- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 546/QĐ-TTg năm 2022 về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1269/QĐ-UBND | An Giang, ngày 23 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2008; sửa đổi, bổ sung ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1921/TTr-SYT ngày 16 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang (Phụ lục kèm theo).
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ chỉ tiêu được giao tại
b) Chỉ đạo các phòng, ban có liên quan xây dựng kế hoạch và giải pháp triển khai thực hiện để đạt chỉ tiêu được giao. Thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin về người lao động, tiền lương của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn để rà soát, đối chiếu và xử lý tình trạng trốn đóng, nợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
c) Trình Hội đồng nhân dân để bố trí ngân sách địa phương và huy động mọi nguồn lực để hỗ trợ thêm cho người dân tham gia bảo hiểm y tế, cụ thể:
- Tập trung hỗ trợ người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình nghèo đa chiều không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 9 Điều 3 Nghị định số 146/2018/NĐ- CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế, bảo đảm đạt mục tiêu 100% các đối tượng này tham gia bảo hiểm y tế;
- Hỗ trợ người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình; học sinh, sinh viên để tăng tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế của các nhóm đối tượng này;
- Hỗ trợ các đối tượng khác trên địa bàn thuộc quyền quản lý.
d) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế trên địa bàn. Chỉ đạo việc thực hiện chỉ tiêu phát triển bảo hiểm y tế của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
đ) Đánh giá, rà soát những khó khăn, vướng mắc và bất cập trong thời gian thực hiện Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ gửi Sở Y tế tổng hợp, báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có giải pháp hỗ trợ phù hợp cho đối tượng sinh sống tại các khu vực II, III được chuyển lên khu vực I.
e) Thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn.
g) Định kỳ hằng năm, tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế tại địa phương, báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
a) Chịu trách trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc mở rộng tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế; tổ chức triển khai thực hiện và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
b) Chủ động tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành về những giải pháp, cơ chế, chính sách để phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, đóng bảo hiểm y tế và tổ chức triển khai thực hiện. Chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng ban hành cơ chế, chính sách tham gia bảo hiểm y tế đối với đối tượng do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng đảm bảo ổn định để có kế hoạch cân đối ngân sách trung và dài hạn.
c) Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, đổi mới hình thức, nội dung tuyên truyền dưới nhiều hình thức để Cấp ủy đảng, chính quyền, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể và tất cả người dân nắm vững ý nghĩa, tầm quan trọng của bảo hiểm y tế và nghĩa vụ của mỗi người trong việc tham gia bảo hiểm y tế.
d) Triển khai hệ thống mạng lưới tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phù hợp với quy định của Luật bảo hiểm y tế, cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi nhất để người dân tham gia bảo hiểm y tế.
đ) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật bảo hiểm xã hội về đóng bảo hiểm y tế tại cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng lao động, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
e) Chỉ đạo, giám sát, kiểm tra, đôn đốc bảo hiểm xã hội các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp phát triển đối tượng tham gia; mở rộng tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế.
g) Định kỳ 06 tháng sơ kết, đánh giá và kịp thời thông tin, báo cáo các cấp, các ngành về kết quả triển khai thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân; định kỳ ngày 31 tháng 12 hằng năm gửi báo cáo kết quả triển thực hiện Quyết định này về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Y tế:
a) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên phạm vi toàn tỉnh tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh; tinh thần, thái độ phục vụ người tham gia bảo hiểm y tế; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, cải tiến quy trình thanh toán khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế, đảm bảo thuận lợi khi người tham gia bảo hiểm y tế tăng.
b) Kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế. Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Bộ Y tế và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định.
c) Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện quyết định này.
4. Sở Tài chính:
Phân bổ kịp thời nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để đóng, hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên, đảm bảo có 100% học sinh trên địa bàn tỉnh tham gia bảo hiểm y tế.
b) Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh tăng cường thông tin, truyền thông chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế để học sinh, sinh viên hiểu và tham gia.
c) Đưa tiêu chí học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế vào tiêu chí đánh giá xếp loại, thi đua hàng năm của các cơ sở giáo dục, đào tạo.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Phối hợp các Sở, ban, ngành xây dựng cơ chế, chính sách ổn định giai đoạn 2022 - 2025 cho các nhóm đối tượng do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có giải pháp đảm bảo 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia bảo hiểm y tế.
c) Triển khai việc xác định, lập danh sách các nhóm đối tượng thuộc diện quản lý kịp thời, đầy đủ theo quy định hiện hành.
d) Phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan triển khai chính sách, pháp luật BHYT cho các nhóm đối tượng do Sở quản lý.
7. Ban Dân tộc:
Phối hợp với các Sở, ban, ngành xây dựng cơ chế, chính sách ổn định giai đoạn 2022 - 2025 cho các đối tượng do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng.
8. Công an tỉnh:
Tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật đối với nhóm đối tượng thuộc diện quản lý, bảo đảm duy trì tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 100% cho đối tượng này.
9. Các Sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch và giải pháp triển khai thực hiện để đạt chỉ tiêu được giao. Thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin về người lao động, tiền lương các doanh nghiệp đóng trên địa bàn rà soát, đối chiếu và xử lý tình trạng trốn đóng, nợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh An Giang chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIAO CHỈ TIÊU BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2022 -2025 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 23/6 /2022 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: người
STT | Đơn vị | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||||
Dân số | Số người | Độ bao phủ (%) | Dân số | Số người | Độ bao phủ (%) | Dân số | Số người | Độ bao phủ (%) | Dân số | Số người | Độ bao phủ (%) | ||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 | 5 | 6=5/4 | 7 | 8 | 9=8/7 | 10 | 11 | 12=11/10 |
1 | Long Xuyên | 273.316 | 253.323 | 92,69% | 273.677 | 255.487 | 93,35% | 274.044 | 258.906 | 94,48% | 274.406 | 260.696 | 95,00% |
2 | Châu Đốc | 102.146 | 93.052 | 91,10% | 102.291 | 93.918 | 91,81% | 102.435 | 95.364 | 93,10% | 102.580 | 96.525 | 94,10% |
3 | An Phú | 148.888 | 139.652 | 93,80% | 149.003 | 140.047 | 93,99% | 149.119 | 141.062 | 94,60% | 149.235 | 141.769 | 95,00% |
4 | Tân Châu | 141.622 | 127.752 | 90,21% | 141.782 | 129.309 | 91,20% | 141.943 | 131.732 | 92,81% | 142.104 | 133.658 | 94,06% |
5 | Phú Tân | 189.272 | 172.422 | 91,10% | 189.411 | 173.909 | 91,82% | 189.549 | 176.465 | 93,10% | 189.688 | 178.492 | 94,10% |
6 | Châu Phú | 207.090 | 187.017 | 90,31% | 207.263 | 189.032 | 91,20% | 207.436 | 191.997 | 92,56% | 207.609 | 195.271 | 94,06% |
7 | Tịnh Biên | 108.806 | 104.215 | 95,78% | 108.906 | 104.372 | 95,84% | 109.005 | 104.841 | 96,18% | 109.105 | 105.156 | 96,38% |
8 | Tri Tôn | 117.602 | 114.920 | 97,72% | 117.679 | 115.143 | 97,84% | 117.755 | 115.540 | 98,12% | 117.832 | 115.851 | 98,32% |
9 | Chợ Mới | 308.937 | 280.392 | 90,76% | 309.308 | 283.872 | 91,78% | 309.679 | 289.736 | 93,56% | 310.051 | 294.735 | 95,06% |
10 | Châu Thành | 151.694 | 136.855 | 90,22% | 151.828 | 138.961 | 91,53% | 151.962 | 141.808 | 93,32% | 152.096 | 144.518 | 95,02% |
11 | Thoại Sơn | 163.837 | 150.553 | 91,89% | 164.002 | 152.252 | 92,84% | 164.166 | 154.615 | 94,18% | 164.331 | 156.414 | 95,18% |
CỘNG | 1.913.210 | 1.760.153 | 92,00% | 1.915.150 | 1.776.302 | 92,75% | 1.917.093 | 1.802.066 | 94,00% | 1.919.037 | 1.823.085 | 95,00% |
Ghi chú: Dân số theo số liệu Công văn số 78/CTK-DSVX, ngày 18/02/2020 của Cục Thống kê tỉnh An Giang như sau:
Năm 2022 | 1.913.210 người |
Năm 2023 | 1.915.150 người |
Năm 2024 | 1.917.093 người |
Năm 2025 | 1.919.037 người |
- 1Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2017 về tuyên truyền, mở rộng độ bao phủ bảo hiểm y tế và công tác quản lý quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Kế hoạch 311/KH-UBND năm 2021 thực hiện mục tiêu bao phủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2022 thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 546/QĐ-TTg về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 546/QĐ-TTg về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh chỉ tiêu tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế năm 2022 và đến năm 2025 tại Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND và 21/2021/NQ-HĐND do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Kế hoạch 8912/KH-UBND năm 2022 thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2025
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 5Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2017 về tuyên truyền, mở rộng độ bao phủ bảo hiểm y tế và công tác quản lý quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 311/KH-UBND năm 2021 thực hiện mục tiêu bao phủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 546/QĐ-TTg năm 2022 về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2022 thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 546/QĐ-TTg về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 13Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 546/QĐ-TTg về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 14Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh chỉ tiêu tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế năm 2022 và đến năm 2025 tại Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND và 21/2021/NQ-HĐND do tỉnh Bình Định ban hành
- 15Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 16Kế hoạch 8912/KH-UBND năm 2022 thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2025
Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 1269/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết