- 1Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000
- 2Nghị định 21/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- 3Thông tư liên tịch 04/2002/TTLT/BCA-BNG hướng dẫn Nghị định 21/2001/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ công an-Bộ Ngoại giao ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 67/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 12/2012/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
- 1Quyết định 44/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2018
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2014/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 14 tháng 7 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐOÀN NƯỚC NGOÀI ĐẾN LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/ 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 28/4/2000;
Căn cứ Nghị định số: 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số: 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số: 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số: 55/TTr-VPUBND ngày 10 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số: 1156/2006/QĐ-UBND ngày 14/6/2006 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài vào tỉnh Bắc Kạn và cán bộ, công chức tỉnh Bắc Kạn ra nước ngoài.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ ĐOÀN NƯỚC NGOÀI ĐẾN LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng: Quy chế này quy định về quản lý đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế đến làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cho phép đoàn vào và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc.
2. Đối tượng áp dụng: Bao gồm đoàn của các tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài, tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các doanh nghiệp nước ngoài, tập đoàn nước ngoài, kể cả 01 cá nhân người nước ngoài (sau đây gọi tắt là đoàn vào) đến làm việc trên địa bàn tỉnh, hoặc đến theo lời mời của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; theo sự giới thiệu của các cơ quan Trung ương, hoặc đến tỉnh Bắc Kạn khi được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
3. Các nội dung không được quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà nước, tuân thủ luật pháp và thông lệ quốc tế, góp phần phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Hoạt động quản lý đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh phải chú trọng đến nội dung, hiệu quả với phương châm đúng thành phần, tiết kiệm, đảm bảo yêu cầu đối ngoại. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, xin ý kiến theo đúng quy định.
3. Nâng cao trách nhiệm và vai trò chủ động của các ngành, các cấp, phân công nhiệm vụ rõ ràng; có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong việc tổ chức đón tiếp các đoàn vào làm việc trên địa bàn tỉnh.
4. Đảm bảo an toàn, an ninh và tạo điều kiện thuận lợi cho đoàn vào làm việc trên địa bàn tỉnh.
THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO PHÉP ĐOÀN VÀO
Điều 3. Thẩm quyền cho phép đoàn vào
Trên cơ sở chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm đã được phê duyệt và các trường hợp phát sinh thuộc thẩm quyền, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Phó Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mời hoặc cho phép đoàn vào trong các trường hợp sau:
1. Các đoàn nước ngoài vào làm việc theo thư mời của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh về các lĩnh vực công tác chuyên môn của ngành, địa phương hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
2. Các đoàn thuộc các tổ chức phi chính phủ đến khảo sát dự án hoặc làm việc theo các chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh.
3. Các đoàn phóng viên, báo chí nước ngoài vào hoạt động tại tỉnh.
4. Các đoàn Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán nước ngoài tại Việt Nam đến chào xã giao, xác minh lãnh sự, tìm hiểu tình hình thương mại, kinh tế, đầu tư, khoa học, văn hóa tại địa phương và thực hiện các chức năng khác trong phạm vi thỏa thuận ngoại giao cho phép.
5. Các đoàn nước ngoài đến nghiên cứu, trao đổi học tập kinh nghiệm về công tác quản lý, chuyên môn thuộc các lĩnh vực Nhà nước không cấm theo giới thiệu bằng văn bản của các Trường Đại học, các Viện nghiên cứu, các Bộ, Ngành Trung ương.
6. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trình tự, thủ tục cho phép đoàn vào
1. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh gồm:
a) 01 bản gốc văn bản đề xuất của cơ quan, đơn vị, tổ chức trong tỉnh trực tiếp làm việc với đoàn, trong đó ghi rõ:
- Các cơ quan, đơn vị tham gia tiếp, làm việc với đoàn vào kèm theo nội dung, chương trình, thành phần, thời gian, kinh phí, địa điểm làm việc với đoàn.
- Họ tên, tuổi, giới tính, quốc tịch, nghề nghiệp, số hộ chiếu, thời hạn hộ chiếu, số thị thực (VISA) (đối với những trường hợp đã xin được thị thực vào Việt Nam), thời gian đoàn đến (gồm ngày đến, ngày đi).
b) Một bản sao thư hoặc công văn liên hệ của phía nước ngoài (kèm theo bản dịch) hoặc công văn liên hệ của các cơ quan trong nước.
c) Văn bản cho phép hoạt động tại Việt Nam của cơ quan chức năng có liên quan đối với đoàn vào quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 3 của Quy chế này.
d) Hồ sơ lý lịch tóm tắt của Trưởng đoàn (đối với các đoàn vào chào xã giao, làm việc với Lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Quy trình đón đoàn vào:
a) Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn thủ tục đón đoàn vào.
b) Đối với các đoàn vào làm việc thông thường theo chương trình, dự án dã được phê duyệt, hoặc theo sự giới thiệu của các cơ quan Trung ương, cơ quan ngoài tỉnh thời hạn nhận và trả kết quả trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
c) Đối với các đoàn đến chào xã giao, làm việc với Lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh: Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) tham mưu chương trình, kế hoạch đón tiếp đoàn, xin ý kiến Lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi đoàn đến và thông báo lại cho cơ quan dẫn đoàn trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
d) Đối với các đoàn vào có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, các vấn đề nhạy cảm cần xin ý kiến Bộ Ngoại giao, Thường trực Tỉnh ủy trước khi thực hiện Văn phòng UBND tỉnh thông báo cho các cơ quan, đơn vị biết. Thời hạn nhận và trả hồ sơ là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối với các đoàn có thành phần phức tạp hoặc làm việc nhạy cảm, Văn phòng UBND tỉnh gửi các thủ tục cần thiết cho Công an tỉnh thẩm tra trước khi báo cáo xin ý kiến Lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thời hạn thẩm tra chậm nhất là 07 ngày làm việc (đối với việc thẩm tra ở ngoài nước thì thời hạn trả kết quả trong 02 ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được Văn bản kết luận của ngành Công an).
g) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền không đồng ý cho phép đoàn vào thì Văn phòng UBND tỉnh thông báo cho các cơ quan, đơn vị biết trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 5. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
1. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý đoàn vào trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình xin ý kiến Lãnh đạo tỉnh về việc mời các đoàn cấp Tỉnh trưởng của địa phương có quan hệ hợp tác, hữu nghị truyền thống; các đoàn cấp Thứ trưởng, Phó tỉnh trưởng hoặc tương đương trở xuống của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế vào thăm và làm việc với tỉnh.
3. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ và hướng dẫn các đoàn vào tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam; chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý các vụ việc phát sinh liên quan đến người nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Bộ Ngoại giao giải quyết các vấn đề phát sinh đối với các cơ quan lãnh sự nước ngoài hoặc văn phòng đại diện của tổ chức quốc tế được hưởng chế độ ưu đãi, miễn trừ do Bộ Ngoại giao quản lý.
5. Giải quyết thủ tục đoàn vào theo đúng thẩm quyền, phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan liên quan trong việc quản lý đoàn vào hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo đúng nghi thức ngoại giao, phù hợp với đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
6. Chịu trách nhiệm chuẩn bị các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ Ngoại giao trong phạm vi 10 ngày làm việc sau khi kết thúc một hoạt động đối ngoại nêu tại Khoản 2, Điều 5 Quy chế này và các báo cáo định kỳ về công tác đoàn vào theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan đảm bảo công tác an ninh, trật tự an toàn xã hội cho các đoàn vào. Tạo điều kiện về thủ tục xuất, nhập cảnh cho các đoàn vào thuộc thẩm quyền.
2. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình các đoàn nước ngoài đến hoạt động tại tỉnh Bắc Kạn đúng quy định của pháp luật và đảm bảo yêu cầu đối ngoại.
3. Chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh cấp giấy phép vào khu vực cấm, địa điểm cấm cho đoàn người nước ngoài.
4. Thẩm tra hồ sơ, thủ tục của các đoàn vào theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh.
5. Thực hiện quản lý nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài. Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân mời đoàn nước ngoài khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định. Tiếp nhận thông tin khai báo tạm trú của đoàn người nước ngoài.
Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Chủ trì phối hợp với Công an tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh rà soát, xem xét các đối tượng trước khi cấp giấy phép cho đoàn người nước ngoài có trách nhiệm ra, vào khu vực cấm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch tài chính cho đoàn vào đảm bảo chủ động, hiệu quả, tiết kiệm, đáp ứng yêu cầu đối ngoại của tỉnh.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý xuất, nhập cảnh của người nước ngoài; quản lý các hoạt động đối ngoại và việc thực hiện Quy chế này trong phạm vi cơ quan, đơn vị và địa phương.
2. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan có liên quan tổ chức tiếp và làm việc với đoàn vào theo đúng nội dung, thời gian và địa điểm được UBND tỉnh chấp thuận.
3. Đảm bảo tính chính xác về nội dung của hồ sơ đoàn vào trình UBND tỉnh.
4. Hướng đẫn đoàn vào thực hiện nghiêm chỉnh các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
5. Nghiêm chỉnh tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tôn trọng luật pháp, quan hệ ngoại giao bình đẳng gắn liền với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
6. Trong quá trình làm việc, nếu phát hiện các hoạt động vi phạm pháp luật Việt Nam hoặc có những phát sinh ngoài nội dung được phê duyệt thì phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan chức năng có liên quan.
7. Đối với đoàn vào liên quan đến chính trị, các vấn đề nhạy cảm, phức tạp như tôn giáo, dân tộc, nhân quyền và tiếp xúc với một số đối tác đặc biệt, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương cần thống nhất với Công an tỉnh, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, Phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan báo cáo UBND tỉnh trước khi làm thủ tục đón đoàn vào.
8. Phối hợp với Phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh trong thực hiện nghiệp vụ lễ tân, nghi thức đón tiếp theo đúng quy định của nhà nước.
9. Báo cáo kết quả làm việc với đoàn vào về UBND tỉnh sau 03 ngày kể từ ngày kết thúc làm việc với đoàn vào (đối với các đoàn vào dài ngày, nếu có vấn đề phát sinh thì báo cáo ngay UBND tỉnh để kịp thời xử lý).
1. Hướng dẫn người nước ngoài khai báo tạm trú với cơ quan Công an nơi đoàn đến lưu trú.
2. Thông báo bằng văn bản (nêu rõ họ tên, giới tính, năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, số thị thực, ký hiệu thị thực, nội dung và thời gian làm việc của đoàn) cho Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) và Công an tỉnh (Phòng Quản lý xuất nhập cảnh).
3. Quản lý các hoạt động của đoàn người nước ngoài trong thời gian mời đoàn đến làm việc tại tỉnh.
4. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tiếp đoàn người nước ngoài có trách nhiệm phối hợp với lực lượng Công an và các ngành liên quan để cùng quản lý, bảo vệ hỗ trợ và hướng dẫn đoàn đến tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, đồng thời phối hơp xử lý những vấn đề phức tạp nảy sinh.
Điều 11. Sự phối hợp giữa các cơ quan hữu quan trong tỉnh
1. Chánh văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ phải phối hợp chăt chẽ, kịp thời trao đổi thông tin, tạo điều kiện thuận lợi, an toàn, an ninh cho đoàn vào.
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện Quy chế nếu vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 71/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 1156/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý người nước ngoài vào tỉnh Bắc Kạn và cán bộ, công chức tỉnh Bắc Kạn ra nước ngoài
- 3Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 44/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2018
- 9Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 1156/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý người nước ngoài vào tỉnh Bắc Kạn và cán bộ, công chức tỉnh Bắc Kạn ra nước ngoài
- 2Quyết định 44/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2018
- 4Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000
- 2Nghị định 21/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- 3Thông tư liên tịch 04/2002/TTLT/BCA-BNG hướng dẫn Nghị định 21/2001/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ công an-Bộ Ngoại giao ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 71/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 7Quyết định 67/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 12/2012/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
- 9Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 10/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2014
- Ngày hết hiệu lực: 07/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực