Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 08 tháng 01năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyển địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 15/11/2019;
Căn cứ Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/ 2020 của Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Nghị định Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV, ngày 14/08/2015 Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về Giao thông Vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 01 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG; ĐỘI TRƯỞNG, ĐỘI PHÓ ĐỘI THANH TRA GIAO THÔNG THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2021/QĐ-UBND ngày /01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên )
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên gồm các chức danh cụ thể như sau:
1.1. Chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông Vận tải, gồm: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng chuyên môn, Giám đốc các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giao thông Vận tải.
1.2. Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông Vận tải, gồm: Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giao thông Vận tải.
1.3. Chức danh Đội trưởng Đội thanh tra giao thông.
1.4. Chức danh Đội phó Đội thanh tra giao thông.
2. Quy định này áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương, Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên, làm cơ sở thực hiện công tác đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức.
1. Trưởng phòng và tương đương là công chức, viên chức lãnh đạo, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của phòng, để tham mưu giúp lãnh đạo sở thực hiện công tác chuyên môn theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Phó Trưởng phòng và tương đương là công chức, viên chức lãnh đạo, giúp người đứng đầu đơn vị phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo thẩm quyền được giao, chịu trách nhiệm trước người đứng đầu, trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
3. Đội trưởng Đội thanh tra giao thông là công chức lãnh đạo, giúp Chánh Thanh tra phụ trách Đội thanh tra giao thông và một số lĩnh vực chuyên môn khác do Chánh Thanh tra phân công. Chịu trách nhiệm trước Chánh thanh tra, trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
4. Đội phó Đội thanh tra giao thông là công chức lãnh đạo, giúp đội trưởng đội thanh tra giao thông quản lý, tổ chức triển khai hoạt động thanh tra chuyên ngành theo thẩm quyền trong phạm vi cấp đội và trên địa bàn được giao quản lý. Chịu trách nhiệm trước Đội trưởng, Chánh Thanh tra, Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
1.Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ... phải bảo đảm các tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn chuyên ngành và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh được quy định tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Tiêu chuẩn nêu tại Quy định này là căn cứ để nhận xét, đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động luân chuyển, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức theo từng chức danh.
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.
1.1. Có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tường Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối, chù trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
1.2. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; không cơ hội, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; gắn bó mật thiết với Nhân dân, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ cơ sở và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức.
1.3. Tích cực học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; được cán bộ, đảng viên và Nhân dân tín nhiệm.
1.4. Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật; không vi phạm quy định về những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm. Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà nước; không để vợ (chồng), con, cha, mẹ lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm trục lợi. Tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ.
2. Về năng lực công tác
2.1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công.
2.2. Có năng lực nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình, cụ thể hóa các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chủ trương của cấp trên thành mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện tại địa phương, cơ quan, đơn vị.
2.3. Có năng lực tổ chức thực hiện các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo, kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo; chủ trì, kết luận các cuộc họp, hội nghị có nội dung liên quan đến lĩnh vực được phân công.
2.4. Có khả năng quy tụ, đoàn kết, động viên công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Về trình độ
3.1. Chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
3.2. Lý luận chính trị: Có bằng tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
3.3. Quản lý nhà nước: Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
3.4. Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn, nghiệp vụ.
3.5. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc.
3.6. Ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức: Giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
3.7. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên
4. Các tiêu chuẩn, điều kiện khác
4.1. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;
4.2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản theo quy định;
4.3. Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích;
4.4. Đối với nguồn tại chỗ: phải có trong quy hoạch chức danh bổ nhiệm đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt. Đối với nguồn từ nơi khác đến: phải có trong quy hoạch chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt.
4.5. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra Sở Giao thông Vận tải phải có ý kiến thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật Thanh tra có liên quan.
4.6. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH CỤ THỂ
Điều 5. Đối với Trưởng phòng và tương đương.
1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành Giao thông Vận tải từ 04 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và đang giữ chức vụ cấp phó phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông Vận tải. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục, trước khi đề nghị bổ nhiệm;
3. Trường hợp được điều động từ cơ quan, đơn vị khác: Là công chức đang giữ chức vụ trưởng phòng thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc trưởng phòng, ban cấp huyện; có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành Giao thông Vận tải từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục, trước khi xem xét bổ nhiệm;
3. Trường hợp được điều động từ cơ quan, đơn vị khác: Là công chức đang giữ chức vụ phó trưởng phòng thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc trưởng phòng, phó trưởng phòng, ban cấp huyện; có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Đối với Đội trưởng Đội thanh tra giao thông
1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành Giao thông Vận tải từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tục trước khi xem xét bổ nhiệm
Điều 8. Đối với Đội phó Đội thanh tra giao thông
1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành Giao thông Vận tải từ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên của năm trước liền kề khi xem xét bổ nhiệm.
1. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng quy định này.
2. Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần bổ sung, sửa đổi đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải) để xem xét bổ sung,điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 51/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng; Quản lý đô thị phụ trách theo dõi lĩnh vực giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 65/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 45/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 32/2017/QĐ-UBND
- 7Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Ban Dân tộc; Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
- 8Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 11Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 12Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 15Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 16Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng
- 17Quyết định 51/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng; Quản lý đô thị phụ trách theo dõi lĩnh vực giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 18Quyết định 65/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 19Quyết định 45/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 32/2017/QĐ-UBND
- 20Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Ban Dân tộc; Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
- 21Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 01/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra