- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 6Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2012 Phê duyệt Đề án xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1039/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 29 tháng 05 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng V/v Phê duyệt Đề án xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2458/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng V/v phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 10/TTr-STTTT ngày 26 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 với nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung:
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp góp phần làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng minh bạch hơn và nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Phát triển, bổ sung, thay thế và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật bảo đảm cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng nói chung và cho các dịch vụ công trực tuyến nói riêng.
- Đến 2015 bảo đảm 100% cổng thông tin điện tử của các Sở ngành, Ủy ban nhân dân các quận huyện; các phường, xã, thị trấn có cổng thông tin điện tử cung cấp 100% dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 2 cho người dân và doanh nghiệp.
- Đến 2015, đẩy mạnh triển khai cung cấp các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3; hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 được cung cấp tới người dân và doanh nghiệp. (Danh sách dịch vụ công cơ bản trực tuyến được xác định theo Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015)
- Phấn đấu giai đoạn 2016-2020: 100% các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 và 01 đến 02 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp tới người dân và doanh nghiệp.
1. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến phải cung cấp trong giai đoạn 2013 - 2015
a) Số liệu chung
- Tổng số thành phố: 02
- Tổng số huyện: 10
- Tổng số xã, phường: 148
- Tổng số thủ tục hành chính: 1.321 thủ tục (Số liệu tính đến đầu tháng 12/2012). Trong đó:
+ Số thủ tục hành chính tỉnh: 978 thủ tục
+ Số thủ tục hành chính cấp huyện: 229 thủ tục
+ Số thủ tục hành chính cấp xã, phường: 114 thủ tục
- Tổng số thủ tục hành chính dự kiến cung cấp ở mức độ 3 đến 2015: 14
- Tổng số thủ tục hành chính dự kiến cung cấp ở mức độ 3, 4 đến 2020: 16
b) Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cung cấp trong giai đoạn 2013 - 2015
TT | Tên DVCTT | Mức DVCTT | Cơ quan chủ trì xử lý | Cơ quan đồng xử lý |
I | Đến năm 2014 | |||
1 | Cấp giấy đăng ký tạm trú, tạm vắng | 3 | Công an tỉnh | Công an thành phố, Công an huyện, Công an xã, phường, thị trấn |
2 | Cấp giấy đăng ký ô tô, xe máy | 3 | Công an tỉnh | Công an thành phố, Công an huyện. |
3 | Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất | 3 | Trung tâm Tích hợp thông tin địa lý và Đăng ký quyền sử dụng đất các thành phố; Phòng Kinh tế-hạ tầng các huyện |
|
II | Đến năm 2015 | |||
1 | Cấp phép đầu tư | 3 | Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
1.1 | Cấp phép đầu tư nguồn vốn nước ngoài | 3 | Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
1.2 | Cấp phép đầu tư nguồn vốn trong nước và từ ngân sách | 3 | Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
2 | Giải quyết khiếu nại, tố cáo | 3 | Thanh tra tỉnh | Thanh tra các Sở, Ngành; Thanh tra các huyện, thành phố |
3 | Cấp phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp | 3 | Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
2. Các bước triển khai trong giai đoạn 2013 - 2015
a) Từ tháng 5/2013 đến tháng 12/2013:
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tiến hành rà soát các thủ tục hành chính và biểu mẫu liên quan đến danh mục dịch vụ công, chuẩn hóa để có thể triển khai dưới dạng điện tử; một số thủ tục hành chính liên thông được ban hành, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. Tiếp tục cung cấp dịch vụ công mức độ 02 tại các đơn vị mới triển khai trang thông tin điện tử; khai thác vận hành 08 dịch vụ công mức độ 3 đã triển khai
b) Từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2014:
Thực hiện 03 dịch vụ mức 3 theo danh mục. Trong đó dịch vụ công trực tuyến "Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất" tiếp tục triển khai cho 09 huyện và 02 thành phố còn lại.
c) Từ tháng 01/2015 đến tháng 12/2015:
- Thực hiện 03 dịch vụ mức độ 3 theo danh mục;
- Ngoài các dịch vụ công trực tuyến phải triển khai, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố từng bước ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý của mình để sớm đưa các dịch vụ công mức độ 3 phục vụ người dân và doanh nghiệp;
- Tổng kết, rút kinh nghiệm giai đoạn 2013-2015 vào quý IV năm 2015.
3. Định hướng đến năm 2020
- Tiếp tục triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên theo định hướng đã nêu trong Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020.
- Đến 2020 triển khai cung cấp 100% các dịch vụ hành chính công cơ bản trực tuyến mức độ 3;
- Lựa chọn một số dịch vụ công đang ở mức độ 3 để nâng cấp thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên cổng thông tin điện tử tỉnh.
1. Tổng kinh phí dự kiến: 2.600 triệu đồng (hai ngàn sáu trăm triệu đồng)
2. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh và nguồn đối ứng của đơn vị triển khai dịch vụ công trực tuyến.
1. Giải pháp hành chính
- Tuyên truyền, phổ biến cách sử dụng dịch vụ hành chính công mức độ 3 mà tỉnh đang cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng;
- Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng dịch vụ hành chính công mức độ 3 trên hệ thống cổng thông tin điện tử.
- Gắn mức độ hoàn thành Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến với việc xét thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan có liên quan.
- Có biện pháp đảm bảo an toàn bảo mật trong ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
- Ưu tiên thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ nhằm triển khai dịch vụ công trực tuyến, tích hợp dữ liệu;
- Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin liên quan đến thực hiện lộ trình phải được thẩm định chặt chẽ về khả năng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, mức độ an toàn bảo mật
- Áp dụng giải pháp công nghệ đảm bảo tương thích với công nghệ lõi Cổng thông tin điện của tỉnh.
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đưa thiết bị đầu cuối Internet tốc độ cao, giá rẻ đến vùng sâu, vùng xa để mọi người dân có thể tiếp cận với các thông tin trên môi trường mạng.
3. Giải pháp nhân lực
Xây dựng kế hoạch đảm bảo nguồn nhân lực công nghệ thông tin giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 nhằm bảo đảm cán bộ, công chức, viên chức từ cấp tỉnh đến cấp xã đủ trình độ sử dụng, vận hành và khai thác hệ thống thông tin nội bộ cũng như cung cấp dịch vụ công trực tuyến
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhằm đảm bảo việc triển khai được đồng bộ các phần mềm dịch vụ công mức độ 3 tại đơn vị theo Lộ trình.
- Tăng cường sự chỉ đạo, sự quyết tâm của các cấp lãnh đạo trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong giai đoạn 2013-2015 hướng tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 giai đoạn 2016-2020.
- Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai đạt hiệu quả.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại các sở, ngành, huyện, thành phố.
6. Giải pháp tài chính
Ngân sách tỉnh đảm bảo hỗ trợ 70% kinh phí xây dựng các dịch vụ công trực tuyến; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố bố trí vốn đối ứng và thực hiện xã hội hóa để thu hút các nguồn lực khác.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy định về ứng dụng công nghệ thông tin cần thiết để thực hiện Lộ trình; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Lộ trình;
- Theo dõi, đôn đốc việc triển khai các chương trình, dự án, hạng mục liên quan đã được phê duyệt; định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả, tiến độ thực hiện và kiến nghị giải quyết những vướng mắc phát sinh;
- Chủ trì hướng dẫn các cơ quan có liên quan về mục tiêu, nội dung cần thực hiện khi xây dựng dự án ứng dụng công nghệ thông tin; thẩm định kỹ thuật các dự án này đảm bảo tính khả thi về cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình.
- Theo dõi, vận hành và có kế hoạch nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh làm đầu mối truy cập và sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các tổ chức và cá nhân trong tỉnh.
- Phối hợp với UBND các huyện lập dự án đầu tư triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về dịch vụ Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đã nêu trong Lộ trình, trình cấp có thẩm quyền thẩm định phê duyệt để triển khai thực hiện.
2. Sở Nội vụ
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy định về việc xét thi đua khen thưởng hàng năm gắn với việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính tại các cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng
3. Sở Tài chính:
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và truyền thông và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách để thực hiện lộ trình này phù hợp với điều kiện, khả năng cân đối ngân sách của địa phương hàng năm và đúng quy định hiện hành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối tổng hợp các nguồn lực trong Đề án xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020 cho các dự án cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình.
- Thẩm định, phê duyệt hoặc trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư các hạng mục để cung cấp các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền và quy mô dự án.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập dự án đầu tư triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về dịch vụ Cấp phép đầu tư nguồn vốn nước ngoài, Cấp phép đầu tư nguồn vốn trong nước và từ ngân sách và Cấp phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Bổ sung, điều chỉnh định hướng tiếp nhận đăng ký và tuyển chọn các đề tài nghiên cứu về kỹ thuật, công nghệ phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến; chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức các hội thảo, hội thi về các công nghệ này.
6. Công an tỉnh
Lập dự án đầu tư triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về dịch vụ Cấp giấy đăng ký tạm trú, tạm vắng, Cấp giấy phép, đăng ký ô tô, xe máy đã nêu trong Lộ trình, trình cấp có thẩm quyền thẩm định phê duyệt để triển khai thực hiện.
7. Thanh tra tỉnh
Lập dự án đầu tư triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về dịch vụ Giải quyết khiếu nại tố cáo đã nêu trong lộ trình, trình cấp có thẩm quyền thẩm định phê duyệt để triển khai thực hiện.
8. UBND các huyện, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan
- Căn cứ vào lộ trình cung cấp dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng để chủ động bố trí trang thiết bị, nhân lực công nghệ thông tin, đào tạo cán bộ công chức để đáp ứng việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến đúng lộ trình đề ra;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ xây dựng về hệ thống thông tin của ngành, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng;
- Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý;
- Xây dựng và duy trì hoạt động Trang thông tin điện tử của đơn vị, tổ chức triển khai đảm bảo tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật kể cả cho việc cung cấp dịch vụ hành chính công. Các cơ quan đã có trang thông tin điện tử thì phải duy trì, nâng cấp và cập nhật thường xuyên và đúng quy định.
Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và đơn vị liên quan thực hiện đạt hiệu quả Lộ trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 6555/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 6Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 7Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 8Quyết định 6555/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 9Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2012 Phê duyệt Đề án xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2020
Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- Số hiệu: 1039/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực