- 1Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để tính thu thuế, thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu giá xây dựng nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng để tính thu lệ phí trước bạ; thu phí xây dựng; thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng; thu thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 6Thông tư 71/2010/TT-BTC hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 8Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 9Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 11Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012
- 12Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 13Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 14Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 16Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 17Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 33/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá xe gắn máy để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 39/2015/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá xe ô tô, gắn máy để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung bảng giá xe gắn máy hai bánh và xe máy điện để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 155/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2020 và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2014/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TÀI SẢN TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21/11/2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 22/11/2012; Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005; Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ; Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT- BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 71/2010/T-BTC ngày 07/5/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán ô tô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 04/TTr-STC ngày 14/02/2014 về việc ban hành Quy định về giá tài sản tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Báo cáo Thẩm tra của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về giá tài sản để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; cụ thể như sau:
1. Đối với đất: Giá đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất do UBND tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ.
a) Trường hợp đất được Nhà nước giao thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất trúng đấu giá thực tế ghi trên hoá đơn hoặc giá trúng đấu giá thực tế theo biên bản trúng đấu giá hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Đối với đất kèm theo nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/04/2013 của Chính phủ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quyết định của UBND tỉnh.
c) Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng vào mục đích khác và tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, nếu giá đất do UBND tỉnh quy định theo mục đích sử dụng mới cao hơn giá đất theo mục đích sử dụng trước đó đã ghi trong giấy chứng nhận quyền sử đất (có chênh lệch dương +) thì người sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ tính trên giá trị chênh lệch; nếu giá đất theo mục đích sử dụng mới thấp hơn giá đất theo mục đích sử dụng trước đó (chênh lệch âm -) thì người sử dụng đất không phải nộp lệ phí trước bạ và không được hoàn trả số tiền lệ phí trước bạ đã nộp. Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng, mà đất theo mục đích sử dụng mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng mới do UBND tỉnh quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
d) Đối với đất tái định cư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất và đất tái định cư được cấp thêm, cho mua thêm (ngoài quy định) thì giá tính lệ phí trước bạ đất là giá đất tái định cư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Giá nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng để tính lệ phí trước bạ là Bảng giá quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Giá xe ô tô (kể cả ô tô điện, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp), xe gắn máy để tính thu thuế, thu lệ phí trước bạ là Bảng giá quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Giá vỏ tàu, máy thuỷ để tính thu lệ phí trước bạ và lệ phí đăng kiểm là Bảng giá quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Giá tính lệ phí trước bạ của tàu thuỷ, ca nô là giá ghi trên hoá đơn bán hàng, chứng từ hợp pháp của người bán.
6. Đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo: Giá tính lệ phí trước bạ không được thấp hơn giá bán theo thông báo của đơn vị sản xuất. Trường hợp tài sản tự sản xuất để tiêu dùng thì giá tính lệ phí trước bạ không được thấp hơn giá thành sản phẩm của đơn vị sản xuất.
Điều 2. Đối với các tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ ngoài quy định tại
1. Xây dựng giá đối với súng săn, súng thể thao, sà lan, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay; gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trong quá trình quản lý thu lệ phí trước bạ, trường hợp cơ quan thuế phát hiện hoặc nhận được ý kiến của tổ chức, cá nhân về giá tính lệ phí trước bạ của tài sản trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ chưa phù hợp hoặc chưa được quy định trong Bảng giá thì Cục thuế tỉnh có ý kiến đề xuất (chậm nhất năm ngày làm việc) gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh quyết định bổ sung, điều chỉnh giá đối với tài sản tại khoản 2, 3, 4 Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan Thuế căn cứ vào những quy định, chính sách hiện hành về thuế và giá tài sản quy định tại
2. Chi Cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan, đơn vị Đăng kiểm thuộc ngành Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thu phí đăng kiểm vỏ tàu, máy thủy theo quy định tại
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số 15/2009/QĐ-UBND ngày 23/3/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định bảng giá tối thiểu giá xây dựng nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng để tính thu lệ phí trước bạ; thu phí xây dựng; thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng; thu thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 59/2009/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tối thiểu tính thu thuế, thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và số 1752/QĐ-UBND ngày 24/7/2006 của UBND tỉnh ban hành bảng giá tối thiểu đối với vỏ gỗ tàu cá đóng mới và máy thuỷ đã qua sử dụng để tính thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để tính thu thuế, thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy, máy thủy, phần vỏ tàu thuyền; giá áp dụng tính lệ phí trước bạ đất và nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về bảng giá để tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe ô tô, xe máy, máy thủy, phần vỏ tàu thuyền; giá áp dụng tính lệ phí trước bạ đất và nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu giá xây dựng nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng để tính thu lệ phí trước bạ; thu phí xây dựng; thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng; thu thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Nghị quyết 47/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 47/2015/QĐ-UBND về quy định bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 155/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2020 và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021
- 10Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 59/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để tính thu thuế, thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu giá xây dựng nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng để tính thu lệ phí trước bạ; thu phí xây dựng; thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng; thu thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 33/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá xe gắn máy để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 39/2015/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá xe ô tô, gắn máy để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung bảng giá xe gắn máy hai bánh và xe máy điện để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 155/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2020 và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021
- 8Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 6Thông tư 71/2010/TT-BTC hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 8Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 9Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy, máy thủy, phần vỏ tàu thuyền; giá áp dụng tính lệ phí trước bạ đất và nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 12Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012
- 13Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 14Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 15Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- 17Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về bảng giá để tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe ô tô, xe máy, máy thủy, phần vỏ tàu thuyền; giá áp dụng tính lệ phí trước bạ đất và nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 18Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 19Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 20Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 22Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Nghị quyết 47/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 24Quyết định 47/2015/QĐ-UBND về quy định bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về giá tài sản tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 10/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Cao Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực