- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật giá 2012
- 6Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 1Quyết định 59/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 87/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 73/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại các công trình cấp nước do Ban Quản lý nước sạch và Vệ sinh môi trường huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định quản lý, vận hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 11 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẠI CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá năm 2012 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 104/TTr-STC ngày 04 tháng 3 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp: các hộ gia đình (dân cư), cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, hoạt động sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn; xã Bình Tường, xã Tây Giang, huyện Tây Sơn; xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước; huyện Phù Cát; xã Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹ; huyện Hoài Nhơn.
2. Đơn vị thực hiện thu: Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Ban quản lý cấp và thoát nước huyện Tây Sơn, Ban quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường huyện Tuy Phước.
3. Đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn:
Số TT | Đối tượng tiêu thụ | Đơn giá (Chưa có thuế GTGT) |
I | Giá bán buôn tại Nhà máy Bình Tường, Phước Sơn | 3.087 |
II | Giá bán lẻ tại các Nhà máy: Bình Tường, Phước Sơn, Tây Giang, Nhơn Tân, Phù Cát, Hoài Nhơn, Mỹ Chánh |
|
1 | Nước sạch dùng cho sinh hoạt các hộ dân cư |
|
a | Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng dưới 20m3/hộ/tháng | 3.700 |
b | Hộ gia đình (trừ đối tượng tại mục a) sử dụng dưới 20m3/hộ/tháng | 6.395 |
c | Hộ gia đình, hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng từ 20m3/hộ/tháng trở lên | 7.475 |
2 | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | 10.562 |
3 | Sản xuất vật chất | 12.387 |
4 | Kinh doanh dịch vụ | 14.300 |
4. Tổ chức thực hiện
Giá bán buôn nước sạch tại nhà máy Bình Tường, Phước Sơn do đơn vị cấp nước bán buôn là Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường và đơn vị cấp nước bán lẻ là Ban quản lý cấp và thoát nước huyện Tây Sơn, Ban quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường huyện Tuy Phước tự thỏa thuận nhưng không được cao hơn mức giá bán buôn quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
Đối với khoản chi phí sửa chữa lớn (tính bằng 20% mức khấu hao tài sản) được tính hàng năm trong giá thành nước sạch, nếu trong năm Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn không sử dụng hết thì được bổ sung vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định để có nguồn sửa chữa, duy tu, nâng cấp công trình nước sạch khi bị xuống cấp, hư hỏng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 03 năm 2019. Các Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đơn giá cung cấp nước sinh hoạt năm 2016 và lộ trình điều chỉnh từ năm 2017-2018 các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp và Quyết định số 1926/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung đơn giá sử dụng nước sạch hết hiệu lực kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ, Tây Sơn, Hoài Nhơn và Chủ tịch UBND thị xã An Nhơn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 3801/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá cung cấp nước sinh hoạt năm 2016 và lộ trình điều chỉnh từ năm 2017-2018 các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Bình Định cung cấp
- 4Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của các đơn vị sản xuất, kinh doanh nước sạch trên địa bàn huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch tại hệ thống nước sạch Gò Dinh, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Công ty Cổ phần Cấp nước và Vệ sinh môi trường nông thôn Hậu Giang cung cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Quyết định 3801/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá cung cấp nước sinh hoạt năm 2016 và lộ trình điều chỉnh từ năm 2017-2018 các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Bình Định cung cấp
- 2Quyết định 59/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 87/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 73/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại các công trình cấp nước do Ban Quản lý nước sạch và Vệ sinh môi trường huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định quản lý, vận hành
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật giá 2012
- 6Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 12Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của các đơn vị sản xuất, kinh doanh nước sạch trên địa bàn huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
- 14Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch tại hệ thống nước sạch Gò Dinh, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Công ty Cổ phần Cấp nước và Vệ sinh môi trường nông thôn Hậu Giang cung cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 11/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực