Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2014/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 27 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI PHỤ LỤC ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ỔN ĐỊNH TRONG 5 NĂM 2011 - 2015, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2402/2010/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2014/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 12 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên ban hành theo Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4200a/TTr-STC ngày 27 tháng 12 năm 2014; Báo cáo thẩm định số 1440/BC-STP ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015, ban hành kèm theo Quyết định số 2402/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, cụ thể:
a) Định mức chi hỗ trợ đối với hai chức danh lái xe và tạp vụ hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, cụ thể như sau: Cấp tỉnh (các sở và cơ quan ngang sở); cấp huyện, thành phố (Huyện ủy, Thành ủy và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố):
- Lái xe: 40 triệu đồng/người/năm.
- Tạp vụ: 40 triệu đồng/người/năm.
Đối với Ủy ban nhân dân huyện/thành phố, Huyện ủy, Thành ủy: giao 04 định suất/đơn vị để đảm bảo nhu cầu chi;
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp, việc xác định định mức ngân sách hỗ trợ sẽ được tính toán cụ thể cho từng đơn vị theo cơ chế tài chính quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 71/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính và Chỉ thị số 42/CT-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh để giao quyền tự chủ tài chính:
- Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ 10% trở xuống: do ngân sách Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động.
- Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ trên 10% đến dưới 50%: dành 30% chênh lệch thu, chi (sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định hiện hành) để đảm bảo thực hiện các hoạt động thuộc nhiệm vụ ngân sách Nhà nước.
- Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị từ 50% đến dưới 100%: dành 50% chênh lệch thu, chi (sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định hiện hành) để đảm bảo thực hiện các hoạt động thuộc nhiệm vụ ngân sách Nhà nước.
Các mức tự đảm bảo nêu trên không áp dụng đối với việc giao dự toán cho các cơ sở khám chữa bệnh của ngành y tế.
2. Điều chỉnh, bổ sung định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo:
ĐVT: triệu đồng/sinh viên (học viên)/năm
STT | Hệ giáo dục | Định mức | Điều kiện | Ghi chú |
I | Ngành sư phạm |
|
|
|
1 | Sinh viên cao đẳng | 11,5 (giao theo số lượng 600 sinh viên) | Số lượng sinh viên có mặt nhỏ hơn hoặc bằng 600 sinh viên | Định mức này chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Định mức phân bổ trên được tính theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng. |
11,5 (tính theo số lượng sinh viên thực tế có mặt) | Số lượng sinh viên có mặt lớn hơn 600 sinh viên | |||
2 | Trung học sư phạm | 9,00 |
| |
II | Công nhân học nghề |
|
| |
1 | Công nhân học nghề ngắn hạn | 4,30 |
| |
2 | Công nhân kỹ thuật | 2,25 |
| |
3 | Học sinh ngắn hạn | 1,26 |
| |
II | Học viên hệ Cao đẳng nghề | 5,5 |
|
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và áp dụng từ năm ngân sách 2015.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ việc thực hiện phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hoạt động cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015 tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về định mức chi hoạt động cho đơn vị cấp tỉnh Bình Thuận và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015
- 5Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 của tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách các cấp chính quyền ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, áp dụng từ năm ngân sách 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 42/CT-UBND năm 2006 triển khai Nghị định 43/2006/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ việc thực hiện phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hoạt động cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015 tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về định mức chi hoạt động cho đơn vị cấp tỉnh Bình Thuận và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015
- 13Nghị quyết 39/2014/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 14Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 của tỉnh Hà Nam
- 15Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách các cấp chính quyền ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, áp dụng từ năm ngân sách 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 104/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015, kèm theo Quyết định 2402/2010/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 104/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Xuân Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra