- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 133/2020/QH14 về Ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Quốc hội ban hành
- 9Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/ NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 09 tháng 4 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 133/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội về ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021-2026;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 47/BC-BPC ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 09 tháng 4 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 4 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI HỖ TRỢ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định nội dung, mức chi, thời gian được hưởng kinh phí hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021 - 2026 tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nội dung, mức chi hỗ trợ
1. Chi xây dựng kế hoạch, báo cáo, văn bản hướng dẫn công tác bầu cử (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả soạn thảo, tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện):
a) Cấp tỉnh: Chi xây dựng kế hoạch triển khai, hướng dẫn, hiệp thương cơ cấu thành phần, số lượng đại biểu; báo cáo kiểm tra, giám sát; báo cáo kết quả bầu cử: 1.000.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: Chi xây dựng kế hoạch triển khai; báo cáo hiệp thương; báo cáo kiểm tra, giám sát; báo cáo kết quả bầu cử: 700.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: Chi xây dựng kếhoạch triển khai; báo cáo hiệp thương; báo cáo kiểm tra, giám sát; báo cáo kết quả bầu cử: 500.000 đồng/văn bản.
2. Chi bồi dưỡng công tác kiểm tra, giám sát bầu cử (ngoài chế độ công tác phí theo quy định):
a) Trưởng đoàn: Cấp tỉnh 150.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 100.000 đồng/người/buổi; cấp xã 70.000 đồng/người/buổi;
b) Thành viên chính thức: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi; cấp xã 50.000 đồng/người/buổi;
c) Lực lượng phục vụ trực tiếp: Cấp tỉnh 60.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi;
d) Lực lượng phục vụ gián tiếp: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 30.000 đồng/người/buổi.
3. Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động (ngoài mức hỗ trợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định):
a) Trưởng Ban, Phó trưởng Ban chỉ đạo; Chủ tịch, Phó chủ tịch, Ủy viên thư ký Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 150.000 đồng/người/tháng; cấp xã 100.000 đồng/người/tháng;
b) Các thành viên còn lại của Ban chỉ đạo, Ủy ban bầu cử; Trưởng, phó các Tiểu ban, các Ban bầu cử; thành viên Tổ giúp việc: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 80.000 đồng/người/tháng; cấp xã 60.000 đồng/người/tháng;
c) Các thành viên còn lại của các Tiểu ban, các Ban bầu cử: Cấp tỉnh 70.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 50.000 đồng/người/tháng; cấp xã 30.000 đồng/người/tháng;
d)Thời gian hưởng chế độ: Theo thực tế, tối đa không quá 4 tháng;
đ) Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
4. Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
a) Trưởng Ban, Phó trưởng Ban chỉ đạo; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên thư ký Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh 600.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 400.000 đồng/người/tháng; cấp xã 250.000 đồng/người/tháng;
b) Thành viên Ban chỉ đạo, thành viên Ủy ban bầu cử; Tổ trưởng, Tổ phó Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử; Trưởng Tiểu ban, Phó trưởng Tiểu ban Ủy ban bầu cử; Trưởng ban, Phó trưởng ban Bầu cử: Cấp tỉnh 500.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 300.000 đồng/người/tháng; cấp xã 200.000 đồng/người/tháng;
c) Thành viên Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử, Tiểu ban bầu cử, Ban bầu cử: Cấp tỉnh 250.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 200.000 đồng/người/tháng; cấp xã 150.000 đồng/người/tháng;
d) Thời gian hưởng chế độ: Theo thực tế, tối đa không quá 4 tháng;
đ) Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất.
5.Chi bồi dưỡng theo ngày cho người được huy động trực tiếp phục vụ công tác bầu cử theo quyết địnhcủa cấp có thẩm quyền(ngoài các đối tượng đã được quy định tại khoản4):
a) Mức chi: 100.000 đồng/người/ngày; tổng mức bồi dưỡng tối đa 1.000.000 đồng/người/tháng;
b) Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát, phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, tham gia các cuộc họp,ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử.
6. Chi bồi dưỡng 02 ngày (trước ngày bầu cử và ngày bầu cử) cho tất cả các lực lượng được huy động, trưng tập trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử: Mức chi 150.000 đồng/người/ngày.
7. Các khoản chi phát sinh theo thực tế không quy định mức chi tại văn bản này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật hiện hành.
1. Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh.
2. Ngân sách cấp tỉnh; Ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố.
3. Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố.
4. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 4. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí
Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí bầu cử thực hiện theo các quy định hiện hành của Luật ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước khi quy địnhnày có hiệu lực, các cơ quan đơn vị căn cứ các quy định tại văn bản này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước./.
- 1Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2021 về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ đối với kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Nghị quyết 225/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2021 về hỗ trợ tiền cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 để trang bị các phương tiện, dụng cụ cần thiết phục vụ nhiệm vụ của đại biểu trong nhiệm kỳ
- 5Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2021 quy định về nội dung, mức chi, thời gian hưởng hỗ trợ đối với các hoạt động phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật kế toán 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 133/2020/QH14 về Ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Quốc hội ban hành
- 10Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2021 về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ đối với kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 13Nghị quyết 225/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2021 về hỗ trợ tiền cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 để trang bị các phương tiện, dụng cụ cần thiết phục vụ nhiệm vụ của đại biểu trong nhiệm kỳ
- 15Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2021 quy định về nội dung, mức chi, thời gian hưởng hỗ trợ đối với các hoạt động phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 16Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về một số nội dung, mức chi hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 01/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực