CHỦ TỊCH NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/QĐ-CTN | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2022 |
VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Theo đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 550/TTr-CP ngày 13/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 05 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong Danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI NHẬT BẢN ĐƯỢC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 115/QĐ-CTN ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch nước)
1. | Châu Tuyết Bảo Ngân, sinh ngày 02/5/1991 tại Khánh Hòa Nơi đăng ký khai sinh: UBND phường Phước Tân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa - Giấy khai sinh số 113 cấp ngày 18/6/1991 Hiện trú tại: Osaka-fu, Sakai-shi, Kita-ku, Mozu Honmachi 1-1-4 805 Hộ chiếu số: B6468640 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 10/4/2012 Nơi cư trú trước khi xuất nhập cảnh: 296 Quốc Tuấn, phường Phước Tân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa | Giới tính: Nữ |
2. | Bùi Văn Hoàng, sinh ngày 11/8/1988 tại Thái Bình Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Hồng Lý, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình - Giấy khai sinh số 113 ngày 24/12/2004 Hiện trú tại: 487-0014 Aichi-ken, Kasugai-shi, Kibuki-cho 4-2-12, Mezon Tsubaki 3-203 Hộ chiếu số: N2266046 do Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka cấp ngày 13/01/2021 Nơi cư trú trước khi xuất nhập cảnh: 47 Lê Thánh Tông, tổ 23, khu Phước Hải, thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai | Giới tính: Nam |
3. | Trần Văn Khoa, sinh ngày 01/01/1988 tại Đắk Lắk Nơi đăng ký khai sinh: UBND phường Eatam, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk - Giấy khai sinh số 885 ngày 07/11/1988 Hiện trú tại: Shiga-ken, Ritto-shi, Heso 3 chome 15-19-203 Hộ chiếu số: N2204061 do Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka cấp ngày 06/7/2020 Nơi cư trú trước khi xuất nhập cảnh: 66 Y Nuê, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | Giới tính: Nam |
4. | Nguyễn Thị Thanh Nga, sinh ngày 15/12/1981 tại Khánh Hòa Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Diên Lộc, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa - Giấy khai sinh số 64 ngày 28/12/1981 Hiện trú tại: Hyogo-ken, Kasai-shi, Kita-cho 230-1 Hộ chiếu số: N1567713 do Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản cấp ngày 02/02/2012 Nơi cư trú trước khi xuất nhập cảnh: Đội 2, thôn Mỹ Lộc, xã Diên Lộc, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa | Giới tính: Nữ |
5. | Lê Phương Yến, sinh ngày 01/01/1993 tại Bạc Liêu Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Vĩnh Mỹ A, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu - Giấy khai sinh số 20 ngày 13/01/2011 Hiện trú tại: 1-5-14-1101, Uozakimina, Mimachi, Higa-shi nadaku, Kobe-shi, Hyogo-ken, 658-0025 Hộ chiếu số: B7799327 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 27/3/2013 Nơi cư trú trước khi xuất nhập cảnh: Ấp Do Thới, xã Vĩnh Mỹ A, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu. | Giới tính: Nữ |
- 1Quyết định 1975/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 2Quyết định 1978/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 13 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 3Quyết định 2466/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 10 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 4Quyết định 120/QĐ-CTN năm 2022 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 27 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 5Quyết định 317/QĐ-CTN năm 2022 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 15 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 6Quyết định 552/QĐ-CTN năm 2022 về Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 7Quyết định 771/QĐ-CTN năm 2022 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 14 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 1Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 2Hiến pháp 2013
- 3Quyết định 1975/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 4Quyết định 1978/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 13 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 5Quyết định 2466/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 10 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 6Quyết định 120/QĐ-CTN năm 2022 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 27 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 7Quyết định 317/QĐ-CTN năm 2022 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 15 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 8Quyết định 552/QĐ-CTN năm 2022 về Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 9Quyết định 771/QĐ-CTN năm 2022 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 14 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
Quyết định 115/QĐ-CTN năm 2022 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 05 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- Số hiệu: 115/QĐ-CTN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2022
- Nơi ban hành: Chủ tịch nước
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 207 đến số 208
- Ngày hiệu lực: 21/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực