Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2013/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 18 tháng 04 năm 2013 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 42/TTr-LĐTBXH ngày 01 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng, bao gồm:
- Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại các Khoản 1, Khoản 6, Khoản 7 và Khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
- Người cao tuổi theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP.
- Người khuyết tật đặc biệt nặng; người khuyết tật nặng, hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng; người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP.
b) Đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội và nhà xã hội, bao gồm:
- Đối tượng bảo trợ xã hội được xem xét tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
- Người cao tuổi được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP.
- Người khuyết tật đặc biệt nặng được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định Điều 18 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
- Các đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp: Trẻ em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .
- Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập từ đủ 18 tuổi trở lên và đang học văn hóa, học nghề được tiếp tục nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội trong thời gian học văn hóa, học nghề theo Quyết định số 117/QĐ-CTUBND ngày 08/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP.
2. Quy định mức chuẩn để xác định trợ cấp xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa là 270.000 đồng (hệ số 1,0).
3. Các mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với từng nhóm đối tượng theo Khoản 1 Điều này như sau:
a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý thực hiện theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội thực hiện theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 về việc quy định các mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Đối tượng | Hệ số trợ cấp | Hệ số hỗ trợ chăm sóc | Tổng hệ số trợ cấp xã hội | Mức trợ cấp xã hội (đồng) |
(A) | (B) | (1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Trẻ em mồ côi cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên (theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP): |
|
|
|
|
a) Từ 18 tháng tuổi trở lên: | 1,0 |
| 1,0 | 270.000 | |
b) Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị nhiễm HIV/AIDS: | 1,5 |
| 1,5 | 405.000 | |
c) Dưới 18 tháng tuổi bị nhiễm HIV/AIDS: | 2,0 |
| 2,0 | 540.000 | |
2 | Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo (theo khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP) | 1,5 |
| 1,5 | 405.000 |
3 | Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi (mức trợ cấp tính theo số trẻ em nhận nuôi dưỡng) (theo khoản 7 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP): |
|
|
|
|
a) Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên: | 2,0 |
| 2,0 | 540.000 | |
b) Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị khuyết tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: | 2,5 |
| 2,5 | 675.000 | |
c) Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị khuyết tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 3,0 |
| 3,0 | 810.000 | |
4 | Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi (theo khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP): |
|
|
|
|
a) Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên: | 1,0 |
| 1,0 | 270.000 | |
b) Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị khuyết tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: | 1,5 |
| 1,5 | 405.000 | |
c) Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị khuyết tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: | 2,0 |
| 2,0 | 540.000 | |
5 | Người cao tuổi từ 60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng (theo điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP): | 1,0 |
| 1,0 | 270.000 |
6 | Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng (theo điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP): | 1,5 |
| 1,5 | 405.000 |
7 | Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng (theo điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP): | 1,0 |
| 1,0 | 270.000 |
8 | Người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng quy định tại Điều 19 Luật Người cao tuổi (theo khoản 4 Điều 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP): | 2,0 |
| 2,0 | 540.000 |
9 | Người khuyết tật đặc biệt nặng (theo điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): | 2,0 |
| 2,0 | 540.000 |
10 | Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, người khuyệt tật đặc biệt nặng là trẻ em (theo điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): | 2,5 |
| 2,5 | 675.000 |
11 | Người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi (theo điểm a khoản 1 Điều 16 và điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) | 2,0 | 1,5 | 3,5 | 945.000 |
12 | Người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi (theo điểm a khoản 1 Điều 16 và điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) | 2,0 | 2,0 | 4,0 | 1.080.000 |
13 | Người khuyết tật đặc biệt đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi (theo điểm a khoản 1 Điều 16 và điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) | 2,0 | 2,0 | 4,0 | 1.080.000 |
14 | Người khuyết tật nặng (theo điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): | 1,5 |
| 1,5 | 405.000 |
15 | Người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em (theo điểm d khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): | 2,0 |
| 2,0 | 540.000 |
16 | Người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi (theo điểm c khoản 1 Điều 16 và điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) | 1,5 | 1,5 | 3,0 | 810.000 |
17 | Người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi (theo điểm c khoản 1 Điều 16 và điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) | 1,5 | 2,0 | 3,5 | 945.000 |
18 | Người khuyết tật nặng đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi (theo điểm c khoản 1 Điều 16 và điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) | 1,5 | 2,0 | 3,5 | 945.000 |
19 | Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng (theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) |
| 1,0 | 1,0 | 270.000 |
20 | Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng (theo điểm a khoản 4 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
| 1,5 | 1,5 | 405.000 |
21 | Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên (theo điểm b khoản 4 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
| 3,0 | 3,0 | 810.000 |
* Ghi chú:
- Cột (3) = Cột (1) + Cột (2)
- Cột (4) = Cột (3) x 270.000đ
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG NHÀ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Đối tượng | Hệ số trợ cấp | Mức trợ cấp (đồng) |
(A) | (B) | (1) | (2) |
1 | Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên (theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP): |
|
|
a) Từ 18 tháng tuổi trở lên: | 2,0 | 540.000 | |
b) Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị nhiễm HIV/AIDS: | 2,5 | 675.000 | |
2 | Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo (theo Khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP) | 2,5 | 675.000 |
* Ghi chú:
- Cột (2) = Cột (1) x 270.000đ
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Đối tượng | Hệ số trợ cấp | Mức trợ cấp (đồng) |
(A) | (B) | (1) | (2) |
1 | Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên (theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP): |
|
|
a) Từ 18 tháng tuổi trở lên: | 2,0 | 540.000 | |
b) Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị nhiễm HIV/AIDS: | 2,5 | 675.000 | |
2 | Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo (theo Khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP) | 2,5 | 675.000 |
3 | Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng và được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội (theo Khoản 3 Điều 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP): | 2,0 | 540.000 |
4 | Người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội (theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): | 3,0 | 810.000 |
5 | Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em hoặc người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội (theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): | 4,0 | 1.080.000 |
6 | Các đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp: Trẻ em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động (theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 68/2008/NĐ-CP). | 2,0 | 540.000 |
7 | Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập từ đủ 18 tuổi trở lên và đang học văn hóa, học nghề được tiếp tục nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội trong thời gian học văn hóa, học nghề theo Quyết định số 117/QĐ-CTUBND ngày 08/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa (theo Khoản 4 Điều 5 Nghị định 68/2008/NĐ-CP) | 2,0 | 540.000 |
* Ghi chú:
- Cột (2) = Cột (1) x 270.000đ
- 1Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý và các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi mức trợ cấp xã hội hàng tháng, sửa đổi đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định 13/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Quyết định 253/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi tham gia Dự án trồng rừng thay thế nương rẫy - thuộc Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tập trung tại trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức trợ cấp, trợ giúp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang sống tại hộ gia đình hoặc trong cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 4975/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi Quyết định 4975/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp xã hội tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 13Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp xã hội tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 6Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý và các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Luật người cao tuổi năm 2009
- 8Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 9Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 10Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 11Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 12Quyết định 117/QĐ-CTUBND năm 2013 tiếp tục nuôi dưỡng đối tượng đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh từ đủ 18 tuổi trở lên và đang học văn hóa, học nghề do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi mức trợ cấp xã hội hàng tháng, sửa đổi đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định 13/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành
- 14Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 15Quyết định 253/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi tham gia Dự án trồng rừng thay thế nương rẫy - thuộc Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Phú Yên
- 16Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tập trung tại trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 17Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức trợ cấp, trợ giúp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang sống tại hộ gia đình hoặc trong cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 18Quyết định 4975/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 19Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi Quyết định 4975/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 20Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 08/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Xuân Thân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra