- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1049/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 28 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 82/TTr-SNN ngày 26 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng, triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quy trình từ số 23 đến số 31 và từ số 62 đến số 64 ban hành kèm theo Quyết định số 1236/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1049/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Thủ tục: Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định: + Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. + Chuyển hồ sơ về Chi cục Thủy lợi xử lý. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Trung tâm) | 0,5 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). - Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu. |
Bước 2 | Xem xét, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: chuyển qua Bước 3. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì yêu cầu bổ sung bằng văn bản. | Chi cục Thủy lợi | 2,5 ngày làm việc | Văn bản yêu cầu bổ sung kèm hồ sơ chưa hợp lệ. |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ, và kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết: - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tham mưu trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép. - Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Tham mưu trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. | Chi cục Thủy lợi | 2,5 ngày làm việc | - Văn bản trình. - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC, hoặc văn bản trả lời, kèm theo hồ sơ TTHC. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 4 | Xem xét, ký văn bản trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc văn bản trả lời. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 01 ngày làm việc | - Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh đã được ký. - Dự thảo văn bản cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, kèm hồ sơ TTHC, hoặc văn bản trả lời đã được ký. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 5 | Xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ TTHC, hoặc văn bản trả lời nếu không đồng ý. | Ủy ban nhân dân tỉnh | 03 ngày làm việc | - Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt, hoặc văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân tỉnh. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 | - Nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh, số hóa kết quả giải quyết và xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định. - Thu phí, lệ phí (nếu có). * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức Văn phòng Sở + Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,5 ngày làm việc | - Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức/cá nhân. - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC cho trường hợp hồ sơ hợp lệ: 10 ngày làm việc. |
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định: + Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. + Chuyển hồ sơ về Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật xử lý. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 01 giờ | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). - Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu. |
Bước 2 | * Thẩm định hồ sơ, bố trí địa điểm và tiến hành kiểm tra lô vật thể: - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa. - Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. * Chuyển kết quả (văn bản điện tử và văn bản giấy) về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm. | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 22 giờ | - Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký duyệt. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định. - Thu phí, lệ phí (nếu có). * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 05 giờ trước giờ hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 01 giờ | - Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức/cá nhân. - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 24 giờ (Không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân). |
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định: + Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. + Thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản. + Chuyển hồ sơ về một (01) trong các Chi cục theo chức năng, nhiệm vụ: Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Chăn nuôi và Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Thủy sản, để xử lý. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,5 ngày | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). - Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu. |
Bước 2 | * Thẩm định hồ sơ, và tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở: - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản. - Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. * Chuyển kết quả (văn bản điện tử và văn bản giấy) về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm. | Một (01) trong các Chi cục: Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Chăn nuôi và Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Thủy sản | 14 ngày | - Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời đã được ký duyệt. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định. * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,5 ngày | - Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức/cá nhân. - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày. |
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định: + Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. + Thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản. + Chuyển hồ sơ về một (01) trong các Chi cục theo chức năng, nhiệm vụ: Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Chăn nuôi và Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Thủy sản, để xử lý. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,5 ngày | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). - Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu. |
Bước 2 | * Thẩm định hồ sơ, và tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở: - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản. - Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. * Chuyển kết quả (văn bản điện tử và văn bản giấy) về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm. | Một (01) trong các Chi cục: Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Chăn nuôi và Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Thủy sản | 14 ngày | - Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký duyệt. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định. * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,5 ngày | - Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức/cá nhân. - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày. |
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định: + Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. + Chuyển hồ sơ về Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản để xử lý. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 01 giờ làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). - Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu. |
Bước 2 | * Thẩm định, xử lý hồ sơ: - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ. - Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. * Chuyển kết quả (văn bản điện tử và văn bản giấy) về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm. | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | 06 giờ làm việc | - Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ, hoặc văn bản trả lời đã được ký duyệt. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định. - Thu phí, lệ phí (nếu có). * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 03 giờ làm việc trước giờ hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 01 giờ làm việc | - Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức/cá nhân. - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 01 ngày làm việc. |
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định: + Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. + Chuyển hồ sơ về Chi cục Chăn nuôi và Thú y xử lý. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,5 ngày | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). - Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu. |
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ: Thông báo cho Ủy ban nhân dân xã về kế hoạch đánh giá thực tế tại vùng. - Nếu hồ sơ không hợp lệ: Thông báo Ủy ban nhân dân xã hoàn thiện hồ sơ. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 4,5 ngày | - Thông báo về kế hoạch đánh giá thực tế tại vùng hoặc thông báo hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Thành lập đoàn đánh giá, thực hiện đánh giá thực tế tại vùng: - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, không phải thực hiện khắc phục theo quy định: cấp giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật. - Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, nhưng không thể thực hiện việc khắc phục: Có công văn trả lời cho UBND xã. Chuyển kết quả (bản giấy và bản điện tử) 02 trường hợp trên cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm. Chuyển qua bước 6. - Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, phải thực hiện khắc phục theo quy định: Chuyển qua bước 4. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 24,5 ngày | - Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký duyệt, kèm theo Biên bản đánh giá tại vùng. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 4 | Báo cáo khắc phục sai lỗi theo kết luận của Đoàn đánh giá. Chuyển qua bước 5. | UBND xã | Không quy định (Không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) | Báo cáo khắc phục sai lỗi. |
Bước 5 | Thẩm định Báo cáo khắc phục sai lỗi: - Nếu khắc phục đạt yêu cầu: Cấp giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật. - Nếu khắc phục không đạt yêu cầu: Có văn bản trả lời cho UBND xã. Chuyển kết quả về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm. Chuyển qua bước 6. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 05 ngày | - Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký duyệt. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 | - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết thủ tục hành chính; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định. - Thu phí, lệ phí (nếu có). * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,5 ngày | - Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức/cá nhân. - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 30 ngày; + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 30 ngày không kể thời gian vùng hoàn thiện hồ sơ; + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 35 ngày không kể thời gian vùng thực hiện khắc phục; + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 35 ngày không kể thời gian vùng hoàn thiện hồ sơ và thực hiện khắc phục. |
Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định: + Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. + Chuyển hồ sơ về Chi cục Chăn nuôi và Thú y xử lý. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). - Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu. |
Bước 2 | * Thẩm định, xử lý hồ sơ: - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Cấp Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh. - Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. * Chuyển kết quả (văn bản điện tử và văn bản giấy) về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 4,5 ngày làm việc | - Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký duyệt. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định. - Thu phí, lệ phí (nếu có). * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | - Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức/cá nhân. - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc. |
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định: + Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. + Chuyển hồ sơ về Chi cục Chăn nuôi và Thú y xử lý. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,5 ngày | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). - Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu. |
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ: Thông báo cho chủ cơ sở về kế hoạch đánh giá thực tế tại cơ sở. - Nếu hồ sơ không hợp lệ: Thông báo để chủ cơ sở hoàn thiện hồ sơ. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 4,5 ngày | - Thông báo về kế hoạch đánh giá tại cơ sở hoặc thông báo hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Thành lập đoàn đánh giá, thực hiện đánh giá tại cơ sở: - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, không phải thực hiện khắc phục theo quy định: cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. - Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, nhưng không thể thực hiện việc khắc phục: Có công văn trả lời cho chủ cơ sở. Chuyển kết quả (bản giấy và bản điện tử) 02 trường hợp trên cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm. Chuyển qua bước 6. - Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, phải thực hiện khắc phục theo quy định: Chuyển qua bước 4. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 14,5 ngày | - Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký duyệt, kèm theo Biên bản đánh giá tại cơ sở. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 4 | Báo cáo khắc phục sai lỗi theo kết luận của Đoàn đánh giá. Chuyển qua bước 5. | Chủ cơ sở | Không quy định (Không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ). | Báo cáo khắc phục sai lỗi. |
Bước 5 | Thẩm định Báo cáo khắc phục sai lỗi: - Nếu khắc phục đạt yêu cầu: Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. - Nếu khắc phục không đạt yêu cầu: Có văn bản trả lời cho chủ cơ sở Chuyển kết quả về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm. Chuyển qua bước 6. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 05 ngày | - Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký duyệt. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 | - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định. - Thu phí, lệ phí (nếu có). * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,5 ngày | - Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức/cá nhân. - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày; + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày không kể thời gian cơ sở hoàn thiện hồ sơ; + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở thực hiện khắc phục; + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở hoàn thiện hồ sơ và thực hiện khắc phục. |
Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định: + Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. + Chuyển hồ sơ về Chi cục Chăn nuôi và Thú y xử lý. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). - Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu. |
Bước 2 | * Thẩm định, xử lý hồ sơ: - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. - Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. * Chuyển kết quả (văn bản điện tử và văn bản giấy) về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 4,5 ngày làm việc | - Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký duyệt. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định. - Thu phí, lệ phí (nếu có). * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | - Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức/cá nhân. - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc. |
Thủ tục: Phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
I | Thẩm định Đề án | |||
Bước 1 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định: + Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. + Chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm xử lý. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,5 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ thủ tục hành chính). - Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu. |
Bước 2 | Thẩm định, xử lý hồ sơ, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định, Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công văn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản thẩm định hồ sơ. | Chi cục Kiểm lâm | 12,5 ngày làm việc | - Văn bản trình. - Các văn bản đã được dự thảo kèm hồ sơ thủ tục hành chính. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Xem xét, ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản thẩm định hồ sơ. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 02 ngày làm việc | - Công văn trình Ủy ban nhân dân tỉnh đã được ký duyệt. - Dự thảo văn bản thẩm định kèm hồ sơ TTHC. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 4 | Ký văn bản thẩm định hồ sơ | Ủy ban nhân dân tỉnh | 05 ngày làm việc | - Văn bản thẩm định hồ sơ đã được ký duyệt. |
Bước 5 | Bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo nội dung văn bản thẩm định gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | Công ty nông, lâm nghiệp nộp hồ sơ | 05 ngày làm việc | Công ty nộp hồ sơ. |
II | Lập, thẩm định, phê duyệt Phương án | |||
Bước 6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao) chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan tổ chức việc tổng hợp kết quả thẩm định, nội dung Đề án của công ty nông, lâm nghiệp để lập Phương án trình Ủy ban nhân dân tỉnh. | Chi cục Kiểm lâm tham mưu cho Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Không quy định | - Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh. - Dự thảo văn bản gởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm Phương án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp. |
Bước 7 | Ký văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định. | Ủy ban nhân dân tỉnh | Không quy định | Văn bản gởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được ký kèm Phương án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp. |
Bước 8 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Vụ Quản lý doanh nghiệp tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định, lập biên bản trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký ban hành văn bản thẩm định gởi Ủy ban nhân dân tỉnh. | Vụ Quản lý doanh nghiệp tham mưu trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 20 ngày làm việc | Văn bản thẩm định Phương án được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký gửi. |
Bước 9 | Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Công ty nông, lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo nội dung văn bản thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Công ty tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh | 10 ngày làm việc | Phương án được hoàn thiện. Văn bản trình Thủ tướng Chính phủ đã được lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh ký gửi. |
Bước 10 | Thủ tướng Chính phủ xem xét, ký phê duyệt Phương án, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh | Thủ tướng Chính phủ | Không quy định | Quyết định phê duyệt Phương án được Thủ tướng Chính phủ ký gởi. |
III | Phê duyệt Đề án | |||
Bước 11 | Phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh | 4,75 ngày làm việc sau khi nhận được Quyết định phê duyệt Phương án của Thủ tướng Chính phủ | Quyết định phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt. |
Bước 12 | - Nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh, số hóa kết quả giải quyết và xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định. - Thu phí, lệ phí (nếu có). * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Quyết định phê duyệt hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức/cá nhân. - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: + Thẩm định Đề án: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thẩm định Đề án hợp lệ (Bước 1, 2, 3, 4); + Thẩm định Phương án: không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ Phương án đầy đủ, đúng quy định (bước 8); + Hoàn thiện Hồ sơ trình Phê duyệt Phương án: trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bước 9); + Phê duyệt Đề án: trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt Phương án của Thủ tướng Chính phủ (bước 11 và 12). |
- 1Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 1049/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Vương Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực