Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2014/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 22 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HỖ TRỢ VIỆC THỰC HIỆN PHÁT LẠI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28/12/1989;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc UBND cấp tỉnh, Đài Truyền thanh và Truyền hình thuộc UBND cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 225/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 26/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 1212/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 45/TTr-STTTT ngày 06/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ việc thực hiện phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số tại 05 Đài Truyền thanh-Truyền hình các huyện: Sa Pa, Bát Xát, Bảo Thắng, Bảo Yên và Văn Bàn (gọi chung là Đài Truyền thanh-Truyền hình các huyện) không thuộc đối tượng thụ hưởng Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đài Truyền thanh-Truyền hình các huyện: Sa Pa, Bát Xát, Bảo Thắng, Bảo Yên và Văn Bàn.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý và hướng dẫn thực hiện việc phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số tại Đài Truyền thanh-Truyền hình các huyện quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Mức chi hỗ trợ
1. Phát lại các chương trình phát thanh có thời lượng từ 15 phút đến 30 phút: 200.000 đồng/ chương trình/ lần.
2. Phát lại các chương trình truyền hình có thời lượng từ 15 phút đến 30 phút: 400.000 đồng/ chương trình/ lần.
Điều 3. Định mức và số lần phát lại được hưởng mức hỗ trợ
1. Đối với chương trình phát thanh: 02 chương trình/ 01 tuần; phát lại 02 lần/ 01 chương trình/ 01 tuần.
2. Đối với chương trình truyền hình: 01 chương trình/ 01 tuần; phát lại 02 lần/ 01 chương trình/ 01 tuần.
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình
1. Thông báo khung chương trình phát sóng phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số: Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh gửi thông báo khung chương trình phát sóng phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số năm 2014, 2015 cho Đài Truyền thanh- Truyền hình các huyện quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 của Quyết định này để làm căn cứ xây dựng kế hoạch phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số.
a) Đối với năm 2014: Sau 03 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Đối với năm 2015: Trước ngày 30/11/2014.
2. Xây dựng và trình phê duyệt kế hoạch phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số.
Căn cứ khung chương trình phát sóng phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số do Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh cung cấp và kế hoạch hoạt động của đơn vị trong năm 2015 và năm 2015, Trưởng Đài Truyền thanh-Truyền hình các huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và trình UBND cùng cấp phê duyệt theo quy định dưới đây để làm căn cứ tổ chức thực hiện:
a) Năm 2014: Chậm nhất sau 10 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Năm 2015: Trước ngày 10/12/2014.
3. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt kế hoạch phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số, UBND huyện phải gửi Quyết định phê duyệt đó đến Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh để tổng hợp, theo dõi tổ chức thực hiện.
Điều 5. Nguồn kinh phí, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí:
Kinh phí thực hiện hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai do ngân sách tỉnh đảm bảo; được giao trong dự toán chi hằng năm của Đài Truyền thanh-Truyền hình huyện theo phân cấp quản lý ngân sách.
2. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí:
Quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện chế độ theo các quy định hiện hành của pháp luật về ngân sách và tài chính.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số của Đài Truyền thanh-Truyền hình huyện, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn các huyện được thụ hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định này xây dựng dự toán kinh phí, quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo đúng quy định.
b) Kiểm tra việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định.
3. Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh:
a) Thông báo khung chương trình phát sóng phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số cho Đài Truyền thanh-Truyền hình huyện theo quy định tại
b) Theo dõi, đôn đốc Đài Truyền thanh-Truyền hình huyện triển khai thực hiện kế hoạch phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan đánh giá kết quả việc phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số theo quy định.
4. UBND các huyện:
a) Phê duyệt kế hoạch phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số theo đề nghị của Trưởng Đài Truyền thanh-Truyền hình huyện; Chỉ đạo Đài Truyền thanh-Truyền hình huyện tổ chức thực hiện đúng nội dung kế hoạch đã được phê duyệt.
b) Gửi quyết định phê duyệt kế hoạch phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số cho Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh theo quy định tại
5. Đài Truyền thanh-Truyền hình các huyện:
a) Xây dựng kế hoạch phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số, lập dự toán kinh phí theo định mức quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định này, trình UBND cùng cấp phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
b) Căn cứ tình hình thực tế việc thực hiện phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số, Trưởng Đài Truyền thanh-Truyền hình huyện quy định mức chi cụ thể từ nguồn kinh phí hỗ trợ cho các nội dung chi bao gồm: xây dựng kế hoạch, chi trả tiền điện, nhân công, vật tư thiết yếu và các công việc có liên quan đến phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số trong việc thực hiện quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ được cấp đảm bảo đúng chế độ chi trả và thanh quyết toán tài chính.
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Điều 7. Thời điểm áp dụng
Chính sách này được áp dụng từ ngày 01/8/2014 cho đến hết ngày 31/12/2015.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Giám đốc Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Sa Pa, Bát Xát, Bảo Thắng, Bảo Yên và Văn Bàn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 146/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND Quy định mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2012 - 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị quyết 111/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ cho phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình ở các đài phát thanh, truyền hình các cấp do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6Quyết định 104/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015, kèm theo Quyết định 2402/2010/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở vùng sâu, vùng xa, biên giới tỉnh Long An giai đoạn 2012-2015
- 8Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2017 phối hợp thực hiện chương trình truyền hình trực tiếp “Cặp lá yêu thương” tại tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất các chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 10Quyết định 3261/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 1Luật Báo chí 1989
- 2Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 1212/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 225/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Nghị quyết 146/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 10Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND Quy định mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2012 - 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12Nghị quyết 111/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ cho phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình ở các đài phát thanh, truyền hình các cấp do tỉnh Phú Yên ban hành
- 13Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 15Quyết định 104/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015, kèm theo Quyết định 2402/2010/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 16Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở vùng sâu, vùng xa, biên giới tỉnh Long An giai đoạn 2012-2015
- 17Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2017 phối hợp thực hiện chương trình truyền hình trực tiếp “Cặp lá yêu thương” tại tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất các chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 19Quyết định 3261/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ việc thực hiện phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 36/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Doãn Văn Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra