Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1278/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 28 tháng 06 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QHH13 ngày 19/6/2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện; Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 2/5/2019 quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 254/TTr-SNN ngày 20 tháng 6 năm 2022, Báo cáo số 384/BC-SNN ngày 27 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng thực hiện định mức này theo quy định; chủ động giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện Mộc Châu, Mai Sơn và thành phố Sơn La; Công ty TNHH MTV quản lý khai thác công trình thủy lợi; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ TCVN 8414:2010 - Công trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa nước;
Căn cứ TCVN 8416:2010 - Công trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng trạm bơm;
Căn cứ TCVN 8418:2010 - Công trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng cống;
Căn cứ TCVN 9164:2012 - Công trình thủy lợi - Hệ thống tưới tiêu - Yêu cầu kỹ thuật vận hành hệ thống kênh;
Căn cứ TCVN 9168:2012 - Công trình thủy lợi - Hệ thống tưới tiêu - Phương pháp xác định hệ số tưới lúa;
Căn cứ hiện trạng hệ thống công trình thủy lợi, máy móc thiết bị, phương tiện quản lý.
Căn cứ các Thông tư, quy trình, quy phạm, các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan khác.
Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý là căn cứ để:
1. Các cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính hàng năm của đơn vị và là cơ sở để xây dựng đơn giá đặt hàng, giao kế hoạch, xác định giá gói thầu quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
2. Nghiệm thu, thanh quyết toán chi phí quản lý, khai thác công trình thủy lợi cho đơn vị khai thác khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch tài chính hàng năm của đơn vị khai thác. Định mức là căn cứ để sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý nhằm nâng cao năng suất lao động, tinh gọn bộ máy; là cơ sở để thực hiện cơ chế khoán trong đơn vị khai thác nhằm gắn quyền lợi với trách nhiệm và kết quả lao động của người lao động.
III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
a) Hồ Bản Mòng
TT | Nội dung công việc | Tổng cộng lao động (công/năm) |
A | CÔNG LAO ĐỘNG |
|
1 | Hồ chứa | 3.065,64 |
| Tổng công lao động (công) | 3.065,64 |
Quy ra lao động (người) | 10 |
b) Hệ thống thủy lợi Nà Sản
Giai đoạn 1: (chưa có hệ thống tưới)
TT | Nội dung công việc | Tổng cộng lao động (công/năm) |
A | CÔNG LAO ĐỘNG |
|
1 | Hồ chứa | 2.830,34 |
| Tổng công lao động (công) | 2.830,34 |
Quy ra lao động (người) | 9 |
Giai đoạn 2: (có hệ thống tưới)
TT | Nội dung công việc | Tổng cộng lao động (công/năm) |
A | CÔNG LAO ĐỘNG |
|
1 | Hồ chứa | 2.830,34 |
2 | Đập dâng | 37,43 |
3 | Kênh mương, đường ống | 2.907,97 |
| Tổng công lao động (công) | 5.775,73 |
Quy ra lao động (người) | 19 |
c) Hồ Tà Lại
TT | Nội dung công việc | Tổng cộng lao động (công/năm) |
A | CÔNG LAO ĐỘNG |
|
1 | Hồ chứa | 218,02 |
2 | Kênh tưới, đường ống | 113,63 |
| Tổng công lao động (công) | 331,65 |
Quy ra lao động (người) | 1 |
2. Định mức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Định mức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được tính bằng 0,55% nguyên giá tài sản cố định.Sau 5 năm kể từ ngày bàn giao đưa vào quản lý, khai thác vận hành áp dụng định mức theo quy định hiện hành.
3. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công trình thủy lợi
TT | Nội dung | Dầu nhờn (kg/năm) | Dầu Diezel (kg/năm) | Mỡ các loại (kg/năm) | Giẻ lau (kg/năm) | Sơn các loại (kg/năm) | Xăng (lít/năm) | Điện (Kwh) | Dầu thủy lực (lít/năm) |
1 | Hồ Bản Mòng | 109,79 | 59,10 | 90,90 | 60,22 | 91,31 | 3.056,57 | 34.701,47 | 900,00 |
2 | Hệ thống thủy lợi Nà Sản (giai đoạn 1) | 108,21 | 58,50 | 87,97 | 58,73 | 84,74 | 3.055,91 | 30.696,00 | 900,00 |
| Hệ thống thủy lợi Nà Sản (giai đoạn 2) | 115,21 | 59,70 | 92,55 | 62,93 | 86,44 | 3.056,08 | 30.696,00 | 900,00 |
3 | Hồ Tà Lại | 4,18 | 1,06 | 1,98 | 2,65 | 1,19 |
|
|
|
4. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp được tính bằng % tổng quỹ tiền lương kế hoạch:
- Định mức chi phí quản lý Hồ Bản Mòng bằng 14,78% tổng quỹ tiền lương kế hoạch.
- Định mức chi phí quản lý Hệ thống thủy lợi Nà Sản, giai đoạn 1 bằng 19,17 % tổng quỹ tiền lương kế hoạch, giai đoạn 2 bằng 11,11% tổng quỹ tiền lương kế hoạch.
- Định mức chi phí quản lý Hồ Tà Lại bằng 9,38% tổng quỹ tiền lương kế hoạch.
- 1Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật trong Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi của 03 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi: Đông Triều, Yên Lập và Miền Đông do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 39/2022/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong lĩnh vực thủy lợi
- 7Quyết định 37/2022/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế-kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của các địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2023 đính chính tên gọi "Cây Dâu tây" tại thứ tự số 19, Mục II, Phụ lục I kèm theo Quyết định 267/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2023 định mức kinh tế, kỹ thuật trong nông nghiệp để thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia và các chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 2891/QĐ-BNN-TL năm 2009 ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Thủy lợi 2017
- 4Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 5Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 6Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật trong Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi của 03 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi: Đông Triều, Yên Lập và Miền Đông do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 15Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 39/2022/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong lĩnh vực thủy lợi
- 17Quyết định 37/2022/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 18Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế-kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của các địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 19Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2023 đính chính tên gọi "Cây Dâu tây" tại thứ tự số 19, Mục II, Phụ lục I kèm theo Quyết định 267/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 20Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2023 định mức kinh tế, kỹ thuật trong nông nghiệp để thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia và các chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 1278/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thành Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra