- 1Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 26 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thường trực HĐND tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ đối với kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 104/TTr-STC ngày 25 tháng 3 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ đối với kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ đối với kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Đối tượng áp dụng:
Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
a) Chi tổ chức hội nghị phổ biến Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân; các hội nghị khác liên quan đến công tác bầu cử: Thực hiện theo Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh.
Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định nội dung và mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Chi bồi dưỡng các cuộc họp:
- Các cuộc họp của Ủy ban Bầu cử các cấp, các Tiểu ban của Ủy ban Bầu cử các cấp, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp:
Chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi.
Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
- Các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử:
Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi. Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Bầu cử các cấp, các Tiểu ban của Ủy ban Bầu cử các cấp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp:
- Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
Cấp tỉnh: Trưởng đoàn giám sát: 200.000 đồng/người/buổi; thành viên chính thức của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi; cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát (bao gồm cả lái xe cho đoàn): 50.000 đồng/người/buổi.
Cấp huyện: Trưởng đoàn giám sát: 150.000 đồng/người/buổi; thành viên chính thức của đoàn giám sát: 80.000 đồng/người/buổi; cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát (bao gồm cả lái xe cho đoàn): 50.000 đồng/người/buổi.
Cấp xã: Trưởng đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi; thành viên chính thức của đoàn giám sát: 70.000 đồng/người/buổi; cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát (bao gồm cả lái xe cho đoàn): 50.000 đồng/người/buổi.
- Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát: Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Bầu cử các cấp: Cấp tỉnh 1.500.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp xã 500.000 đồng/báo cáo.
Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên gia: Mức chi 100.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 1.000.000 đồng/người/văn bản.
Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo: 300.000 đồng/báo cáo.
d) Chi xây dựng văn bản:
- Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu liên quan đến công tác bầu cử do Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Bầu cử các cấp, các Tiểu ban của Ủy ban Bầu cử các cấp, Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp (kế hoạch, thông tri, văn bản chuyên môn hướng dẫn công tác phục vụ bầu cử, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử):
Xây dựng văn bản: 1.400.000 đồng/văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên gia: Mức chi 100.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 1.000.000 đồng/người/văn bản.
đ) Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
- Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban Bầu cử các cấp; Trưởng các Tiểu ban Ủy ban Bầu cử các cấp:
Cấp tỉnh: Mức 1.500.000 đồng/người/tháng.
Cấp huyện: Mức 1.000.000 đồng/người/tháng.
Cấp xã: Mức 700.000 đồng/người/tháng.
Thành viên Ủy ban Bầu cử các cấp; Phó Trưởng các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban, Tổ trưởng Tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban Bầu cử các cấp:
Cấp tỉnh: Mức 1.000.000 đồng/người/tháng.
Cấp huyện: Mức 700.000 đồng/người/tháng.
Cấp xã: Mức 500.000 đồng/người/tháng.
Tổ phó, thành viên các Tổ giúp việc Ủy ban Bầu cử các cấp:
Cấp tỉnh: Mức 900.000 đồng/người/tháng.
Cấp huyện: Mức 600.000 đồng/người/tháng.
Cấp xã: Mức 400.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử được tính từ thời gian có Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp về việc thành lập Ủy ban Bầu cử các cấp có hiệu lực đến khi Ủy ban Bầu cử các cấp kết thúc nhiệm vụ. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp nếu dưới 15 ngày trong 01 tháng thì hưởng 50% mức chi, trường hợp từ 15 ngày trở lên trong 01 tháng thì được hưởng 100% mức chi.
- Các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử, lực lượng tham gia đảm bảo an ninh, trật tự (ngoài các đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Tiểu ban) mức bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử).
Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa: 1.500.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): Chi bồi dưỡng 150.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
- Mức hỗ trợ đối với Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban Bầu cử các cấp;
Trưởng các Tiểu ban Ủy ban Bầu cử các cấp; Thành viên Ủy ban Bầu cử các cấp; Phó Trưởng các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban; tổ giúp việc cho Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp; thường trực giúp việc cho Sở Nội vụ, thành viên các Tổ giúp việc Ủy ban Bầu cử các cấp.
Cấp tỉnh: Mức 300.000 đồng/người/tháng.
Cấp huyện: Mức 200.000 đồng/người/tháng.
Cấp xã: Mức 150.000 đồng/người/tháng.
- Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban Bầu cử tỉnh quyết định danh sách cán bộ tham gia phục vụ công tác bầu cử được hỗ trợ cước điện thoại di động, mức khoán hỗ trợ tối đa không quá 200.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hưởng hỗ trợ cước điện thoại di động được tính từ thời gian có Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp về việc thành lập Ủy ban Bầu cử các cấp có hiệu lực đến khi Ủy ban Bầu cử các cấp kết thúc nhiệm vụ. Trường hợp nếu dưới 15 ngày trong 01 tháng thì hưởng 50% mức chi, trường hợp từ 15 ngày trở lên trong 01 tháng thì được hưởng 100% mức chi.
g) Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử:
- Người được giao trực tiếp công dân: 80.000 đồng/người/buổi; - Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 60.000 đồng/người/buổi; - Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
h) Chi đóng hòm phiếu:
Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 350.000 đồng/hòm phiếu.
i) Chi khắc dấu:
Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu.
k) Chi bảng niêm yết danh sách bầu cử:
Trường hợp chưa có bảng niêm yết hoặc bảng cũ không thể sử dụng hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 1.500.000 đồng/bảng.
l) Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của Ủy ban Bầu cử các cấp: Thực hiện theo quy định tại quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật hiện hành.
m) Chi công tác tuyên truyền, in ấn: Thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành về đấu thầu.
n) Chi thiết bị phục vụ Ủy ban Bầu cử các cấp: Thực hiện theo đúng định mức, chế độ, chi tiêu hiện hành trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm giao cho Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
o) Các khoản chi phát sinh theo thực tế chưa được quy định mức chi tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật khác, giao Ủy ban nhân dân các cấp quy định.
Các trường hợp đặc biệt phát sinh vượt quá thẩm quyền, Ủy ban nhân dân các cấp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên quyết định; Ủy ban nhân dân tỉnh hiệp y Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
q) Riêng đối với kinh phí đảm bảo công tác phòng, chống dịch Covid-19, trên cơ sở các văn bản, quy định hiện hành liên quan công tác phòng, chống dịch Covid-19, Ủy ban nhân dân các cấp tổng hợp, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi việc thực hiện Quyết định này, kịp thời hướng dẫn, xử lý, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; đồng thời, tổng hợp khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở và Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi và thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ đối với các nội dung chi phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi, thời gian được hưởng chế độ bồi dưỡng, hỗ trợ phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian hưởng bồi dưỡng, hỗ trợ kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Thái Bình
- 4Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định mức chi và thời gian được hưởng kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Nghị quyết 567/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Phú Thọ
- 10Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ đối với nội dung chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi, thời gian hỗ trợ kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 của thành phố Hà Nội
- 12Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi, thời gian hưởng hỗ trợ phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian hỗ trợ phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về một số nội dung, mức chi hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 15Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2021-2026
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 8Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi và thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ đối với các nội dung chi phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi, thời gian được hưởng chế độ bồi dưỡng, hỗ trợ phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian hưởng bồi dưỡng, hỗ trợ kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Thái Bình
- 12Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định mức chi và thời gian được hưởng kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 16Nghị quyết 567/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 17Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Phú Thọ
- 18Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ đối với nội dung chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Quảng Ngãi
- 19Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi, thời gian hỗ trợ kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 của thành phố Hà Nội
- 20Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi, thời gian hưởng hỗ trợ phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 21Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian hỗ trợ phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 22Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về một số nội dung, mức chi hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 23Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2021-2026
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2021 về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ đối với kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 124/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Cao Xuân Thu Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết