- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật giá 2012
- 3Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 10Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2022
- 3Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 29 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ XÂY DỰNG MỚI VÀ BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật quản lý thuế;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1041/TTr-STC ngày 07 tháng 6 năm 2018 về việc đề nghị Ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới và Bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Quyết định này quy định giá 01 (một) m2 nhà xây dựng mới, tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của các đơn vị, tổ chức, cá nhân.
c) Những trường hợp không quy định cụ thể tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và các quy định của pháp luật có liên quan.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc tính và thu lệ phí trước bạ.
Điều 2. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới và Bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ
1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
1 | Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm bổ trụ, mái ngói, tôn. | 01m2 sàn | 2.412.000 |
2 | Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm bổ trụ, mái fibrô xi măng. | 01m2 sàn | 2.291.000 |
3 | Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm, mái ngói, tôn. | 01m2 sàn | 2.620.000 |
4 | Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm, mái fibrô xi măng. | 01m2 sàn | 2.489.000 |
5 | Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. | 01m2 sàn | 2.850.000 |
6 | Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. | 01m2 sàn | 3.067.000 |
7 | Nhà xây 2 đến 3 tầng tường xây 220mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. | 01m2 sàn | 3.258.000 |
8 | Nhà xây 1 tầng tường xây 110 mm, khung; mái bê tông cốt thép. | 01m2 sàn | 3.598.000 |
9 | Nhà xây 1 tầng tường xây 220 mm, khung; mái bê tông cốt thép. | 01m2 sàn | 3.962.000 |
10 | Nhà xây 2 tầng trở lên tường xây 110 mm, khung; mái bê tông cốt thép. | 01m2 sàn | 3.502.000 |
11 | Nhà xây 2 tầng trở lên tường xây 220 mm, khung; mái bê tông cốt thép. | 01m2 sàn | 3.892.000 |
12 | Nhà sàn, cột gỗ tròn, cột vuông, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ (gỗ nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3) | 01m2 sàn | 2.500.000 |
13 | Nhà cột gỗ tròn, vuông nhóm 4-5 lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ | 01m2 sàn | 682.000 |
14 | Nhà cột gỗ tròn, vuông nhóm 6-7 lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ | 01m2 sàn | 514.000 |
15 | Nhà tre, vầu, hóp ngâm, lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ | 01m2 sàn | 300.000 |
2. Bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà
- Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai nộp lệ phí trước bạ nhà. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ để xác định được năm xây dựng nhà thì xác định năm xây dựng để tính lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.
- Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi hoặc có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại dưới đây:
STT | Thời gian đã sử dụng
Loại công trình | Dưới 5 năm | Từ 5 năm đến 10 năm | Trên 10 năm đến 20 năm | Trên 20 năm đến 30 năm | Trên 30 năm đến 40 năm | Trên 40 năm đến 50 năm | Trên 50 năm |
1 | Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm bổ trụ, mái ngói, tôn. | 90% | 70% | 40% | 20% | Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ | Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ | Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ |
2 | Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm bổ trụ, mái fibrô xi măng. | 90% | 70% | 40% | 20% | |||
3 | Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm, mái ngói, tôn. | 90% | 70% | 40% | 20% | |||
4 | Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm, mái fibrô xi măng. | 90% | 70% | 40% | 20% | |||
5 | Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. | 95% | 85% | 70% | 60% | 40% | 20% | Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ |
6 | Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. | 95% | 85% | 70% | 60% | 40% | 20% | |
7 | Nhà xây 2 đến 3 tầng tường xây 220mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. | 95% | 85% | 70% | 60% | 40% | 20% | |
8 | Nhà xây 1 tầng tường xây 110 mm, khung; mái bê tông cốt thép. | 95% | 85% | 70% | 60% | 40% | 20% | |
9 | Nhà xây 1 tầng tường xây 220 mm, khung; mái bê tông cốt thép. | 95% | 85% | 70% | 60% | 40% | 20% | |
10 | Nhà xây 2 tầng trở lên tường xây 110 mm, khung; mái bê tông cốt thép. | 95% | 85% | 70% | 60% | 40% | 20% | |
11 | Nhà xây 2 tầng trở lên tường xây 220 mm, khung; mái bê tông cốt thép. | 95% | 85% | 70% | 60% | 40% | 20% | |
12 | Nhà sàn, cột gỗ tròn, cột vuông, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ (gỗ nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3) | 75% | 50% | 25% | Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ | |||
13 | Nhà cột gỗ tròn, vuông nhóm 4-5 lợp mái ngói, mái tôn mái Fibrô, mái cọ | 75% | 50% | 25% | Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ | |||
14 | Nhà cột gỗ tròn, vuông nhóm 6-7 lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ | 75% | 50% | 25% | Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ | |||
15 | Nhà tre, vầu, hóp ngâm, lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ | 75% | 50% | 25% | Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ |
3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn hoặc ghi trong Quyết định trúng đấu giá của cấp có thẩm quyền.
4. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ là giá tại hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà, hợp đồng mua bán nhà. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà, hợp đồng mua bán nhà thấp hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ là giá theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá nhà ở quy định tại
2. Cục Thuế tỉnh
a) Trong quá trình thực hiện tính lệ phí trước bạ nếu thấy có loại nhà chưa quy định tại
b) Triển khai Quyết định này đến Chi Cục thuế các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện. Theo dõi biến động giá thị trường, phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà khi có biến động tăng hoặc giảm.
c) Xác định đối tượng không phải nộp và thực hiện miễn, giảm lệ phí trước bạ theo đúng quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2018 và thay thế Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, các loại tài sản khác làm căn cứ tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Xây dựng; Cục thuế, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; các đơn vị, tổ chức, cá nhân có hoạt động mua bán, chuyển nhượng nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, tài sản khác làm căn cứ tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nhà và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 35/2019/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2022
- 7Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, tài sản khác làm căn cứ tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2022
- 4Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật giá 2012
- 3Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Luật phí và lệ phí 2015
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 11Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nhà và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 35/2019/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới và bảng tính tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 10/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Đỗ Đức Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực