- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 3Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 1Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2021
- 3Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2017/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 05 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, THIẾT KẾ, DỰ TOÁN VÀ ỦY QUYỀN KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3300/TTr-SXD ngày 11 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế, dự toán các công trình thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành như sau:
1. Chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước; thiết kế bản vẽ thi công (trừ phần thiết kế công nghệ), dự toán xây dựng công trình của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư có tổng mức đầu tư dưới 10 (mười) tỷ đồng, riêng thành phố Đồng Hới dưới 15 (mười lăm) tỷ đồng.
2. Chủ trì thẩm định thiết kế bản vẽ thi công (trừ phần thiết kế công nghệ) công trình công cộng cấp III, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng sử dụng vốn khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép xây dựng theo phân cấp.
Điều 2. Phân cấp cho Ban Quản lý Khu kinh tế thẩm định dự án, thiết kế, dự toán các công trình thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành được đầu tư xây dựng trong phạm vi các Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế của tỉnh như sau:
1. Chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhóm C sử dụng vốn ngân sách nhà nước; thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách do Ban Quản lý Khu kinh tế và các đơn vị trực thuộc của Ban Quản lý Khu kinh tế làm chủ đầu tư.
2. Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng cấp III, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng sử dụng vốn khác do UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư.
Điều 3. Ủy quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng như sau:
Ủy quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành cho UBND cấp huyện và Ban Quản lý Khu kinh tế đối với các công trình thuộc dự án có tổng mức đầu tư đến 05 (năm) tỷ đồng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách, các công trình sử dụng vốn khác thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện và Ban Quản lý Khu kinh tế thẩm định được phân cấp tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng đã phân cấp, ủy quyền cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế;
b) Tổng hợp tình hình công tác thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự toán, công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng đã phân cấp, ủy quyền cho UBND cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng định kỳ theo quy định.
2. Trách nhiệm của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
a) Phối hợp với Sở Xây dựng, tham gia hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng đã phân cấp, ủy quyền cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế;
b) Theo dõi, tổng hợp báo cáo về tình hình thẩm định dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng và công tác kiểm tra, nghiệm thu công trình xây dựng theo chuyên ngành gửi về Sở Xây dựng tổng hợp theo định kỳ 06 tháng/lần.
3. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế
a) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và trước pháp luật về việc thực hiện quy trình, trình tự, thủ tục, tiến độ và chất lượng đối với công tác thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng thuộc phạm vi được phân cấp, ủy quyền theo quy định hiện hành;
b) Chịu trách nhiệm sắp xếp, bố trí cán bộ có đủ năng lực phù hợp nhiệm vụ chuyên môn để thực hiện công tác thẩm định, thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng được phân cấp, ủy quyền theo Điều 2, Điều 3 Quyết định này;
c) Xử lý, giải quyết kịp thời các vướng mắc về quy trình, thủ tục và phối hợp thực hiện công tác thẩm định công trình xây dựng, kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng được phân cấp, ủy quyền;
d) Gửi kết quả thẩm định dự án, thiết kế, dự toán các công trình được phân cấp thẩm định tại
4. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh trong việc thực hiện các nội dung được phân cấp và ủy quyền;
b) Giao Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với huyện), Phòng Quản lý đô thị (đối với thị xã, thành phố) chủ trì thẩm định dự án công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước; chủ trì thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và thẩm định thiết kế bản vẽ thi công các công trình sử dụng vốn khác; thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng được phân cấp, ủy quyền theo Điều 1, Điều 3 Quyết định này;
c) Chủ động, kiểm tra, giám sát công tác thẩm định dự án, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình xây dựng, thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn được phân cấp, ủy quyền;
d) Xử lý, giải quyết kịp thời các vướng mắc về quy trình, thủ tục và phối hợp thực hiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng được phân cấp, ủy quyền;
5. Trách nhiệm của Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện và trước pháp luật về việc thực hiện quy trình, trình tự, thủ tục, tiến độ và chất lượng đối với công tác thẩm định dự án, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình xây dựng và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng thuộc phạm vi được phân cấp, ủy quyền theo quy định hiện hành;
b) Tham mưu, đề xuất với UBND cấp huyện đảm bảo các nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được phân công, sắp xếp, bố trí cán bộ có đủ năng lực phù hợp nhiệm vụ chuyên môn để thực hiện công tác thẩm định, thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng được phân cấp, ủy quyền theo Điều 1, Điều 3 của Quyết định này;
c) Gửi kết quả thẩm định dự án, thiết kế, dự toán các công trình được phân cấp thẩm định tại
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2017 và thay thế các nội dung quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều 6 Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 1245/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3, Quyết định 484/2017/QĐ-UBND về phân công, phân cấp, ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu và phối hợp quản lý nhà nước trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình phối hợp kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng và kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2021
- 7Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2021
- 4Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 3Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 1245/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3, Quyết định 484/2017/QĐ-UBND về phân công, phân cấp, ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu và phối hợp quản lý nhà nước trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình phối hợp kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng và kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án, thiết kế, dự toán và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 41/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực