- 1Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 35/2017/TT-BGDĐT về quy định quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Nghị quyết 121/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 19/2020/TT-BGDĐT quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1104/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 6 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Nghị quyết 121/2018/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định nội dung, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1392/TTr-SGDĐT, ngày 26/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch điều tra đối tượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022 - 2026.
(Kèm theo Kế hoạch số 1385/KH-SGDĐT, ngày 25/5/2022 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1385/KH-SGDĐT | Vĩnh Long, ngày 25 tháng 5 năm 2022 |
ĐIỀU TRA ĐỐI TƯỢNG PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2022-2026
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP, ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (PCGD, XMC); Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD, XMC; Thông tư số 35/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ GDĐT quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin quản lý PCGD, XMC;
Căn cứ Thông tư 19/2020/TT-BGDĐT, ngày 29 tháng 6 năm 2020 Quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ GDĐT;
Căn cứ Kế hoạch số 524/KH-BCĐ.PCGD XMC, ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Ban chỉ đạo PCGD, XMC tỉnh Vĩnh Long về việc thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết 121/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định nội dung, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long,
Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) Vĩnh Long xây dựng kế hoạch điều tra dân số phục vụ công tác PCGD, XMC giai đoạn 2022-2026 như sau:
1. Mục đích
- Thống kê đầy đủ thông tin, số liệu của công dân độ tuổi từ 0 đến 60 tuổi phục vụ cho việc cập nhật thông tin, số liệu báo cáo kết quả PCGD, XMC theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT, Thông tư số 35/2017/TT-BGDĐT và Thông tư 19/2020/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT.
- Tổng hợp số liệu các biểu thống kê đối tượng PCGD, XMC, làm cơ sở công nhận kết quả PCGD, XMC của xã, phường, thị trấn (cấp xã) và các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) trong toàn tỉnh. Báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đề nghị Bộ GDĐT công nhận kết quả PCGD, XMC của tỉnh hàng năm.
2. Yêu cầu
- Căn cứ vào các tiêu chí PCGD, XMC trong phiếu điều tra (theo quy định của Bộ GDĐT) để tiến hành điều tra nhằm đảm bảo thông tin cập nhật vào Hệ thống thông tin quản lý PCGD, XMC của Bộ GDĐT.
- Tổ chức điều tra đối tượng PCGD từ 0 đến 60 tuổi trong toàn tỉnh đầy đủ đối tượng cư trú trong địa bàn quản lý. Thống kê số liệu các biểu mẫu theo quy định để phục vụ công tác PCGD mầm non cho trẻ em 5 tuổi, PCGD tiểu học, PCGD trung học cơ sở và XMC giai đoạn 2022-2026.
Đối tượng điều tra từ 0 đến 60 tuổi cư trú (thường trú, tạm trú dài hạn và lưu trú) trong địa bàn tỉnh Vĩnh Long, tính đến thời điểm tiến hành điều tra. Thông tin điều tra như: Họ tên, năm sinh, dân tộc, tôn giáo, giới tính, khuyết tật; đang đi học, khối học, trường học, tốt nghiệp, bỏ học, chưa đi học, mù chữ, tái mù chữ…để phục vụ cho việc thiết lập hồ sơ PCGD Mầm non trẻ em 5 tuổi, (định hướng thực hiện PCGD mầm non cho trẻ 3-4 tuổi), PCGD Tiểu học, PCGD Trung học cơ sở, tổng hợp đối tượng còn trong diện XMC, sau XMC để xây dựng và thực hiện kế hoạch XMC. Sau khi điều tra, tiếp tục theo dõi, cập nhật thông tin đối tượng PCGD, XMC vào tháng 9, tháng 10 hàng năm để tổng hợp, báo cáo kết quả PCGD, XMC giai đoạn 2022-2026.
2. Người thực hiện điều tra và tổng hợp xử lý số liệu
- Điều tra viên: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và cán bộ xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh.
- Tổng hợp, xử lý số liệu:
Đối với xã, phường, thị trấn: Giáo viên hoặc nhân viên kiêm nhiệm công tác PCGD mầm non cho trẻ em 5 tuổi, PCGD tiểu học, PCGD trung học cơ sở và XMC.
Đối với huyện, thị xã, thành phố: Chuyên viên phụ trách công tác PCGD, XMC các phòng GDĐT.
Đối với cấp tỉnh: Chuyên viên phụ trách công tác PCGD, XMC của Sở GDĐT.
3.1. Đối với Điều tra viên
- Điều tra viên đến từng hộ, thông qua hộ khẩu (hoặc đối tượng tạm trú dài hạn) để xác minh được người trong hộ, kết hợp phỏng vấn trực tiếp về trình độ học vấn các thành viên trong hộ từ 0 đến 60 tuổi ghi vào phiếu điều tra (Điều tra viên điền đầy đủ thông tin của các thành viên trong hộ gia đình), sau đó chuyển về bộ phận tổng hợp.
- Mỗi hộ gia đình có một số phiếu điều tra, số phiếu điều tra được đánh số thứ tự từ 01 đến hết theo số lượng hộ gia đình trong từng ấp, khóm, khu. Sở GDĐT sẽ gửi mẫu phiếu điều tra (theo mẫu của Bộ GDĐT) đến Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, Phòng GDĐT tham mưu UBND cấp huyện cung cấp phiếu điều tra cho các đơn vị xã, phường, thị trấn theo hình thức phù hợp.
3.2. Đối với bộ phận tổng hợp
- Mỗi thành viên trong tổ tổng hợp phải được phân công cụ thể theo dõi việc điều tra ở địa bàn được phân công phụ trách, tổng hợp quản lý phiếu điều tra thu vào, kiểm tra việc ghi chép vào các cột mục của phiếu điều tra khi điều tra viên đã điều tra xong hộ gia đình và chuyển đến bộ phận tổng hợp.
- Sau khi phiếu điều tra của hộ gia đình đã được kiểm tra, rà soát xong bộ phận tổng hợp tiến hành nhập máy để xuất ra danh sách từng độ tuổi (0 đến 60 tuổi). Nhập tất cả các đối tượng PCGD, XMC sau khi đã điều tra vào file excel phần mềm các khóm, ấp.
- Tổng hợp số liệu các biểu thống kê theo quy định từ ấp (khóm, khu) đến xã (phường, thị trấn) đến huyện (thị xã, thành phố) và toàn tỉnh. Cập nhật tất cả đối tượng PCGD, XMC vào Hệ thống thông tin quản lý PCGD, XMC để tổng hợp, theo dõi và báo cáo kết quả hàng năm.
Thực hiện từ tháng 6 năm 2022 đến tháng 10 năm 2022.
- Tháng 6-7 năm 2022: xây dựng và triển khai kế hoạch điều tra, thành lập Ban chỉ đạo điều tra, tổ chức tập huấn nghiệp vụ điều tra;
- Từ tháng 8 năm 2022: tổ chức điều tra hộ gia đình, hoàn chỉnh phiếu điều tra. Nhập đối tượng PCGD, XMC vào file excel ấp, khóm; tổng hợp, xử lý số liệu và nhập đối tượng điều tra vào Hệ thống thông tin quản lý dữ liệu PCGD, XMC;
- Tháng 10 năm 2022: kiểm tra, nghiệm thu kết quả điều tra và quyết toán kinh phí điều tra.
5.1. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
5.2. Dự trù kinh phí
- Chi phí tập huấn nghiệp vụ điều tra thống kê: 12.128.000 đồng.
- Chi công tác kiểm tra, giám sát hoạt động điều tra thống kê: 10.206.000 đồng.
- Kinh phí chi thù lao điều tra viên, tổng hợp và xử lý số liệu cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh: 833.902.700 đồng. Mức khoán chi thực hiện theo Nghị quyết 121/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Long. Cụ thể như sau:
TT | Huyện, TX, TP | Số hộ gia đình | Nội dung, mức khoán chi | Ghi chú | |||
Chi thù lao điều tra viên (2.600đ/ phiếu) | Tổng hợp, xử lý số liệu xã, phường, thị trấn (100đ/phiếu) | Tổng hợp, xử lý số liệu huyện, tx, tp (50đ/phiếu) | Tổng hợp, xử lý số liệu toàn tỉnh (30đ/phiếu) | ||||
1 | Trà Ôn | 39.218 | 101.966.800 | 3.921.800 | 1.960.900 | 1.176.540 |
|
2 | Vĩnh Long | 39.799 | 103.477.400 | 3.979.900 | 1.989.950 | 1.193.970 |
|
3 | Vũng Liêm | 49.013 | 127.433.800 | 4.901.300 | 2.450.650 | 1.470.390 |
|
4 | Bình Tân | 26.102 | 67.865.200 | 2.610.200 | 1.305.100 | 783.060 |
|
5 | Long Hồ | 48.010 | 124.826.000 | 4.801.000 | 2.400.500 | 1.440.300 |
|
6 | Tam Bình | 43.527 | 113.170.200 | 4.352.700 | 2.176.350 | 1.305.810 |
|
7 | Mang Thít | 29.300 | 76.180.000 | 2.930.000 | 1.465.000 | 879.000 |
|
8 | Bình Minh | 24.996 | 64.989.600 | 2.499.600 | 1.249.800 | 749.880 |
|
Cộng | 299.965 | 779.909.000 | 29.996.500 | 14.998.250 | 8.998.950 |
|
- Tổng kinh phí điều tra: 856.236.700 đồng (Tám trăm năm mươi sáu triệu, hai trăm ba mươi sáu ngàn bảy trăm đồng) từ nguồn ngân sách năm 2022 của Sở GDĐT.
- Thanh toán tiền Điều tra thống kê, tổng hợp và xử lý số liệu căn cứ vào Hợp đồng điều tra đối tượng PCGD, XMC giữa Sở GDĐT và Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; biên bản nghiệm thu số lượng, chất lượng phiếu điều tra thống kê và số tiền công theo phiếu điều tra thống kê thực tế.
*Lưu ý: Đối với kinh phí chi in phiếu điều tra, đề nghị Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND cấp huyện cung cấp cho các xã, phường, thị trấn.
- Triển khai kế hoạch điều tra đối tượng PCGD, XMC trong toàn tỉnh.
- Thiết kế bảng thống kê đối tượng PCGD, XMC trên cơ sở file excel ấp (khóm) của Hệ thống quản lý thông tin PCGD, XMC của Bộ GDĐT.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ điều tra cho giáo viên, chuyên viên phụ trách công tác PCGD, XMC.
- Cung cấp kinh phí chi thù lao điều tra và tổng hợp số liệu; hỗ trợ cấp huyện tổng hợp, xử lý số liệu; thực hiện tổng hợp và xử lý số liệu cấp tỉnh.
- Kiểm tra, theo dõi tiến độ thực hiện điều tra của các huyện, thị xã, thành phố; nghiệm thu sản phẩm và quyết toán toàn bộ kinh phí điều tra theo quy định.
Tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện các công việc sau:
- Thành lập Ban chỉ đạo điều tra, lập và triển khai kế hoạch điều tra phù hợp với tình hình thực tế của địa phương:
Ban chỉ đạo điều tra PCGD, XMC cấp huyện do Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố thành lập. Trong đó, Trưởng ban chỉ đạo điều tra là Trưởng ban chỉ đạo PCGD, XMC cấp huyện, Phó Trưởng ban chỉ đạo là Trưởng phòng GDĐT; các ủy viên là thành viên Ban chỉ đạo PCGD cấp huyện, Trưởng ban chỉ đạo PCGD, XMC cấp xã và Hiệu trưởng các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
Trưởng ban chỉ đạo PCGD, XMC cấp xã thành lập các tổ điều tra gồm: Lãnh đạo UBND xã, phường, thị trấn; Hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên các trường mầm non, phổ thông và cán bộ xã, phường, thị trấn trong địa bàn quản lý. Các tổ phân thành nhiều nhóm điều tra, mỗi nhóm điều tra có ít nhất 02 người, trong đó phải có 01 là cán bộ, giáo viên, nhân viên của các trường trong địa bàn. Phiếu điều tra hợp lệ phải có đầy đủ chữ ký của các cán bộ điều tra, chủ hộ và xác nhận của UBND xã.
- Tham mưu UBND cấp huyện hỗ trợ kinh phí cung cấp phiếu điều tra cho các xã, phường, thị trấn; hỗ trợ kinh phí chi Ban chỉ đạo điều tra, chi công tác tập huấn, kiểm tra hoạt động điều tra theo quy định hiện hành.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ điều tra cho tất cả điều tra viên sau khi Sở GDĐT tổ chức tập huấn cho các Tổ trưởng tổ điều tra; tổng hợp kết quả điều tra đúng kế hoạch và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, nắm bắt thông tin điều tra của các xã, phường, thị trấn về tiến độ thực hiện; hỗ trợ các xã, phường, thị trấn tổng hợp và xử lý số liệu.
- Phối hợp Đài truyền thanh cấp huyện tuyên truyền về mục đích, nội dung, thời gian của cuộc điều tra.
3. Công tác kiểm tra, thông tin và báo cáo
Sở GDĐT tổ chức đoàn kiểm tra, theo dõi tiến độ thực hiện điều tra của các huyện, thị xã, thành phố; kiểm tra nghiệm thu sản phẩm và quyết toán kinh phí điều tra theo quy định.
Ban chỉ đạo điều tra PCGD, XMC cấp huyện chỉ đạo các tổ điều tra tự kiểm tra và tổ chức kiểm tra tất cả các xã, phường, thị trấn về số lượng, chất lượng phiếu điều tra. Kiểm tra xác suất hộ gia đình, đối chiếu tính chính xác thông tin hộ gia đình với thông tin ghi nhận qua các phiếu điều tra.
Ban chỉ đạo điều tra PCGD, XMC cấp huyện báo cáo tiến độ thực hiện: công tác triển khai kế hoạch điều tra, công tác tổ chức điều tra, công tác tổng hợp số liệu sau điều tra và kết quả điều tra về Sở GDĐT vào cuối mỗi giai đoạn.
Nội dung các báo cáo gửi về Sở GDĐT (qua Phòng GDTrH-GDTX) thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc hoặc gửi qua hộp thư điện tử: phonggdtrh@vinhlong.edu.vn người nhận: ông Nguyễn Trúc Phương, chuyên viên Phòng GDTrH-GDTX.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị liên hệ Phòng GDTrH-GDTX, Sở GDĐT, điện thoại: 02703823376 để cùng trao đổi, giải quyết./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Kế hoạch 130/KH-UBND thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 2Kế hoạch 94/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022
- 3Kế hoạch 106/KH-UBND thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 4Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Công văn 3312/SGDĐT-GDTrH năm 2022 thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Kế hoạch 328/KH-UBND về duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi và thí điểm thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 4 tuổi tỉnh Lào Cai, năm 2022
- 7Công văn 5414/SGDĐT-GDTrH năm 2023 thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 35/2017/TT-BGDĐT về quy định quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Nghị quyết 121/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 19/2020/TT-BGDĐT quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Kế hoạch 130/KH-UBND thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 9Kế hoạch 94/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022
- 10Kế hoạch 106/KH-UBND thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 11Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12Công văn 3312/SGDĐT-GDTrH năm 2022 thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Kế hoạch 328/KH-UBND về duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi và thí điểm thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 4 tuổi tỉnh Lào Cai, năm 2022
- 14Công văn 5414/SGDĐT-GDTrH năm 2023 thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch điều tra đối tượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2026
- Số hiệu: 1104/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực