- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin cho Cổng thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Quyết định 104/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý, vận hành các Cụm Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Thông tư 22/2016/TT-BTTTT hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 3 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ về Quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 12/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại; trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) trong việc quản lý và triển khai hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân tham gia quản lý và triển khai hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động thông tin đối ngoại
1. Tuân thủ chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các điều ước quốc tế mà Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; tuân thủ pháp luật và phong tục tập quán của nước sở tại.
2. Bảo đảm tuân thủ không ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, uy tín, hình ảnh, quan hệ ngoại giao, hợp tác quốc tế của Việt Nam; bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Không kích động nhân dân chống Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đoàn kết toàn dân; không kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước.
4. Bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời theo đúng định hướng thông tin tuyên truyền đối ngoại của Đảng, nhà nước trong từng thời kỳ cũng như các chương trình, kế hoạch thông tin đối ngoại đã được phê duyệt; không đưa tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống nhằm xúc phạm danh dự của tổ chức, danh dự, nhân phẩm của công dân.
Điều 3. Nội dung quản lý Nhà nước về thông tin đối ngoại
1. Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện các văn bản đã ban hành theo thẩm quyền được pháp luật quy định.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình về thông tin đối ngoại.
3. Tổ chức bộ máy, xây dựng cơ chế chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai.
4. Tổ chức và quản lý công tác nghiên cứu khoa học về thông tin đối ngoại; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại về các nội dung sau:
a) Phương pháp và kỹ năng công tác thông tin đối ngoại.
b) Kỹ năng phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
c) Tình hình quốc tế và hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
d) Tình hình hội nhập quốc tế của Việt Nam và của tỉnh, thành phố.
đ) Tình hình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo và biên giới lãnh thổ quốc gia.
e) Phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức về nhân quyền; tuyên truyền thành tựu bảo đảm quyền con người của Việt Nam và của tỉnh, thành phố.
f) Quan hệ giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới (đối với các địa phương có đường biên giới).
5. Quản lý, hướng dẫn, chủ động cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tấn, báo chí của Việt Nam; chủ động cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tấn, báo chí của nước ngoài; cung cấp thông tin cho người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế; cung cấp thông tin tình hình thế giới vào Việt Nam.
6. Hợp tác quốc tế về hoạt động thông tin đối ngoại.
7. Quản lý, vận hành hệ thống Cụm thông tin đối ngoại tại khu vực cửa khẩu quốc tế trên địa bàn tỉnh.
8. Thực hiện bảo mật thông tin trong phạm vi quản lý theo quy định.
9. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật.
10. Sơ kết, tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 4. Kinh phí cho hoạt động thông tin đối ngoại
1. Kinh phí cho hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh, huyện, thành phố được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
2. Hằng năm, căn cứ kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp vào dự toán ngân sách của cơ quan, đơn vị mình, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
1. Thông tin đối ngoại bao gồm thông tin chính thức về Việt Nam, thông tin quảng bá hình ảnh Việt Nam và thông tin tình hình thế giới vào Việt Nam.
2. Thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai là thông tin chính thức về tỉnh Lào Cai, thông tin quảng bá hình ảnh tỉnh Lào Cai và thông tin tình hình trong nước, thế giới đến với Lào Cai.
Điều 6. Cung cấp thông tin quảng bá hình ảnh tỉnh Lào Cai
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 7. Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ
1. Thông tin giải thích, làm rõ là những tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận nhằm giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch về tỉnh Lào Cai trên các lĩnh vực.
2. Các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh và các cơ quan liên quan khi phát hiện hoặc nhận được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch, ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh Lào Cai, có trách nhiệm kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời cung cấp những tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận nhằm giải thích, làm rõ; triển khai các biện pháp thông tin, tuyên truyền cần thiết để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh Lào Cai.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức theo dõi, tổng hợp dư luận báo chí trong nước viết về tỉnh Lào Cai; Sở Ngoại vụ tổ chức theo dõi, tổng hợp dư luận báo chí ngoài nước viết về tỉnh Lào Cai; Công an tỉnh chủ động tổ chức phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại âm mưu, hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 8. Cổng thông tin đối ngoại, các Cụm Thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai
1. Cổng thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai, địa chỉ http://doingoailaocai.vn có nhiệm vụ cung cấp thông tin chính thức và thông tin quảng bá về tỉnh Lào Cai thông qua mạng Internet.
2. Các cụm Thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai là phương tiện đăng tải những thông tin tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về đối ngoại; về quản lý nhà nước và bảo vệ biên giới lãnh thổ. Đồng thời giới thiệu các giá trị văn hóa truyền thống, về đất nước, con người Việt Nam nói chung và tỉnh Lào Cai nói riêng; quảng bá tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Lào Cai đến với du khách trong nước và quốc tế.
3. UBND tỉnh Lào Cai thống nhất quản lý Cổng thông tin đối ngoại, các Cụm thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm quản lý, vận hành Cổng thông tin đối ngoại, Cụm thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bảo đảm cập nhật đầy đủ thông tin đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thông tin đối ngoại (theo quy định tại Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin cho Cổng Thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai; Quyết định số 104/2017/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế phối hợp quản lý, vận hành các Cụm Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai).
Điều 9. Cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại
1. Cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai là nguồn cung cấp thông tin chính thức về Lào Cai cho các phương tiện thông tin đại chúng trong nước và nước ngoài, phục vụ công tác tra cứu, tìm hiểu, nghiên cứu về Lào Cai.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, các cơ quan báo chí của địa phương có trách nhiệm cung cấp thông tin để xây dựng, hoàn thiện và duy trì Hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh Lào Cai.
Điều 10. Xuất bản phẩm thông tin đối ngoại
1. Xuất bản phẩm thông tin đối ngoại là các sản phẩm xuất bản bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài để cung cấp thông tin chính thức về tỉnh Lào Cai và quảng bá hình ảnh tỉnh Lào Cai tới cộng đồng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch xuất bản, phát hành các xuất bản phẩm thông tin đối ngoại trong một số lĩnh vực đặc thù.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 11. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan liên quan thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn nội dung thông tin đối ngoại cho các cơ quan báo chí trong tỉnh; phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin cho báo chí nước ngoài, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế; theo dõi, tổng hợp và xây dựng dự thảo báo cáo (định kỳ, đột xuất) của UBND tỉnh về tình hình hoạt động báo chí của phóng viên nước ngoài tại địa phương.
3. Chủ động phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh theo dõi, nghiên cứu dư luận báo chí có nội dung thông tin tác động tiêu cực đến địa phương; phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc phản bác lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật, ảnh hưởng đến hình ảnh tỉnh Lào Cai.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ và trình độ ngoại ngữ cho các cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh; tham gia các lớp tập huấn do Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc Bộ Ngoại giao tổ chức về thông tin đối ngoại.
5. Phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các cơ quan liên quan, chính quyền sở tại thực hiện tốt công tác thông tin, truyền thông và thông tin đối ngoại khu vực biên giới tỉnh Lào Cai.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai; xuất bản phẩm phục vụ công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
7. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Cục Hải quan, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch trong việc theo dõi, quản lý việc xuất khẩu, nhập khẩu xuất bản phẩm có nội dung về Lào Cai nói riêng, đất nước Việt Nam nói chung, phát hiện và kịp thời báo cáo UBND tỉnh về những thông tin không đúng sự thật, gây bất lợi và ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của tỉnh, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời.
8. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý, vận hành Cổng thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai; các Cụm thông tin đối ngoại theo nhiệm vụ được giao.
9. Làm đầu mối phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về việc thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại của các sở, ngành, UBND cấp huyện, thành phố; sơ kết, tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại; tổng hợp kinh phí thông tin đối ngoại hàng năm; đề xuất với cơ quan có thẩm quyền khen thưởng, xử lý vi phạm đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ
1. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan liên quan triển khai hoạt động thông tin đối ngoại ở nước ngoài.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức các cuộc họp báo quốc tế của lãnh đạo tỉnh ở trong nước và ở nước ngoài; theo dõi, tổng hợp dư luận báo chí nước ngoài viết về Lào Cai; thông tin về các hoạt động của người Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn; tham gia chuẩn bị nội dung trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh cho phóng viên nước ngoài theo sự phân công, chỉ đạo của người, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan trong việc quản lý, hướng dẫn các đoàn báo chí nước ngoài đến tác nghiệp, hoạt động trên địa bàn tỉnh Lào Cai; xây dựng và phát hành các ấn phẩm phục vụ thông tin đối ngoại của tỉnh.
4. Phối hợp, hướng dẫn các cơ quan báo chí trong tỉnh đưa tin về hoạt động đối ngoại của lãnh đạo tỉnh; tình hình quốc tế, trong nước, trong tỉnh liên quan đến hoạt động đối ngoại.
5. Phối hợp với các cơ quan liên quan cung cấp thông tin về kinh tế đối ngoại, văn hóa đối ngoại và thông tin về các lĩnh vực khác cho người nước ngoài.
6. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phiên bản tiếng nước ngoài cho Cổng thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai; cung cấp thông tin, dịch tin, bài, cơ sở dữ liệu thông tin đối ngoại của tỉnh sang ngôn ngữ nước ngoài cho Cổng thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai, các Cụm thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin, giới thiệu quảng bá văn hóa, du lịch tỉnh Lào Cai.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan trong việc tổ chức các sự kiện quảng bá hình ảnh Lào Cai ở địa bàn ngoài nước thuộc lĩnh vực quản lý.
3. Phối hợp, tạo điều kiện cho các cơ quan liên quan sử dụng có hiệu quả các thiết chế văn hóa do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý để phục vụ hoạt động thông tin đối ngoại.
4. Phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, quản lý việc xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung về Lào Cai, Việt Nam, phát hiện và kịp thời báo cáo UBND tỉnh những thông tin không đúng sự thật, gây bất lợi và ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của tỉnh để có biện pháp xử lý kịp thời.
5. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan xây dựng và phát hành các ấn phẩm phục vụ công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
Điều 15. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo mật trong hoạt động thông tin đối ngoại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước nhằm bảo đảm các hoạt động thông tin đối ngoại tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Theo dõi, tổng hợp thông tin liên quan đến an ninh đối ngoại của tỉnh Lào Cai để kịp thời đề xuất chủ trương, biện pháp giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch về Lào Cai.
3. Bảo đảm an ninh an toàn cho hoạt động thông tin đối ngoại theo định hướng của Đảng, Nhà nước; phát hiện và đấu tranh chống các hoạt động của các thế lực thù địch lợi dụng thông tin đối ngoại chống phá Lào Cai, Việt Nam.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tổ chức các hoạt động thông tin đối ngoại chuyên ngành qua các kênh và biện pháp đặc thù góp phần bảo đảm lợi ích, an ninh quốc gia.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định dự toán ngân sách hằng năm cho các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Bảo đảm nguồn kinh phí trong ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án hoạt động thông tin đối ngoại đã được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng văn bản về chủ trương, chính sách, định mức kinh phí cho các hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn việc kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan thực hiện công tác thông tin, truyền thông và thông tin đối ngoại khu vực biên giới, cửa khẩu.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan quản lý, vận hành các Cụm Thông tin đối ngoại theo nhiệm vụ được giao.
Điều 19. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các đơn vị liên quan quản lý các Cụm Thông tin đối ngoại theo nhiệm vụ được giao.
Điều 20. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý nhà nước về hoạt động thông tin đối ngoại ở địa phương.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức cung cấp thông tin thuộc lĩnh vực quản lý cho cơ quan báo chí, cổng thông tin điện tử và qua các hình thức tuyên truyền khác nhằm nâng cao nhận thức và hiểu biết của người dân về quá trình hội nhập quốc tế của Lào Cai, những cơ hội, rủi ro, thách thức trong quá trình hội nhập; phối hợp, cử cán bộ tham gia tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng công tác thông tin đối ngoại.
3. Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình hành động, kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của cơ quan, địa phương mình.
4. Hằng năm, xây dựng kế hoạch thông tin đối ngoại và dự toán kinh phí của đơn vị, địa phương, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách của đơn vị, địa phương gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Tổ chức cập nhật thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về cơ quan, đơn vị, địa phương, tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại của tỉnh.
6. Phân công tổ chức hoặc cá nhân phụ trách triển khai hoạt động thông tin đối ngoại.
7. Bảo mật thông tin trong phạm vi quản lý; có trách nhiệm tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại thuộc lĩnh vực quản lý.
8. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý các Cụm thông tin đối ngoại theo nhiệm vụ được giao.
9. Sơ kết, tổng kết đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin đối ngoại theo phạm vi quản lý, gửi báo cáo hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Các các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố gửi báo cáo định kỳ kết quả hoạt động công tác thông tin đối ngoại về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông. Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20/6; báo cáo năm gửi trước ngày 20/12.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 30/6 và 30/12 hằng năm.
3. Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 22. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định này, tùy mức độ vi phạm sẽ xử lý theo quy định của pháp luật. Nếu gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Quy định này; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) tình hình thi hành pháp luật về hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và duy trì hoạt động Cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Kế hoạch 16/KH-UBND hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016
- 6Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021”
- 8Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2016 về nâng cao chất lượng hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021
- 9Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 32/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại do Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 11Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2017 Đề án Phát triển thông tin đối ngoại tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 12Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 509/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin cho Cổng thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 7Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Thông tư 22/2016/TT-BTTTT hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và duy trì hoạt động Cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Kế hoạch 16/KH-UBND hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016
- 13Quyết định 104/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý, vận hành các Cụm Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021”
- 16Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2016 về nâng cao chất lượng hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021
- 17Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 32/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại do Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 19Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2017 Đề án Phát triển thông tin đối ngoại tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 20Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 509/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 21Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Đồng Nai
- 22Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 09/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực