- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 4Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 10Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2017/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 04 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ ỦY QUYỀN KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Đầu tư công số 49/2015/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng, Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 218/TTr-SXD ngày 10/3/2016 và Báo cáo thẩm định VBQPL của Sở Tư pháp số 17/BC-STP ngày 09/3/2016, sau khi tổng hợp ý kiến tham gia của các thành viên UBND tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp thẩm quyền cho UBND các huyện, thành, thị (sau đây gọi là UBND cấp huyện) tổ chức thẩm định đối với dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đâu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách do UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư với tổng mức đầu tư cụ thể như sau:
1. Dự án do Chủ tịch UBND thành phố Vĩnh Yên, Chủ tịch UBND thị xã Phúc Yên và Chủ tịch UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên quyết định đầu tư: Tổng mức đầu tư dự án đến 10 tỷ đồng (Mười tỷ đồng).
2. Dự án do Chủ tịch UBND các huvện và Chủ tịch UBND cấp xã trên địa bàn các huyện quyết định đầu tư: Tổng mức đầu tư dự án đến 05 tỷ đồng (Năm tỷ đồng).
Điều 2. Ủy quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
1. Ủy quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng cho UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND thị xã Phúc Yên đối với công trình cấp IV có tổng mức đầu tư đến 10 tỷ đồng do UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND thị xã Phúc Yên, UBND cấp xã, phường quyết định đầu tư (trừ công trình Điện năng, công trình theo tuyến đi qua 2 huyện trở lên).
2. Ủy quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng cho UBND các huyện còn lại đối với công trình cấp IV có tổng mức đầu tư đến 05 tỷ đồng do UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư (trừ công trình Điện năng, công trình theo tuyến đi qua 2 huyện trở lên).
Thời gian ủy quyền được tính từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành đến khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết định sửa đổi hoặc thay thế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định dự án có yêu cầu lập Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng đã phân cấp, ủy quyền cho UBND cấp huyện.
b) Cập nhật và công bố quy hoạch ngành, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành, thiết kế mẫu (nếu có) cho cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện để nghiên cứu thực hiện.
c) Tổng hợp tình hình công tác thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự toán, công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng đã phân cấp, ủy quyền cho UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng định kỳ theo quy định.
2. Trách nhiệm của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
a) Phối hợp với Sở Xây dựng, tham gia hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định dự án có yêu cầu lập Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng đã phân cấp, ủy quyền cho UBND cấp huyện.
b) Theo dõi, tổng hợp báo cáo về tình hình thẩm định dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng và công tác kiểm tra, nghiệm thu công trình xây dựng theo chuyên ngành gửi về Sở Xây dựng tổng hợp theo định kỳ 06 tháng /lần.
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh trong việc thực hiện các nội dung được phân cấp và ủy quyền.
b) Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với huyện), Phòng Quản lý đô thị (đối với thành phố, thị xã) chủ trì thẩm định các nội dung của Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình được quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng đối với Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách; thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng được phân cấp, ủy quyền theo Điều 1, Điều 2 của Quyết định này.
c) Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì thẩm định các nội dung khác của Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình ngoài các nội dung do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định theo quy định của Luật Xây dựng được phân cấp tại Điều 1; tổng hợp kết quả thẩm định gửi Chủ tịch UBND cấp xã (đối với dự án do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư) hoặc trình Chủ tịch UBND cấp huyện (đối với dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư) xem xét, quyết định.
d) Chủ động, kiểm tra, giám sát công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn được phân cấp, ủy quyền; quyết định thu hồi, hủy bỏ kết quả thẩm định hoặc yêu cầu tổ chức thẩm định lại khi phát hiện có sai sót trong công tác thẩm định, nghiệm thu công trình xây dựng ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn, chi phí và tiến độ đầu tư xây dựng công trình.
e) Xử lý, giải quyết kịp thời các vướng mắc về quy trình, thủ tục và phối hợp thực hiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng được phân cấp, ủy quyền.
f) Tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất về công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế dự toán xây dựng công trình và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng theo thẩm quyền và gửi về Sở Xây dựng (cơ quan tổng hợp báo cáo) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng theo quy định.
4. Trách nhiệm của Phòng Kinh tế và hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND cấp huyện và trước pháp luật về việc thực hiện quy trình, trình tự, thủ tục, tiến độ và chất lượng đối với công tác thẩm định Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng thuộc phạm vi được phân cấp, ủy quyền theo quy định hiện hành.
b) Tham mưu, đề xuất với UBND cấp huyện bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được phân công, sắp xếp, bố trí cán bộ có đủ năng lực phù hợp nhiệm vụ chuyên môn để thực hiện công tác thẩm định, thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình trước khi đưa vào sử dụng.
c) Tổng hợp đầy đủ, kịp thời báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất về kết quả công tác thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự toán và thực hiện công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng trước khi bàn giao đưa vào sử dụng gửi UBND cấp huyện và gửi về Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để tổng hợp theo dõi (Mẫu báo cáo theo phụ lục II của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Các nội dung không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh những vướng mắc, bất cập, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục: Cấp phép xây dựng; thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quyết định việc đầu tư
- 4Công văn 6997/UBND-ĐT năm 2016 về giao nhiệm vụ thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí chuẩn bị dự án đối với dự án thuộc quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 82/2016/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 484/2017/QĐ-UBND phân công, phân cấp, ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 1245/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3, Quyết định 484/2017/QĐ-UBND về phân công, phân cấp, ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2008 về phân công công tác của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2004-2009
- 9Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu và phối hợp quản lý nhà nước trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án, thiết kế, dự toán và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Hướng dẫn 6286/HD-UBND năm 2017 về thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 15Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 4Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 10Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục: Cấp phép xây dựng; thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quyết định việc đầu tư
- 11Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Công văn 6997/UBND-ĐT năm 2016 về giao nhiệm vụ thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí chuẩn bị dự án đối với dự án thuộc quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 82/2016/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Quyết định 484/2017/QĐ-UBND phân công, phân cấp, ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 1245/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3, Quyết định 484/2017/QĐ-UBND về phân công, phân cấp, ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 16Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2008 về phân công công tác của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2004-2009
- 17Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu và phối hợp quản lý nhà nước trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 18Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 19Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án, thiết kế, dự toán và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 20Hướng dẫn 6286/HD-UBND năm 2017 về thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 11/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/04/2017
- Ngày hết hiệu lực: 10/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực