Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 12/2007/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 15 tháng 5 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 168/2003/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định về nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 38/2004/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quy định trách nhiệm và hình thức xử lý đối với tổ chức, cá nhân khi vi phạm trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UB ngày 04 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020;
Sau khi xem xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 78/TTr-SGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2007 về việc ban hành Quy định về phân cấp và quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý, bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 10/2003/QĐ-UB ngày 20 tháng 01 năm 2003 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về phân cấp Quản lý đường bộ.

Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Thị Quang

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 15/5/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Công tác quản lý đường bộ thuộc hệ thống quản lý Nhà nước, nhằm đảm bảo duy trì lâu dài khả năng sử dụng và khai thác có hiệu quả hệ thống giao thông đường bộ, phục vụ nhu cầu giao thông và phát triển Kinh tế - Xã hội, Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng phân cấp quản lý, bảo trì theo Quy định này là các công trình đường bộ quy định tại Điều 12, Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ, bao gồm:

Nền, mặt đường, hè phố, nơi dừng xe, đỗ xe, hệ thống thoát nước, đèn tín hiệu, cọc tiêu, hàng rào chắn, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cột cây số, đảo giao thông, dải phân cách, hệ thống chiếu sáng, đường ngầm, tràn, đường cứu nạn; cầu, hầm, cống, kè, tường chắn; bến phà, bến cầu phao, phương tiện vượt sông và nơi cất giấu các phương tiện vượt sông; các công trình chống va, tường, kè chỉnh trị dòng nước; trạm điều khiển giao thông, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí cầu đường, các thiết bị đếm xe; các mốc đo đạc, cột mốc lộ giới; các công trình phụ trợ an toàn giao thông khác theo quy định.

Chương II

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ HIỆN CÓ VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 3. Các tuyến đường bộ hiện có trên địa bàn tỉnh:

1. Các tuyến Quốc lộ (ký hiệu QL.) có tổng chiều dài 340,6 km:

1.1. Quốc lộ 2: Từ xã Đội Bình huyện Yên Sơn đến xã Yên Lâm huyện Hàm Yên, chiều dài 90 km.

1.2. Quốc lộ 37: Từ đỉnh Đèo Khế xã Hợp Thành - Sơn Dương đến phà Hiên và cầu Bỗng xã Mỹ Lâm huyện Yên Sơn, chiều dài 63,4 km (không kể 4,0 km đi chung QL.2).

1.3. Quốc lộ 2C: Từ xã Sơn Nam huyện Sơn Dương đến xã Lăng Quán huyện Yên Sơn, chiều dài 91,2 km (không kể 6,3 km đi chung QL.37).

1.4. Quốc lộ 279: Từ xã Hồng Quang huyện Chiêm Hoá đến xã Đà Vị huyện Na Hang, chiều dài 96 km.

(Chi tiết các tuyến Quốc lộ theo phụ lục 1 kèm theo)

2. Các tuyến đường tỉnh (ký hiệu ĐT.) có tổng chiều dài 392,6 km:

2.1. Tuyến ĐT.185: Từ ngã ba Nông Tiến - thị xã Tuyên Quang đến thị trấn Chiêm Hoá, chiều dài: 74,1 km.

2.2. Tuyến ĐT.186: Từ ngã ba Sơn Nam (QL.2C), xã Sơn Nam đến xã Mỹ Bằng huyện Yên Sơn, chiều dài 84 km.

2.3. Tuyến ĐT.187: Từ ngã ba Đài Thị đến đỉnh đèo Keo Mác huyện Chiêm Hoá, chiều dài: 17 km.

2.4. Tuyến ĐT.188: Từ thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hoá đến xã Bình An huyện Chiêm Hoá, chiều dài: 40 km (không kể 5 km đi chung QL.279).

2.5. Tuyến ĐT.189: Từ xã Bình Xa đến thôn Lục Khang xã Yên Thuận huyện Hàm Yên, chiều dài: 61,5 km.

2.6. Tuyến ĐT.190: Từ km 166 QL.2 xã Thái Sơn - huyện Hàm Yên đến xã Thượng Giáp - huyện Na Hang, chiều dài : 116 km (không kể 35 km đi chung QL.279).

(Chi tiết các tuyến đường tỉnh theo phụ lục 2 kèm theo)

3. Các tuyến đường huyện (ký hiệu ĐH): Là đường nối từ trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường nối đường tỉnh với trung tâm hành chính của xã hoặc trung tâm cụm xã. Tổng chiều dài các tuyến đường huyện trong tỉnh là 595,4 km, trong đó:

- Huyện Na Hang

=

122,5 km

- Huyện Chiêm Hoá

=

146,0 km

- Huyện Hàm Yên

=

57,2 km

- Huyện Yên Sơn

=

129,5 km

- Huyện Sơn Dương

=

140,2 km

(Chi tiết các tuyến đường huyện theo phụ lục 3 kèm theo)

4. Các tuyến đường đô thị (ký hiệu ĐĐT): Chiều dài 121,59 km, là các đường giao thông nằm trong phạm vi địa giới hành chính thị xã Tuyên Quang, các thị trấn huyện lỵ.

(Chi tiết các tuyến đường đô thị theo phụ lục 4 kèm theo)

5. Các tuyến đường xã (ký hiệu ĐX): Là đường nối từ trung tâm hành chính của xã với các thôn, xóm, bản hoặc đường nối giữa các xã.

6. Các tuyến đường chuyên dùng (ký hiệu ĐCD): Là các đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc nhiều cơ quan, doanh nghiệp, tư nhân.

Điều 4. Phân cấp quản lý hệ thống giao thông đường bộ:

1. Các tuyến Quốc lộ:

1.1. Tuyến Quốc lộ 2: Bộ Giao thông Vận tải đã giao cho Cục Đường bộ Việt Nam trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác.

1.2. Tuyến Quốc lộ 37, Quốc lộ 2C và Quốc lộ 279: Bộ Giao thông Vận tải uỷ quyền cho tỉnh quản lý. Giao cho Sở Giao thông vận tải trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác.

2. Hệ thống đường tỉnh: Giao cho Sở Giao thông Vận tải trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác.

3. Hệ thống đường đô thị: Giao cho Sở Xây dựng trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác.

4. Hệ thống đường huyện: Giao cho Uỷ ban nhân dân các huyện trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác theo địa giới hành chính huyện.

5. Hệ thống đường xã: Giao cho Uỷ ban nhân dân các xã trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác theo địa giới hành chính xã.

6. Các tuyến đường chuyên dùng: Giao cho các cơ quan có đường trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác. Việc điều chỉnh đường chuyên dùng thành đường huyện, đường tỉnh phải được Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định; điều chỉnh thành đường xã phải do Uỷ ban nhân dân huyện quyết định.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ

Điều 5. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:

1. Xây dựng kế hoạch quản lý, bảo trì hàng năm hệ thống đường tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được giao quản lý.

2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị quản lý đường bộ thực hiện các quy định trong công tác quản lý, bảo trì đường bộ.

3. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã để thực hiện việc bảo vệ công trình giao thông và hành lang an toàn đường bộ.

4. Kiểm tra, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền đối với việc thực hiện quản lý, bảo trì ở các đơn vị quản lý và sửa chữa đường bộ, công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi được giao quản lý.

5. Hướng dẫn các đơn vị quản lý giao thông trên địa bàn tỉnh thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục thiệt hại do bão lụt gây ra. Thực hiện đảm bảo giao thông các tuyến đường được giao quản lý.

6. Lưu trữ và quản lý hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp. Cấp và thu hồi giấy phép thi công đường bộ theo phân cấp.

7. Hàng năm, trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, phân bổ vốn quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý.

8. Phối hợp với Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chỉ đạo các đơn vị quản lý giao thông lập kế hoạch sửa chữa thường xuyên, định kỳ hàng năm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

9. Thẩm định thiết kế, dự toán các công trình duy tu, sửa chữa đường bộ để người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

10. Phê duyệt thiết kế, dự toán sửa chữa thường xuyên các tuyến đường được phân cấp quản lý.

11. Hướng dẫn và kiểm tra công tác khoán duy tu bảo dưỡng đường bộ của các đơn vị quản lý giao thông trong tỉnh.

12. Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ giao thông xã, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho công nhân giao thông.

Điều 6. Sở Xây dựng có trách nhiệm:

1. Xây dựng kế hoạch quản lý, bảo trì và hàng năm hệ thống đường đô thị gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo trì hệ thống đường đô thị được giao quản lý.

2. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, Sở Giao thông Vận tải và cơ quan có liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ.

3. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải toả hành lang an toàn đường bộ hệ thống đường đô thị.

4. Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi xẩy ra thiên tai, địch họa hệ thống đường đô thị.

5. Kiểm tra, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền đối với việc thực hiện quản lý, bảo trì ở các đơn vị quản lý và sửa chữa đường bộ, công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc hệ thống đường đô thị.

6. Cấp và thu hồi giấy phép thi công các công trình trên đường đô thị theo phân cấp.

7. Lưu trữ và quản lý hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông hệ thống đường đô thị được phân cấp quản lý.

8. Hàng năm, trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, phân bổ vốn quản lý, bảo trì hệ thống đường đô thị được phân cấp quản lý.

9. Phê duyệt thiết kế dự toán sửa chữa thường xuyên các tuyến đường đô thị được phân cấp quản lý.

Điều 7. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm:

1. Xây dựng kế hoạch vốn quản lý, bảo trì hàng năm hệ thống đường huyện theo phân cấp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý.

2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

3. Quản lý, sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ.

4. Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ.

5. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải toả hành lang an toàn đường bộ.

6. Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa.

7. Kiểm tra, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền đối với việc thực hiện quản lý, bảo trì ở các đơn vị quản lý và sửa chữa đường bộ, công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi được phân cấp quản lý.

8. Cấp và thu hồi giấy phép thi công các công trình trên các tuyến đường huyện theo phân cấp.

9. Lưu trữ và quản lý hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp.

10. Hàng năm, trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, phân bổ vốn quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý.

11. Phê duyệt thiết kế, dự toán sửa chữa thường xuyên các tuyến đường được phân cấp quản lý.

12. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Sở Kế hoạch và đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, cân đối kế hoạch vốn quản lý, bảo trì hàng năm hệ thống đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị (thực hiện đồng thời với xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách hàng năm) trình UBND tỉnh phê duyệt

Điều 9. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:

1. Quản lý và bảo trì hệ thống đường bộ được giao trên địa bàn cấp xã quản lý.

2. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

3. Phối hợp với các đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các mốc lộ giới.

4. Quản lý, sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi, vụ việc lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ.

5. Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa.

6. Lập biên bản để xử lý những hành vi vi phạm hành lang an toàn công trình giao thông trên địa bàn xã, phường, thị trấn; tham gia quản lý hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn (kể cả Quốc lộ và đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị).

7. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ, SỬA CHỮA ĐƯỜNG BỘ

Điều 10. Đoạn quản lý và sửa chữa đường bộ Tuyên Quang:

1. Lập kế hoạch quản lý, bảo trì đường bộ, hành lang an toàn đường bộ các tuyến đường được giao duy tu, bảo dưỡng báo cáo Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

2. Chỉ đạo, điều hành công tác tuần đường; sửa chữa kịp thời các hư hỏng cầu, cống, đường; xử lý nhanh chóng khi có thông tin về tai nạn giao thông; tổ chức phân luồng đảm bảo giao thông. Trường hợp hư hỏng nặng vượt quá khả năng thì vừa tổ chức đảm bảo giao thông vừa báo cáo kịp thời Sở Giao thông Vận tải.

Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương các cấp, thanh tra giao thông để bảo vệ công trình giao thông và hành lang an toàn đường bộ.

3. Lập kế hoạch, phương án phòng, chống bão lụt; tổ chức ứng cứu, khắc phục kịp thời khi có sự cố.

4. Lập dự toán công tác quản lý, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ các tuyến đường được giao quản lý trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

5. Thực hiện nhiệm vụ duy tu sửa chữa đường bộ, quản lý hành lang an toàn đường bộ và cây xanh ven lộ. Bảo đảm giao thông đi lại êm thuận và thông suốt trên các tuyến đường Quốc lộ do Trung ương uỷ thác và đường địa phương được phân cấp quản lý.

6. Tham gia kiểm tra an toàn giao thông đối với các công trình đang hoàn thiện chuẩn bị bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.

7. Tổ chức đếm xe, phân loại cầu đường, cập nhật tình trạng cầu đường và báo cáo theo quy định.

8. Lập hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp, lưu giữ, bảo quản và thường xuyên bổ sung đầy đủ diễn biến và biện pháp khắc phục hư hỏng cầu đường vào hồ sơ quản lý.

Điều 11. Trách nhiệm của các Hạt Quản lý giao thông huyện, Công ty quản lý và xây dựng phát triển đô thị Tuyên Quang:

1. Lập kế hoạch quản lý, bảo trì đường bộ, hành lang an toàn đường bộ các tuyến đường được giao duy tu bảo dưỡng gửi cơ quan quản lý đường bộ theo phân cấp để tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

2. Chỉ đạo, điều hành công tác tuần đường; sửa chữa kịp thời các hư hỏng cầu, cống, đường; kịp thời xử lý khi có thông tin về tai nạn giao thông; tổ chức phân luồng đảm bảo giao thông. Trường hợp hư hỏng nặng vượt quá khả năng thì vừa tổ chức đảm bảo giao thông vừa báo cáo kịp thời Uỷ ban nhân dân huyện và Sở Giao thông Vận tải và Sở Xây dựng.

Phối hợp chặt chẽ với chính quyền xã, phường, thị trấn, thanh tra giao thông - Sở Giao thông Vận tải, thanh tra Xây dựng - Sở Xây dựng để bảo vệ công trình giao thông và hành lang an toàn đường bộ.

3. Lập kế hoạch, phương án phòng, chống bão lụt; tổ chức ứng cứu, khắc phục kịp thời khi có sự cố.

4. Lập dự toán công tác quản lý, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ các tuyến đường được giao quản lý trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

5. Thực hiện nhiệm vụ duy tu sửa chữa đường bộ, quản lý hành lang an toàn đường bộ và cây xanh ven lộ. Bảo đảm giao thông đi lại êm thuận và thông suốt trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị và đường địa phương được giao quản lý.

6. Tham gia kiểm tra an toàn giao thông đối với các công trình đang hoàn thiện chuẩn bị bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.

7. Theo dõi, cập nhật tình trạng cầu đường và báo cáo theo quy định.

8. Lập hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp, lưu giữ, bảo quản và thường xuyên bổ sung đầy đủ diễn biến và biện pháp khắc phục hư hỏng cầu đường vào hồ sơ quản lý.

Chương V

NGUỒN VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ

Điều 12. Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho công tác quản lý, bảo trì đường bộ:

1. Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho quản lý, bảo trì hệ thống Quốc lộ từ nguồn vốn của Ngân sách Trung ương và từ các nguồn vốn hỗ trợ khác theo quy định.

2. Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho quản lý, bảo trì hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị, chủ yếu bố trí từ nguồn vốn của ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và từ các nguồn vốn hỗ trợ khác theo quy định.

3. Vốn hỗ trợ đầu tư cho quản lý, bảo trì hệ thống đường xã chủ yếu được cân đối từ nguồn ngân sách xã (phường, thị trấn), đóng góp của nhân dân và từ các nguồn vốn hỗ trợ khác theo quy định.

Điều 13. Vốn cho quản lý, bảo trì đường bộ được sử dụng vào những nội dung sau:

- Hoạt động quản lý nhà nước và phục vụ trong giao thông đường bộ, bao gồm: Tổ chức theo dõi tình trạng kỹ thuật và quản lý công trình đường bộ; tổ chức giao thông đường bộ; kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; hoạt động của các trạm kiểm tra tải trọng xe, các trạm thu phí sử dụng đường bộ; hoạt động các bến phà, cầu phao có số thu không đủ chi thường xuyên; dự phòng các vật tư, thiết bị, phương tiện cho đảm bảo giao thông đường bộ; các hoạt động khác về quản lý nhà nước và phục vụ trong giao thông đường bộ.

- Công tác bảo trì đường bộ bao gồm:

+ Bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;

+ Sửa chữa định kỳ (sửa chữa vừa và sửa chữa lớn) đường bộ;

+ Sửa chữa đột xuất đường bộ, khắc phục hậu quả thiên tai hoặc các nguyên nhân khác.

1. Vốn cho quản lý và sửa chữa thường xuyên:

Căn cứ yêu cầu của công tác sửa chữa thường xuyên gồm: Phát quang, cắt cỏ, bạt mái ta luy, vét rãnh, vệ sinh mặt đường, hè đường... hót đất sụt lẻ tẻ, đắp phụ nền, lề đường, vá ổ gà, xử lý cao su, sơn cọc tiêu, biển báo, vạch kẻ đường... khối lượng nhỏ theo định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ.

Hàng năm Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách và giao kinh phí hỗ trợ cho công tác quản lý và sửa chữa thường xuyên theo định mức tính cho từng loại: Đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị. Căn cứ số lượng ki lô mét từng loại đường của mỗi huyện, thị xã và định mức quy định, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch ngay từ đầu năm cho Sở Giao thông Vận tải (đối với hệ thống đường tỉnh), Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã (đối với hệ thống đường huyện) và Sở Xây dựng (đối với hệ thống đường đô thị) để phân bổ vốn cho các đơn vị quản lý đường.

Trong quá trình thực hiện nếu có biến động về chính sách tiền lương, giá vật tư... do Nhà nước quy định làm ảnh hưởng đến định mức chi phí cho quản lý, duy tu bảo dưỡng thì Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã lập phương án điều chỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Vốn cho sửa chữa định kỳ:

Căn cứ yêu cầu của công tác sửa chữa định kỳ gồm: Sơn các cầu thép; bảo dưỡng cầu treo, cầu phao, phà, ca nô, pu li cáp, bôi mỡ gối cầu; láng nhựa lớp 2, vá ổ gà, xử lý cao su, tẩy lượn sóng mặt đường cấp phối, đường đất với khối lượng lớn …theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải. Ngay từ đầu năm, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chủ động lập tờ trình gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch vốn và phê duyệt chủ trương đầu tư sửa chữa; các bước tiếp theo thực hiện như đối với các công trình xây dựng cơ bản.

3. Vốn cho sửa chữa đột suất: Là công việc sửa chữa cấp thiết do lũ lụt, thiên tai hoặc sự cố làm hư hỏng cầu, đường. Công tác này phải được xử lý kịp thời với khả năng sẵn có của đơn vị trực tiếp quản lý, đồng thời báo cáo UBND tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng để có biện pháp xử lý triệt để và trợ giúp nếu cần thiết. Việc điều tra, khảo sát thiệt hại công trình về chất lượng, khối lượng và lập biên bản xác nhận thiệt hại gồm đại diện các cơ quan: Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, đơn vị quản lý đường. Công tác sửa chữa đột xuất được đầu tư theo báo cáo phương án xử lý kỹ thuật được lập, qua Sở chuyên ngành thẩm định để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí, trong trường hợp cấp thiết phải đảm bảo giao thông, được phép vừa triển khai thi công vừa hoàn thành các thủ tục cần thiết để đảm bảo giao thông được an toàn, thông suốt.

Điều 14. Phê duyệt quyết toán nguồn vốn quản lý, bảo trì đường bộ:

1. Sở Tài chính tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán đối với đường tỉnh, đường đô thị.

2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán đối với đường huyện theo phân cấp.

Điều 15. Việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn quản lý, bảo trì đường bộ thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Quy định này được áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh kể từ ngày Quyết định ban hành Quy định về quản lý giao thông đường bộ có hiệu lực thi hành và thay thế cho bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 10/2003/QĐ-UB ngày 20 tháng 01 năm 2003 của UBND tỉnh.

Trong quá trình thực hiện, nếu có những nội dung chưa phù hợp, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý sửa chữa và xây dựng phát triển hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh.

Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị quản lý giao thông, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.

Điều 17. Những tập thể, cá nhân làm tốt công tác quản lý đường bộ theo Quy định này được khen thưởng. Mọi hành vi thiếu trách nhiệm trong công tác quản lý đường bộ, làm trái các quy định trên, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành./.

 


TỔNG HỢP HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 15/5/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

STT

Loại đường

Số tuyến

Chiều dài (Km)

Ghi chú

I

Huyện na Hang

 

180,50

 

1

Đư­ờng tỉnh

1: ĐT.190

56,00

 

2

Đường huyện

11

122,50

 

3

Đư­ờng đô thị

1

2,00

 

II

Huyện Chiêm Hoá

 

285,60

 

1

Đư­ờng tỉnh

4:ĐT.190, ĐT.188, ĐT.187, ĐT.185

134,10

 

2

Đ­ường huyện

11

146,00

 

3

Đư­ờng đô thị

7

5,50

 

III

Huyện Hàm Yên

 

135,95

 

1

Đư­ờng tỉnh

2: ĐT.190, ĐT.189

69,50

 

2

Đ­ường huyện

6

57,20

 

3

Đ­ường đô thị

7

9,25

 

IV

huyện Yên Sơn

 

203,80

 

1

Đ­ường tỉnh

2: ĐT.185, ĐT.186

69,00

 

2

Đ­ường huyện

14

129,50

 

3

Đ­ường đô thị

2

5,30

 

V

huyện Sơn Dư­ơng

 

198,81

 

1

Đ­ường tỉnh

1: ĐT.186

57,00

 

2

Đ­ường huyện

16

140,21

 

3

Đ­ường đô thị

1

1,60

 

VI

Thị xã Tuyên quang

 

104,94

 

1

Đư­ờng tỉnh

1: ĐT.185

7,00

 

2

Đ­ường đô thị

100

97,94

 

 

HỆ THỐNG QUỐC LỘ

Phụ lục: 01

STT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài (Km)

Lý trình (Km)

Địa danh

Ghi chú

Điểm đầu

Điểm cuối

 

Tổng cộng:

 

340,6

 

 

 

 

1

Quốc lộ 2

QL.2

90

km115 - Km205

Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn

Xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên

 

2

Quốc lộ 37

QL.37

63,4

 

 

 

 

 

 

 

61,352

km172+800 - km238+152

Đèo Khế, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dư­ơng

Cầu Bỗng, xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

 

 

 

 

2,048

km234+700 - km236+478 (nhánh đi Phà Hiên)

 

 

3

Quốc lộ 2C

QL.2C

91,2

km49+750 - km147+250

Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dư­ơng

Xã Lăng Quán, huyện Yên Sơn

 

4

Quốc lộ 279

QL.279

96,0

km0 - km96

Xã Hồng Quang, huyện Chiêm Hoá

Xã Đà Vị, huyện Na Hang

 

 

HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH

Phụ lục: 02

STT

Số hiệu và Tên đường

Chiều dàì (Km)

Lý trình (Km)

Địa danh  (đIểm đầu - ĐIểm cuối)

Ghi chú

 

Tổng cộng:

392,6

 

 

 

I

ĐT.185 Nông Tiến - Kim Bình - Chiêm Hoá

74,1

km0 - km74+100

Ngã ba Nông Tiến - TT Chiêm Hoá

1

Thị xã Tuyên Quang

7

km0 - km7

Ngã ba Nông Tiến - Ngã ba Tân Long

 

2

Huyện Yên Sơn

42

km7 - km49

Tân Long - Kiến Thiết

 

3

Huyện Chiêm Hoá

25,1

km49 - km 74,1

Xã Kim Bình - TT Chiêm Hoá

 

II

ĐT.186

84

km 0 - km 84

Ngã ba Sơn Nam, huyện Sơn Dương- Xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

Thư­ợng ấm (km192+700 QL.37) - Đội Cấn (km123+400 QL.2) hiện đã giao cho Đoạn QL& SC đường bộ quản lý

1

Huyện Sơn Dư­ơng

57

km0 - Km6

Ngã ba Sơn Nam- Thượng ấm (Km192+700 QL.37) - Vĩnh Lợi

 

2

Huyện Yên Sơn

27

km0 - Km5+150

Cầu An Hoà - Xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

 

III

ĐT.187 Đài Thị - Keo Mác

17

km0 - km17

Đài Thị - Keo Mác

 

1

Huyện Chiêm Hoá

17

km0 - km17

Đài Thị - Đỉnh đèo Keo Mác (xã Yên Lập)

Kéo dài thêm 3km đư­ờng ĐT.176 cũ khi đi theo cầu Đài Thị mới

IV

ĐT.188 Chiêm Hoá - Bình An

40

km0 - km45

Thị trấn Chiêm Hoá - Xã Bình An

5 km đi trùng QL.279 (từ km25 - km30)

1

Huyện Chiêm Hoá

40

km0 - km40

 

 

V

ĐT.189 Bình Xa - Yên Thuận

61,5

km0 - km61,5

Bình Xa - Yên Thuận

 

1

Huyện Hàm Yên

61,5

km0 - km 61,5

Km 6 ĐT.190 xã Bình Xa - Thôn Lục Khang xã Yên Thuận

 

VI

ĐT.190 Thái Sơn - Thượng Giáp

116

km0 - km150

Km 166 QL2 - Thư­ợng Giáp

 

1

Huyện Hàm Yên

8

km0 - km8

Xã Thái Sơn - Xã Bình Xa

 

2

Huyện Chiêm Hoá

52

km8 - km60

Xã Yên Nguyên - Xã Yên Lập

 

3

Huyện Na Hang

56

 

 

 

 

Gồm:

20

km60 - km80

Xã Thanh Tư­ơng - TT Na Nang

 

 

 

km80- km115

TT Na Hang - Đà Vị

Đi trùng QL.279

 

 

36

km 115 - km151

Xã Đà Vị - Xã Thư­ợng Giáp

 

 

HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN

Phụ lục: 03

STT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài (Km)

Lý trình (Km)

Địa danh

(Điểm đầu - Điểm cuối)

Ghi chú

 

Tổng cộng:

 

595,41

 

 

 

I

Huyện Na Hang

 

122,50

 

 

 

1

Sơn Phú - Bản Lãm - Yên Hoa

ĐH.01

8,00

km0 - km 16

Xã Sơn Phú - Xã Yên Hoa

3 km đầu và 5 km cuối tuyến bị ngập

2

Yên Hoa - Sinh Long

ĐH.02

16,00

km0 - km 16

Xã Yên Hoa - Xã Sinh Long

 

3

Thư­ợng Lâm - Lăng Can

ĐH.03

12,00

km0 - km 12

Xã Thư­ợng Lâm - Xã Lăng Can

 

4

Đà Vị - Hồng Thái

ĐH.04

13,00

km0 - km 13

Xã Đà Vị -Xã Hồng Thái

 

5

Thư­ợng Lâm - Phúc Yên

ĐH.05

8,00

km0 - km 16

Xã Thư­ợng Lâm - Xã Phúc Yên

8 km cuối tuyến bị ngập

6

Nẻ - Thanh Tuơng

ĐH.06

4,00

km0 - km 4

Ngã ba Nẻ - Xã Thanh Tương

 

7

Năng Khả - Thuý Loa

ĐH.07

25,00

km0 - km 47

Xã Năng Khả - Xã Thuý Loa

22km cuối tuyến bị ngập

8

Yên Hoa - Côn Lôn

ĐH.08

4,00

km0 - km 7

Xã Yên Hoa - Xã Côn Lôn

3km đầu tuyến bị ngập

9

Yên Hoa - Khau Tinh

ĐH.09

8,50

km0 -km13,5

Xã Yên Hoa - Xã Khau Tinh

5km đầu tuyến bị ngập

10

Lăng Can - Xuân Lập

ĐH.10

14,00

km0 - km 14

Xã Lăng Can - Xã Xuân Lập

 

11

Thanh Tương - Bản Bung (xã Thanh Tương)

ĐH.11

10,00

km0 - km 10

Xã Thanh Tư­ơng - Bản Bung

 

II

Huyện Chiêm Hoá

 

146,00

 

 

 

1

Phúc Thịnh - Trung Hà

ĐH.01

32,00

km0 - km 32

Xã Phúc Thịnh – Xã Trung Hà

 

2

Kim Bình - Linh Phú

ĐH.02

18,00

km0 - km 18

xã Kim Bình - Xã Linh Phú

 

3

Đầm Hồng - Kiên Đài

ĐH.03

19,00

km0 - km 19

Xã Ngọc Hội - Xã Kiên Đài

 

4

Yên Lập - Bình Phú - Kiên Đài

ĐH.04

19,00

km0 - km 19

Xã Yên Lập - Xã Bình Phú - Xã Kiên Đài

Kéo dài đoạn qua cầu Pắc Cáp đến Kiên Đài

5

TT Chiêm Hoá - Nhân Lý

ĐH.05

16,00

km0 - km 16

T T Chiêm Hoá -Xã Nhân Lý

 

6

Vinh Quang - Bình Nhân

ĐH.06

5,00

km0 - km 5

Xã Vinh Quang - Xã Bình Nhân

 

7

Minh Quang - Hồng Quang

ĐH.07

12,00

km0 - km25

Xã Minh Quang - Xã Hồng Quang

13 Km đi trùng QL.279

8

Na Héc - Hà Lang

ĐH.08

8,00

km0 - km 8

Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

 

9

Phúc Thịnh - Tân Thịnh

ĐH.09

3,00

km0 - km 3

Xã Phúc Thịnh - Xã Tân Thịnh

 

10

Xuân Quang - Hùng Mỹ

ĐH.10

6,00

km0 - km 6

Xã Xuân Quang - Xã Hùng Mỹ

 

11

Hoà Phú -Nhân Lý

ĐH.11

8,00

km0 - km 8

Xã Hoà Phú - Xã Nhân Lý

Đi đư­ờng đèo Chắp

III

Huyện Hàm Yên

 

57,20

 

 

 

1

TT Tân Yên - Nhân Mục

ĐH.01

6,00

km0 - km 6

TT Tân Yên - Xã Nhân Mục

 

2

Đức Ninh - Hùng Đức

ĐH.02

11,00

km0 - km 11

Km 159 QL2 - Xã Hùng Đức

 

3

Thái Hoà - Hồng Thái

ĐH.03

6,00

km0 - km 6

Km 162 QL2 - Thái Hoà

 

4

Bình Xa - Minh Hư­ơng

ĐH.04

13,00

km0 - km 13

Chợ Bình Xa - Xã Minh Hư­ơng

 

5

Thái Sơn -Bằng Cốc

ĐH.05

18,20

km0 - km15 + 200

Km166 QL2 - Xã Thành Long - Xã Bằng Cốc - Ngã ba Nhân Mục

 

6

Km199 QL2 - Yên Lâm

ĐH.06

3,00

km0 - km 3

Km 199 QL2 - Xã Yên Lâm

 

IV

Huyện Yên Sơn

 

129,50

 

 

 

1

Hùng Lợi - Trung Minh

ĐH.01

14,00

km0 - km 14

Xã Hùng Lợi - Xã Trung Minh

 

2

Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện

ĐH.02

19,00

km0 - km 19

Xã Thái Bình - Công Đa - Xã Đạo Viện

 

3

Km 130 QL2 - Bình Ca

ĐH.03

8,00

km0 - km 8

Xã Lư­ỡng Vư­ợng - Xã An Khang

 

4

Trung Môn - Chân Sơn

ĐH.04

7,00

km0 - km 7

Xã Trung Môn - Xã Chân Sơn

 

5

Trung Môn - Kim Phú

ĐH.05

10,00

km0 - km 10

Xã Trung Môn - Xã Kim Phú

 

6

Km 126 QL 2 - Thái Long

ĐH.06

4,00

km0 - km 4

Km 126 QL 2 - Xã Thái Long

 

7

Cầu Tiền Phong - Thắng Quân

ĐH.07

3,00

km0 - km 3

Cầu Tiền Phong -Xã Thắng Quân

 

8

Tứ Quận - Quý Quân

ĐH.08

22,00

km0 - km 22

Cầu Tứ Quận - Xã Quý Quân

 

9

Phúc Ninh - Chiêu Yên

ĐH.09

9,00

km0 - km 9

Xã Phúc Ninh - Xã Chiêu Yên

 

10

Trung Sơn - Hùng Lợi

ĐH.10

9,50

km0 - km 9,5

Ngã ba Trung Sơn - Xã Hùng Lợi

 

11

Thái Bình - Tiến Bộ

ĐH.11

5,00

km0 - km 5

Xã Thái Bình - Xã Tiến Bộ

 

12

Tràng Đà - Tân Tiến

ĐH.12

10,00

km0 - km 10

Ngã ba Tràng Đà - Xã Tân Tiến

 

13

Km 146 QL2 - Lăng Quán

ĐH.13

5,00

km0 - km 5

Km 146 QL.2 - Xã Lăng Quán

 

14

Km 221 QL37 - Hoàng Khai

ĐH.14

4,00

km0 - km 4

Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

 

V

Huyện Sơn Dư­ơng

 

140,21

 

 

 

1

Tam Đa - Phan L­ương - Lâm Xuyên

ĐH.01

6,00

km0 - km 6

Xã Tam Đa - Xã Lâm Xuyên

 

2

Kỳ Lâm - L­ương Thiện

ĐH.02

12,00

km0 - km 12

 TT Sơn Dương - Xã LươngThiện

 

3

Kỳ Lâm - Thiện Kế - Ninh Lai

ĐH.03

27,50

km0 - km 26

TT Sơn D­ương - Xã Ninh Lai

Có 1,5km nhánh từ ngã ba đ­ường rẽ Cầu Thiện Kế - Km55 + 150 QL.2C

4

Vĩnh Lợi - Kim Xuyên- Tam Đa

ĐH.04

28,00

km0 - km28

Vĩnh Lợi - Kim Xuyên

 

5

Km55 đư­ờng ĐT.186 -

Cấp Tiến

ĐH.05

6,00

km0 - km6

Xã Vĩnh Lợi - Xã Cấp Tiến

 

6

Chi Thiết - Phú Lư­ơng

ĐH.06

13,00

km0 - km 13

Xã Chi Thiết - Xã Phú Lư­ơng

 

7

Tràn Suối Lê - Minh Thanh

ĐH.07

3,00

km0 - km 3

Tràn Suối Lê - Minh Thanh

 

8

Tuân Lộ - Đông Thọ

ĐH.08

16,00

km0 - km 16

Xã Tuân Lộ - Xã Đông Thọ

 

9

Tân Trào - Trung Yên

ĐH.09

6,00

km0 - km 6

Xã Tân Trào - Xã Trung Yên

 

10

Tân Trào - Bình Yên

ĐH.10

3,00

km0 - km 3

Xã Tân Trào - Xã Bình Yên

 

11

Hồng Lạc - Sầm Dư­ơng

ĐH.11

2,50

km0 -km2+500

Xã Hồng Lạc - Xã Sầm Dư­ơng

 

12

Km 56 đư­ờng ĐT.186 - Vĩnh Lợi

ĐH.12

2,00

km0 - km2

Xã Vĩnh Lợi

 

13

Đông Thọ - Quyết Thắng

ĐH.13

5,60

km0 - km5+600

Xã Đông Thọ - Xã Quyết Thắng

 

14

Cầu và đường dẫn Cầu Thác Dẫng

ĐH.14

1,51

Km0 - Km1+511

Ngã ba giao với Km90+700 QL.2C

Giao với đư­ờng Cầu trắng - Lũng Tẩu

15

Đường Cầu Trắng - Lán Nà Lừa - Lũng Tẩu

ĐH.15

4,70

Km0 - Km4+700

Ngã ba giao với Km91+600 QL.2C

Lũng Tẩu

16

ĐườngTỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào

ĐH.16

3,40

km0 - km3+400

Tỉn Keo

Bảo tàng Tân Trào

 

HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

Phụ lục: 04

STT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài (Km)

Lý trình (Km)

Địa danh

Ghi chú

điểm đầu

ĐIểm cuối

 

Tổng cộng:

 

121,59

 

 

 

 

I

Huyện Na Hang

 

2,00

 

 

 

 

1

Đường quanh thị trấn Na Hang

ĐĐT.01

2,00

Km0 - Km2

 

 

 

II

Huyện Chiêm Hoá

 

5,50

 

 

 

 

1

Khánh Thiện - Quảng Thái

ĐĐT.01

2,30

Km0 - Km2+300

Ngã ba Khánh Thiện

Quảng Thái

 

2

Ngòi Năm - Bến xe cũ

ĐĐT.02

0,70

Km0 - Km0+700

Ngòi Năm

Bến xe cũ

 

3

Hiệu sách - Hạt Giao thông

ĐĐT.03

0,93

Km0 - Km0+930

Hiệu sách

0

 

4

Hạt Giao thông - Cầu Ngòi Năm

ĐĐT.04

0,60

Km0 - Km0+600

Hạt Quản lý giao thông

Cầu ngòi Năm

 

5

Đường ngang - Phố mới

ĐĐT.05

0,27

Km0 - Km0+270

Đường ngang

Phố mới

 

6

Đường vào khu TT3

ĐĐT.06

0,30

Km0 - Km0+300

 

 

 

7

Đường Rẹ 1

ĐĐT.07

0,40

Km0 - Km0+400

 

 

 

III

Huyện Hàm Yên

 

9,25

 

 

 

 

1

Ngã ba Kho Bạc - Dốc Đèn

ĐĐT.01

1,70

Km0 - Km1+700

Ngã ba Kho bạc

Ngã ba Dốc Đèn

 

2

Đường Toà án - Chi Cục thuế

ĐĐT.02

0,40

Km0 - Km0+300

Toà án huyện Hàm Yên

Chi Cục thuế Hàm Yên

 

3

Chợ mới - Chợ cũ

ĐĐT.03

0,50

Km0 - Km0+500

Km178, QL2

Th­ư viện Hàm Yên

 

4

Đường Hoóc Trai

ĐĐT.04

0,65

Km0 - Km0+650

Nhà Văn hoá trung tâm huyện

Đường dẫn Cầu Tân Yên

 

5

Đường Cầu Tân Yên

ĐĐT.05

3,70

Km0 - Km3+700

B­ưu điện Hàm Yên

Ngã ba Tân Thành

 

6

Đường Đồng Bàng

ĐĐT.06

2,00

Km0 -Km2

Ngã ba Đồng Bàng

Đội Đồng Bàng

 

7

Đường Cống Đôi

ĐĐT.07

0,30

Km0 - Km0+300

Ngã ba Cống Đôi

NVH khu Cống Đôi

 

IV

Huyện Yên Sơn

 

5,30

 

 

 

 

1

Đường quanh UBND huyện

ĐĐT.01

1,30

Km0 - Km1+300

 

 

 

2

Đường quanh - TT Tân Bình

ĐĐT.02

4,00

Km0 - Km4

 

 

 

V

Huyện Sơn Dương

 

1,60

 

 

 

 

1

Tuyến đư­ờng 13B

ĐĐT.01

1,60

Km0 - Km1+600

 

 

 

VI

Thị xã Tuyên Quang

 

97,94

 

 

 

 

1

Đường liên xã, phư­ờng

 

25,51

 

 

 

 

1.1

Đường Nguyễn Tất Thành

ĐĐT.01

8,00

Km0 - Km8+00

Đường Trường Chinh

Km 8 đư­ờng Tuyên Quang - Hà Nội

 

1.2

Đường Tân Trào

ĐĐT.02

2,04

Km0-Km2+040

Đường 17/8

Hết địa phận thị xã

 

1.3

Đường Quang Trung

ĐĐT.03

2,37

Km0 - Km2+370

Đường 17/8

Đường Chiến Thắng Sông Lô

 

1.4

Đường 17/8

ĐĐT.04

1,50

Km0 - Km1+500

Đường Trường Chinh

Đường Chiến Thắng Sông Lô

 

1.5

Đường Kim Bình

ĐĐT.05

6,70

Km0 - Km6+700

Cổng nhà máy Xi măng

Đường Tân Trào

 

1.6

Đường Bình Thuận

ĐĐT.06

4,90

Km0 - Km4+900

Đường 17/8

Đường Nguyễn Tất Thành

 

2

Phư­ờng Phan Thiết

 

9,90

 

 

 

 

2.1

Đường Phan Thiết

ĐĐT.07

0,35

Km0 - Km0+350

Ngã 3 giao với đư­ờng 17/8 (cổng Sở GTVT) đến ngã ba giao với phố Nam Cao (đư­ờng dọc khu dân c­ư Phan Thiết 2)

2.2

Phố Nguyễn Lư­ơng Bằng

ĐĐT.08

0,33

Km0 - Km0+330

Đường Phan Thiết

Đường Hà Huy Tập

 

 

2.3

Phố Hoàng Quốc Việt

ĐĐT.09

0,33

Km0 - Km0+330

Đường Phan Thiết

Đường Hà Huy Tập

 

 

2.4

Đường Nguyễn Văn Linh

ĐĐT.10

0,66

Km0 - Km0+660

Đường Phan Thiết

Đường Đinh Tiên Hoàng

 

2.5

Phố Trần Đại Nghĩa

ĐĐT.11

0,7

Km0 - Km0+700

Đường Nguyễn Văn Linh

Hết Khu dân cư ­Tổ 28

 

2.6

Phố Song Hào

ĐĐT.12

0,60

Km0 - Km0+600

Đường Nguyễn Văn Linh

Hợp tác xã Quyết Tiến cũ

 

2.7

Đường Hà Huy Tập

ĐĐT.13

1,0

Km0 - Km1+00

Đường Tân Trào

Công ty cầu đư­ờng

 

2.8

Phố Nam Cao

ĐĐT.14

0,35

Km0 - Km0+350

Đường Phan Thiết

Đường Quang Trung

 

2.9

Phố Hà Tuyên

ĐĐT.15

0,70

Km0 - Km0+700

Đường 17/8

Đường Quang Trung

 

2.10

Phố Trần Nhân Tông

ĐĐT.16

0,28

Km0 - Km0+280

Đường17/8

Phố Hồng Thái

 

2.11

Đường sau Sở điện vào hết khu C

ĐĐT.17

0,12

Km0 - Km0+120

Phố Hà Tuyên

Phố Hồng Thái

 

2.12

Đường nội bộ khu C

ĐĐT.18

0,18

Km0 - Km0+180

Tập thể dư­ợc cũ

 

 

2.13

Đường khu dân c­ư tổ 1, 2 Phan Thiết

ĐĐT.19

 

 

 

 

 

 

 - Đoạn1

 

0,70

Km0 - Km0+700

Cạnh Trường MN Tân Trào

 

 

 

 - Phố Tôn Thất Tùng

 

0,70

Km0 - Km0+700

Trung tâm Hư­ơng Sen

Phố Hoa Lư­

 

 

 - Phố Hoa Lư­

 

0,34

Km0 - Km0+340

Đường Lê Duẩn

Đường 17/8

 

2.14

Đường sau cơ khí Quyết Thắng

ĐĐT.20

0,80

Km0 - Km0+800

Đường Hà Huy Tập

Phố Song Hào

 

2.15

 Đường Đinh Tiên Hoàng

ĐĐT.21

0,80

Km0 - Km0+800

Đường Tân Trào

Đường Trần Phú

 

2.16

Đường tập thể Tỉnh uỷ

ĐĐT.22

0,25

Km0 - Km0+250

Đường17/8 (đối diện Tỉnh ủy )

Khu tập thể Tỉnh uỷ

 

2.17

Đường ra Chợ Phan Thiết

ĐĐT.23

0,36

Km0 - Km0+360

Đường Phan Thiết

Chợ Phan Thiết

 

2.18

Phố Hồng Thái

ĐĐT.24

0,35

Km0 - Km0+350

Ngã ba Đ­ường 17/8

Đường Quang Trung

 

3

Phư­ờng Minh Xuân

 

10,03

 

 

 

 

3.1

Đường Trần Hư­ng Đạo

ĐĐT.25

1,00

Km0 - Km1+000

Đường17/8 (Cục thống kê)

Bến đò Tràng Đà

 

3.2

Đường Xuân Hoà

ĐĐT.26

0,85

Km0 - Km0+850

Đường17/8 (Bưu điện tỉnh)

Phố Phan Đình Phùng

 

3.3

Phố Vũ Mùi

ĐĐT.27

0,25

Km0 - Km0+250

Đường Trần H­ưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

3.4

Phố Lý Thánh Tông

ĐĐT.28

0,29

Km0 - Km0+290

Đường Trần Hư­ng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

3.5

Phố Nguyễn Đình Chiểu

ĐĐT.29

0,19

Km0 - Km0+190

Đường Trần Hư­ng Đạo

Đường Xuân Hoà

 

3.6

Phố Hoàng Thế Cao

ĐĐT.30

0,20

Km0 - Km0+200

ĐườngTrần Hư­ng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

3.7

Phố Bà Triệu

ĐĐT.31

0,29

Km0 - Km0+290

Đường Trần H­ưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

3.8

Phố Hai Bà Trư­ng

ĐĐT.32

0,57

Km0 - Km0+570

Ngã ba Vư­ờn Thánh

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

3.9

Phố Lê Quý Đôn

ĐĐT.33

0,35

Km0 - Km3+500

Phố Hai Bà Tr­ưng

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

3.10

Phố Hoàng Hoa Thám

ĐĐT.34

0,35

Km0 - Km3+500

Phố Hai Bà Trư­ng

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

3.11

Phố Phan Đình Phùng

ĐĐT.35

0,25

Km0 - Km0+250

Đường Trần Hư­ng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

3.12

Đường Ngô Quyền

ĐĐT.36

0,09

Km0 - Km1+090

Đường Trần H­ưng Đạo

Đường Tân Hà

 

3.13

Phố Nguyễn Thị Minh Khai

ĐĐT.37

0,65

Km0 - Km0+650

Đường17/8

Đường Tân Hà

 

3.14

Phố Nguyễn Du

ĐĐT.38

0,31

Km0 - Km0+310

Đường17/8

Đường Tân Trào

 

3.15

Phố Ngô Gia Khảm

ĐĐT.39

0,15

Km0 - Km0+150

Phố Nguyễn Du

Đường Tân Trào

 

3.16

Phố Trần Nhật Duật

ĐĐT.40

0,30

Km0 - Km0+300

Đường 17/8 cạnh khí tư­ợng

Đường Tân Trào (Sở Công nghiệp)

 

3.17

Phố Hồ Xuân Hương

ĐĐT.41

0,34

Km0 - Km0+340

Đường 17/8 cạnh Rạp tháng 8

Đường Tân Trào (Bảo hiểm cũ)

 

3.18

Phố Chu Văn An

ĐĐT.42

0,55

Km0- Km0+550

Đường Tân Hà

Đường 17/8 cổng Trường Hồng Thái

 

3.19

Đường V­ườn Thánh

ĐĐT.43

0,30

Km0 - Km0+300

Đường Ngô Quyền

Đến Nhà thờ Xứ

 

3.20

Đường Lê Hồng Phong

ĐĐT.44

0,53

Km0 - Km0+530

Đường17/8

Đường Tân Hà

 

3.21

Đường Hồ Minh Xuân

ĐĐT.45

0,19

Km0 - Km0+190

Đường 17/8 ( Chợ xép Minh Xuân )

Đường Lê Hồng Phong

 

3.22

Đường khu vư­ờn hoa

ĐĐT.46

0,68

Km0 - Km0+680

Đường 17/8

Đền Cây Xanh (Đường Lê Hồng Phong)

 

3.23

Đường hợp tác xã Thuỷ Tinh cũ

ĐĐT.47

0,25

Km0 - Km0+250

Đường Ngô Quyền

Hết khu dân c­ư

 

3.24

Đường Nguyễn Văn Cừ

ĐĐT.48

1,10

Km0 - Km0+190

Đường Chiến Thắng Sông Lô (KS Lô Giang)

Đường Trần Hư­ng Đạo

 

4

Ph­ường Tân Quang

 

8,56

 

 

 

 

4.1

Đường Lê Lợi

ĐĐT.49

1,00

Km0 - Km1+000

Ngã Năm Chợ

Cầu Gạo

 

4.2

Đường Chiến Thắng Sông Lô

ĐĐT.50

1,00

Km0 - Km1+000

Đường 17/8

Cầu Chả cũ

 

4.3

Phố Lý Thái Tổ

ĐĐT.51

0,22

Km0 - Km0+220

Đường Lê Lợi

Cầu Chả mới

 

4.4

Đường Trần Phú

ĐĐT.52

1,1

Km0 - Km1+100

Đường Hà Huy Tập

Đường Chiến thắng Sông Lô

 

4.5

Phố Lý Nam Đế

ĐĐT.53

0,90

Km0 - Km0+900

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường Chiến thắng Sông Lô

 

4.6

Phố Phan Chu Trinh

ĐĐT.54

0,21

Km0 - Km0+210

Đường Lê Lợi

Đường Chiến thắng Sông Lô

 

4.7

Phố Văn Cao

ĐĐT.55

0,13

Km0 - Km0+130

Đường Nguyễn Trãi

Đường Chiến thắng Sông Lô

 

4.8

Phố Xã Tắc

ĐĐT.56

0,65

Km0 - Km0+650

Đường Quang Trung

Đường Chiến thắng Sông Lô

 

4.9

Phố Phan Bội Châu

ĐĐT.57

0,14

Km0 - Km0+140

Đường Nguyễn Trãi

Đường Chiến thắng Sông Lô

 

4.10

Phố Lư­ơng Sơn Tuyết

ĐĐT.58

0,52

Km0 - Km0+520

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường Chiến thắng Sông Lô

 

4.11

Đường Nguyễn Trãi

ĐĐT.59

0,55

Km0 - Km0+550

Phố L­ương SơnTuyết

Cầu Chả mới

 

4.12

Phố Tam Cờ

ĐĐT.60

0,47

Km0 - Km0+470

Phố Xã Tắc

Bến xe cũ

 

4.13

Phố Đức Nghĩa

ĐĐT.61

0,12

Km0 - Km0+120

Đường Quang Trung

Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

 

4.14

Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

ĐĐT.62

0,30

Km0 - Km0+300

Phố Đức Nghĩa

Đường Đinh Tiên Hoàng

 

4.15

Đường dọc khu Đức Nghĩa

ĐĐT.63

0,14

Km0 - Km0+140

Đường dọc khu Đức Nghĩa

 

 

4.16

Đường sau sân vận động

ĐĐT.64

0,35

Km0 - Km0+350

Đường Bình Thuận

Đường 17/8

 

4.17

Đường ngang Thị uỷ

ĐĐT.65

0,10

Km0 - Km0+100

Đường Chiến thắng Sông Lô

Đường sau Sân vận động thị xã

 

4.18

Đường tiểu khu Nam Bình Thuận

ĐĐT.66

0,16

Km0 - Km0+160

Đường nội bộ khu dân c­ư phía Nam Trường tiểu học Bình Thuận

 

 

4.19

Đường sau Công an thị xã

ĐĐT.67

0,22

Km0 - Km0+220

Đường Bình Thuận

Đường Tân Trào (Công an thị xã)

 

4.20

Phố Thanh La

ĐĐT.68

0,13

Km0 - Km0+130

Đường Bình Thuận

Đường Nguyễn Trãi

 

4.21

Phố Mạc Đĩnh Chi

ĐĐT.69

0,15

Km0 - Km0+150

Đường Quang Trung

Đường Trần Phú

 

5

Ỷ la

 

19,97

 

 

 

 

5.1

Đường Trường Chinh

ĐĐT.70

1,80

Km0 - Km1+800

Đường 17/8

Hết địa phận thị xã

 

5.2

Đường Tân Hà

ĐĐT.71

5,00

Km0 - Km5+000

Gềnh Gà xã Thắng Quân

Đường Ngô Quyền

 

5.3

Đường Lê Duẩn

ĐĐT.72

3,20

Km0 - Km3+200

Đường Tân Hà

Đường 17/8 (cổng Cụng an tỉnh)

 

5.4

Đường Minh Thanh

ĐĐT.73

2,50

Km0 - Km2+500

Đường Tân Hà

Đường Trường Chinh

 

5.5

Đường Trại gà đi UBND xã ỷ La

ĐĐT.74

2,10

Km0 - Km2+100

Đường Tân Hà

Đường Trường Chinh

 

5.6

Đường phố Tuệ Tĩnh

ĐĐT.75

0,75

Km0 - Km0+750

Đường Tân Hà

Đường Lê Duẩn

 

5.7

Đường Nguyễn Chí Thanh

ĐĐT.76

1,20

Km0 - Km1+200

Đường Trường Chinh

Hết địa phận thị xã

 

5.8

Đường Kim Quan

ĐĐT.77

1,72

Km0 - Km1+720

Đường Trường Chinh

Hết địa phận thị xã

 

5.9

Đường Tiên Lũng

ĐĐT.78

1,70

Km0 - Km1+700

Đường Trường Chinh

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

6

Xã Hư­ng Thành

 

8,55

 

 

 

 

6.1

Đường Phạm Văn Đồng

ĐĐT.79

1,20

Km0 - Km1+200

Cầu Chả mới

Ngã ba Bình Thuận

 

6.2

Đường Tôn Đức Thắng

ĐĐT.80

1,30

Km0 - Km1+300

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Lê Đại Hành

 

6.3

Đường Phú H­ưng

ĐĐT.81

2,2

Km0 - Km2+200

Đường Phạm Văn Đồng

Ngã 3 Bình Thuận

 

 

 

6.4

Đường Liên minh

ĐĐT.82

0,30

Km0 - Km0+300

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Tôn Đức Thắng

 

6.5

Đường đi xóm Bình An

ĐĐT.83

1,65

Km0 - Km1+650

Đường Tôn Đức Thắng

Hết khu dân cư­ xóm Bình An

 

6.6

Đường Lê Đại Hành

ĐĐT.84

1,90

Km0 - Km1+900

Đường Phạm Văn Đồng

Hết địa phận thị xã

 

7

Xã Nông Tiến

 

7,88

 

 

 

 

7.1

Đường Bình Ca

ĐĐT.85

1,50

Km0 - Km1+500

Chợ Bến phà Nông Tiến

Hết Xóm Trại Tằm

 

7.2

Đường Bến Phà

ĐĐT.86

0,68

Km0 - Km0+680

Bến phà Nông Tiến

Đường Tân Trào

 

7.3

Đường Nhà máy giấy

ĐĐT.87

1,10

Km0 - Km1+100

Đường Bến phà cũ

Qua XN giấy đến đư­ờng Kim Bình

 

7.4

Đường qua Xóm 18 đi trường học

ĐĐT.88

0,48

Km0 - Km0+480

Đường Tân Trào qua Trạm Y tế đến Trường tiểu học Nông Tiến

 

7.5

Đường qua Xóm 12 đi trường học

ĐĐT.89

1,32

Km0 - Km1+320

Đường Tân Trào qua Xóm 12 đến Trường tiểu học Nông Tiến

 

7.6

Đường vào Đát

ĐĐT.90

0,45

Km0 - Km0+450

Đường Kim Bình qua nhà Văn hoá Xóm 2 vào Đát

 

7.7

Đường Xóm 15

ĐĐT.91

0,85

Km0 - Km0+850

Chân dốc đỏ

Trường cấp I, II Nông Tiến

 

7.8

Đường vào bãi rác

ĐĐT.92

0,45

Km0 - Km0+450

Đường Tân Trào

Bãi rác

 

7.9

Đường từ Cầu Sắt vào Đát

ĐĐT.93

0,25

Km0 - Km0+250

Cầu Sắt cũ vào đến đường đi Đát

 

 

7.10

Đường Xóm 6 đi Quốc lộ 37

ĐĐT.94

0,80

Km0 - Km0+800

Xóm 6

QL37 (Đường Tân Trào)

 

8

Xã Tràng Đà

 

7,54

 

 

 

 

8.1

Đường đi Tân Long

ĐĐT.95

0,24

Km0 - Km0+240

Đường Kim Bình

Hết địa phận thị xã

 

8.2

Đường Đền Ghềnh

ĐĐT.96

0,65

Km0 - Km0+650

Đường Kim Bình

Đền Gềnh

 

8.3

Đường XN bột Kẽm

ĐĐT.97

2,20

Km0 - Km2+200

Đường Kim Bình

Cửa hàng mua bán cũ

 

8.4

Đường Xóm 6

ĐĐT.98

1,50

Km0 - Km1+500

Đường Kim Bình

Hết khu dân cư Xóm 6

 

8.5

Đường Xóm 7

ĐĐT.99

0,45

Km0 - Km0+450

Đường Kim Bình

Hết khu dân cư Xóm 7

 

8.6

Đường qua Bến đò Tân Hà

ĐĐT.90B

2,50

Km0 - Km2+500

Đường Kim Bình

Dọc bờ sông hết địa phận thị xã

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành

  • Số hiệu: 12/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/05/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Lê Thị Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/05/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản