- 1Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2012 triển khai Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 368/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 5Thông tư 22/2016/TT-BTTTT hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2017-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 06/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 28/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013-2020; Nghị định 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại; Thông tư 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 5759/TTr-UBND ngày 18/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua nghị quyết về đề án Nâng cao chất lượng hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Nghị quyết Nâng cao chất lượng hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần tạo sự thống nhất trong lãnh đạo, quản lý và điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị chức năng và các địa phương trong tỉnh, giữa các cơ quan làm công tác thông tin đối ngoại (TTĐN) ở trung ương và địa phương.
Nâng cao chất lượng nội dung, đa dạng phương thức hoạt động công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
Kết hợp chặt chẽ giữa thông tin đối nội và thông tin đối ngoại nhằm tăng cường giới thiệu, quảng bá tiềm năng, thế mạnh, thu hút các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; góp phần đấu tranh, ngăn chặn, phản bác những luận điệu sai trái, xuyên tạc của các thế lực thù địch và các phần tử cơ hội chính trị chống phá Đảng và Nhà nước.
Nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
Đầu tư cơ sở vật chất cho Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các đồn biên phòng trên địa bàn phục vụ công tác thông tin tuyên truyền đối ngoại.
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Sở Ngoại vụ, xây dựng và đưa vào sử dụng phiên bản tiếng Anh.
Đến năm 2020, 100% các huyện, thị xã, thành phố hoàn thành việc tổ chức triển lãm trưng bày bộ bản đồ và tư liệu “Hoàng Sa, Trường Sa của Việt Nam - Những bằng chứng lịch sử và pháp lý”.
100% phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí, cán bộ chiến sỹ các đồn biên phòng, cán bộ phụ trách công tác thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố được bồi dưỡng kiến thức về thông tin đối ngoại.
1. Tăng cường sự quản lý của nhà nước đối với công tác thông tin đối ngoại
Ban Chỉ đạo Công tác thông tin đối ngoại tỉnh hằng năm ban hành chỉ đạo, định hướng nội dung hoạt động công tác TTĐN trên địa bàn tỉnh.
Củng cố, kiện toàn đội ngũ làm công tác TTĐN tại các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
Hoàn thiện hệ thống văn bản chỉ đạo, điều hành, quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh: Xây dựng kế hoạch phát triển TTĐN trên địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn, hàng năm; xây dựng quy chế quản lý về thông tin đối ngoại;…
2. Tăng cường công tác thông tin đối ngoại trên các kênh thông tin chủ lực của tỉnh
a) Trên Báo Quảng Nam
- Đối với báo in:
Nâng cao chất lượng các chuyên trang, chuyên mục như: Đất và Người xứ Quảng, Du lịch, Quốc tế (báo cuối tuần); Doanh nghiệp - Doanh nhân, Thời sự - Chính trị, Biển đảo quê hương, Đầu tư - Tài chính, Kinh tế,… trên các ấn phẩm báo ngày.
Mở mới một số chuyên trang trong giai đoạn 2017-2021 trên báo ngày và báo cuối tuần, cụ thể: chuyên trang Kinh tế và Hội nhập (báo cuối tuần); Kinh tế đối ngoại, Biên giới - Hải đảo, Hồ sơ - Tư liệu, Chính sách - Pháp luật,..(báo ngày).
- Đối với Báo Quảng Nam điện tử:
Báo điện tử phiên bản tiếng Việt: tập trung phát triển chuyên trang Người Quảng xa quê và các chuyên mục: Du lịch, Văn hóa, Đất và Người xứ Quảng, Doanh nhân đất Quảng, Quốc tế, Cơ hội đầu tư, Biển đảo quê hương, Đối thoại chính sách, Hội nhập & Phát triển,… Ngoài ra, mỗi tháng sẽ sản xuất khoảng 2 phóng sự truyền hình, 2-3 video clip ngắn giới thiệu tiềm năng, sản phẩm du lịch, cơ chế thu hút đầu tư, các dự án động lực của tỉnh,…
Báo điện tử phiên bản tiếng Anh: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục tiếng Anh, video clip, chương trình truyền hình có phụ đề tiếng Anh. Biên dịch, biên soạn, xuất bản các sản phẩm báo chí và các tài liệu quảng bá, giới thiệu phục vụ chiến lược thông tin đối ngoại của tỉnh, bao gồm: Giới thiệu các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư của tỉnh; quảng bá rộng rãi các khu công nghiệp, khu kinh tế mở, các cụm công nghiệp ở các địa phương; tiềm năng phát triển của vùng Đông (nhất là nhóm 6 dự án trọng điểm) và vùng Tây (kinh tế rừng, kinh tế dược liệu); bản sắc văn hóa và truyền thống cách mạng của vùng đất và con người xứ Quảng; danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa, làng nghề gắn với phát triển du lịch; kinh tế biển và công tác bảo vệ chủ quyền biển đảo.
b) Trên Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam
- Xây dựng bản tin truyền hình tiếng Anh (12 phút) phát hằng tuần, thông tin về tình hình kinh tế - văn hóa - xã hội của tỉnh.
- Xây dựng chuyên mục truyền hình chuyên đề thông tin đối ngoại (12 phút/chuyên mục, phát sóng 1 lần/tháng) nhằm tuyên truyền, quảng bá hình ảnh con người, lịch sử văn hóa Quảng Nam. Nội dung chương trình phát sóng có phụ đề tiếng Anh.
c) Trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Quảng bá hình ảnh Quảng Nam qua mạng internet, đa dạng nội dung, hình thức hoạt động nhất là các sản phẩm truyền thông đa phương tiện để nâng cao năng lực thông tin, tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tình hình kinh tế - xã hội, thời sự trong nước và quốc tế; phục vụ có hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh. Giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, lịch sử, văn hóa, tiềm năng hợp tác và phát triển của tỉnh.
3. Tăng cường hoạt động quảng bá, giới thiệu hình ảnh Quảng Nam và tuyên truyền hội nhập quốc tế
a) Tuyên truyền trên các kênh thông tin của Trung ương: Hợp tác với các kênh truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam (VTV1, VTV3, VTV4), Đài Tiếng nói Việt Nam VOV5 (Kênh chương trình phát thanh đối ngoại quốc gia), Đài Truyền hình Kỹ thuật số (VTC10).
b) Hợp tác với một số hãng, kênh truyền hình uy tín trên thế giới nhằm tuyên truyền, quảng bá hình ảnh Quảng Nam: Sản xuất các video clip, trailer song ngữ Anh-Việt (thông qua các sự kiện, lễ hội, các di sản, di tích, điểm du lịch) nhằm quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa, du lịch tỉnh; giới thiệu các tiềm năng kinh tế, du lịch và thế mạnh; kêu gọi thu hút đầu tư... phát trên các kênh truyền hình uy tín của nước ngoài.
c) Trên Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố: Xây dựng chuyên mục phát thanh về thông tin đối ngoại (1 chuyên mục/ phát sóng 1 lần/1 tháng) nhằm tuyên truyền, quảng bá hình ảnh con người, lịch sử văn hóa của địa phương nói riêng, tỉnh Quảng Nam nói chung,...
d) Lồng ghép tuyên truyền công tác thông tin đối ngoại thông qua tổ chức và tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch trong và ngoài nước.
e) Lồng ghép tuyên truyền công tác đối ngoại thông qua tổ chức các cuộc triển lãm, hội chợ thương mại tại các địa phương trong nước và nước ngoài.
f) Biên soạn và phát hành các ấn phẩm văn hóa - nghệ thuật để giới thiệu, quảng bá về hình ảnh, con người, di tích, danh lam thắng cảnh, phong tục tập quán của các dân tộc trong tỉnh đến với kiều bào ta ở nước ngoài và bạn bè quốc tế.
g) Phát hành tập tài liệu giới thiệu về tiềm năng, cơ hội đầu tư và những chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh.
h) Thiết kế USB làm quà tặng: Biên soạn và phát hành ấn phẩm, video bằng 2 thứ tiếng Anh, Việt, lưu vào USB làm quà tặng. Nội dung quảng bá hình ảnh văn hóa, du lịch Quảng Nam như: Tượng đài Mẹ Việt Nam anh hùng, 2 di sản văn hóa thế giới đô thị cổ Hội An và khu di tích Mỹ Sơn, các tiềm năng phát triển kinh tế, du lịch Quảng Nam... nhằm thu hút đầu tư và khách tham quan đến Quảng Nam.
i) Thu thập các sản phẩm báo chí của phóng viên nước ngoài sau khi hoàn thành chương trình hoạt động tại tỉnh, các ấn phẩm quảng bá tỉnh của các ngành gửi cho các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, các địa phương nước ngoài có quan hệ hợp tác với tỉnh và lưu làm tư liệu.
j) Hợp tác quốc tế về thương mại điện tử: Tham gia các phiên họp, hội thảo, sự kiện về thương mại điện tử tại các tổ chức kinh tế, thương mại quốc tế. Tổ chức đoàn trao đổi, nghiên cứu để xây dựng các cơ chế hợp tác song phương với các nước, vùng lãnh thổ nhằm thúc đẩy thương mại điện tử xuyên biên giới và thương mại phi giấy tờ.
4. Đẩy mạnh truyền thông bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam
Các kênh thông tin chủ lực của tỉnh (Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam và Cổng Thông tin điện tử tỉnh) tiếp tục tuyên truyền, khẳng định chủ quyền Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; thông tin tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ ngư dân vươn khơi bám biển theo quy định của Chính phủ, các ngành, các cấp, các địa phương, doanh nghiệp tích cực hỗ trợ ngư dân vươn khơi bám biển.
Phối hợp tổ chức triển lãm lưu động trưng bày bộ bản đồ và tư liệu “Hoàng Sa, Trường Sa của Việt Nam - Những bằng chứng lịch sử và pháp lý” tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
5. Đầu tư xây dựng một số cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ hoạt động thông tin đối ngoại
a) Kiện toàn cơ sở vật chất cho cơ quan báo chí và Cổng Thông tin điện tử tỉnh phục vụ công tác tuyên truyền hoạt động thông tin đối ngoại.
- Hỗ trợ mua sắm, bổ sung phương tiện tác nghiệp cho Báo Quảng Nam điện tử (QNO).
- Đầu tư trang thiết bị ban đầu cho Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
b) Đầu tư các trang thiết bị phục vụ công tác thông tin đối ngoại tại các đồn biên phòng, các trạm cửa khẩu, các xã vùng biên giới như: cụm loa truyền thanh, pano trực quan, tủ sách, tivi,...
c) Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử của Sở Ngoại vụ, xây dựng và đưa vào sử dụng phiên bản tiếng Anh.
6. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại
a) Biên soạn sổ tay công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trang bị cho đội ngũ làm công tác thông tin đối ngoại trong tỉnh.
b) Tập huấn, bồi dưỡng, trang bị kiến thức thông tin đối ngoại cho đội ngũ cán bộ phụ trách công tác thông tin đối ngoại, đội ngũ phóng viên, biên tập viên, các cơ quan báo, đài, cán bộ phụ trách bản tin, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
c) Kết hợp các chuyến công tác, giao lưu học hỏi kinh nghiệm về công tác thông tin đối ngoại ở các địa phương trong nước và các nước trong khu vực, trên thế giới.
1. Giải pháp về cơ chế, chính sách
Ban hành các văn bản cụ thể hóa chiến lược phát triển TTĐN của Trung ương phù hợp với điều kiện, yêu cầu, nhiệm vụ của tỉnh.
Xây dựng các nghị quyết, quy chế, quy định quản lý, điều hành hoạt động TTĐN trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng kế hoạch hoạt động TTĐN giai đoạn và hằng năm của tỉnh.
2. Giải pháp tài chính
Bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các nội dung đề án bảo đảm đúng mục tiêu, mục đích, yêu cầu đề ra và quản lý, sử dụng kinh phí có hiệu quả.
Lồng ghép, kết hợp các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch, các cuộc triển lãm, hội chợ thương mại, du lịch, xúc tiến đầu tư… của các cơ quan, địa phương, đơn vị trong tỉnh để thực hiện công tác TTĐN.
3. Giải pháp về nâng cao chất lượng hoạt động TTĐN
Xác định đúng, đầy đủ nội dung tuyên truyền phù hợp từng thời kỳ, từng địa bàn để tập trung nguồn lực triển khai có trọng tâm, trọng điểm.
Đa dạng hình thức tuyên truyền, tận dụng ưu thế của hệ thống thông tin truyền thông đại chúng để tuyên truyền các chủ trương, chính sách của tỉnh, giới thiệu, quảng bá hình ảnh Quảng Nam. Nâng cao chất lượng nội dung thông tin trên các kênh thông tin chủ lực của tỉnh.
Đầu tư, nâng cấp, trang bị mới các phương tiện cho các cơ quan báo chí, các đồn biên phòng... phục vụ hoạt động TTĐN trên địa bàn tỉnh.
Hợp tác với các cơ quan báo chí của Trung ương, các kênh truyền hình uy tín của nước ngoài để đẩy mạnh thực hiện công tác TTĐN.
Xây dựng mối quan hệ với các cơ quan truyền thông, báo chí nước ngoài, tạo cơ chế thông tin cho phóng viên nước ngoài tác nghiệp theo quy định; thực hiện sát sao công tác theo dõi dư luận.
4. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ thực hiện nhiệm vụ TTĐN
Nâng cao nhận thức của CBCCVC trong hoạt động TTĐN. Thực hiện nghiêm túc quy chế phát ngôn; nâng cao vai trò trách nhiệm của người phát ngôn từng cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí trong và ngoài nước.
Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng, trang bị kiến thức cho đội ngũ làm công tác TTĐN. Phối hợp với các cơ quan trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại; tổ chức trao đổi, học hỏi kinh nghiệm về công tác thông tin đối ngoại với các địa phương trong và ngoài nước.
Tổng kinh phí thực hiện: 13.480.000.000 đồng
Phân kỳ thực hiện:
- Năm 2017: 3.638.000.000 đồng
- Năm 2018: 2.548.000.000 đồng
- Năm 2019: 2.448.000.000 đồng
- Năm 2020: 2.648.000.000 đồng
- Năm 2021: 2.198.000.000 đồng
Có Phụ lục kinh phí kèm theo
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
KINH PHÍ THỰC HIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2017- 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | PHÂN KỲ THỰC HIỆN | KINH PHÍ | TỔNG KINH PHÍ | GHI CHÚ | ||||||||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | ĐẦU TƯ | SỰ NGHIỆP |
| ||||||||
1 | Tăng cường sự quản lý của Nhà nước đối với công tác thông tin đối ngoại | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |||||
2 | Tăng cường công tác thông tin đối ngoại trên các kênh thông tin chủ lực của tỉnh (Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Cổng Thông tin điện tử tỉnh) | 308 | 308 | 308 | 308 | 308 | 0 | 1.540 | 1.540 |
| |||||
2.1 | Quảng Nam điện tử | Báo Quảng Nam | Ban Tuyên giáo, Sở TT&TT; Sở Ngoại vụ; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | 84 | 84 | 84 | 84 | 84 | 0 | 420 |
|
| |||
- | Báo điện tử tiếng Việt |
|
| 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 0 | 250 |
|
| |||
- | Báo điện tử tiếng Anh |
|
| 34 | 34 | 34 | 34 | 34 | 0 | 170 |
|
| |||
2.2 | Trên Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam | Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh | Ban Tuyên giáo, Sở TT&TT; Sở Ngoại vụ; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | 224 | 224 | 224 | 224 | 224 | 0 | 1.120 |
|
| |||
- | Xây dựng bản tin truyền hình tiếng Anh |
|
| 104 | 104 | 104 | 104 | 104 | 0 | 520 |
|
| |||
- | Xây dựng chuyên mục truyền hình chuyên đề thông tin đối ngoại |
|
| 120 | 120 | 120 | 120 | 120 | 0 | 600 |
|
| |||
3 | Tăng cường hoạt động quảng bá, giới thiệu hình ảnh tỉnh Quảng Nam và tuyên truyền hội nhập quốc tế | 1.540 | 1.340 | 1.340 | 1.340 | 1.340 | 0 | 6.909 | 6.909 |
| |||||
3.1 | Tuyên truyền trên các kênh thông tin của trung ương | Các kênh truyền hình TW | Ban Tuyên giáo, Sở TT&TT; Sở Ngoại vụ; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 0 | 1.500 |
|
| |||
3.2 | Hợp tác với một số hãng, kênh truyền hình uy tín trên thế giới nhằm tuyên truyền, quảng bá hình ảnh Quảng Nam | Hãng, kênh truyền hình uy tín của nước ngoài | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở TT&TT; Sở Ngoại vụ; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 0 | 1.500 |
|
| |||
3.3 | Trên Đài Truyền thanh- Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố. | Đài TT-TH các huyện, thị xã, thành phố | Sở TT&TT, Ban Tuyên giáo TU; Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương có liên quan. | 360 | 360 | 360 | 360 | 360 | 0 | 1.809 |
|
| |||
3.4 | Phát hành tập tài liệu giới thiệu về tiềm năng, cơ hội đầu tư và những chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh. | TT HCC&XTĐT | Ban Tuyên giáo, Sở TT&TT; Sở Ngoại vụ; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 0 | 250 |
|
| |||
3.5 | Thiết kế USB làm quà tặng: Biên soạn và phát hành ấn phẩm, video bằng 02 thứ tiếng Anh, Việt, lưu vào USB làm quà tặng. (Nội dung quảng bá hình ảnh văn hóa, du lịch Quảng Nam, như Tượng đài Mẹ Việt Nam Anh hùng, 02 di sản văn hóa thế giới đô thị cổ Hội An và khu di tích Mỹ Sơn, và các tiềm năng phát triển kinh tế, du lịch Quảng Nam... nhằm thu hút đầu tư và khách tham quan đến Quảng Nam). | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Tuyên giáo, Sở VHTT&DL; Sở Ngoại vụ; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | 400 | 200 | 200 | 200 | 200 | 0 | 1.200 |
|
| |||
3.6 | Thu thập sản phẩm báo chí của phóng viên nước ngoài sau khi hoàn thành chương trình hoạt động tại tỉnh, các ấn phẩm quảng bá Quảng Nam của các ngành gửi cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, các địa phương nước ngoài có quan hệ hợp tác với Quảng Nam và làm tư liệu | Sở Ngoại vụ | Vụ TCCB (Bộ Ngoại giao); Cục TTĐN (Bộ TT&TT); Cục HTQT (Bộ VHTT&DL); Sở Thông tin và Truyền thông; Sở VHTT&DL; Sở Công Thương; TTHCC&XTĐT; BQL Khu KTM Chu Lai; BQL các khu CN. | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
| 150 |
|
| |||
3.7 | Hợp tác quốc tế về Thương mại điện tử | Sở Công Thương | Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan. | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| 500 |
|
| |||
4 | Đẩy mạnh công tác truyền thông bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam và công tác phân giới, cắm mốc | 550 | 450 | 450 | 450 | 200 | 0 | 2.100 | 2.100 |
| |||||
4.1 | Triển lãm trưng bày lưu động về Bộ bản đồ và tư liệu “Hoàng Sa, Trường Sa của Việt Nam - Những bằng chứng lịch sử và pháp lý” tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Tuyên giáo; Công an tỉnh (Phòng PA83) ; Sở VHTT&DL; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan. | 400 | 300 | 300 | 300 | 100 | 0 | 1.400 |
|
| |||
4.2 | Tuyên truyền bảo vệ an ninh biên giới quốc gia (14 xã biên giới của 2 huyện Tây Giang và Nam Giang) | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Tuyên giáo TU; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh và UBND các huyện Tây Giang, Nam Giang. | 150 | 150 | 150 | 150 | 100 | 0 | 700 |
|
| |||
5 | Đầu tư xây dựng một số cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ hoạt động thông tin đối ngoại | 540 | 200 | 100 | 250 | 100 | 0 | 1.190 | 1.190 |
| |||||
5.1 | Kiện toàn cơ sở vật chất các cơ quan báo chí phục vụ công tác tuyên truyền hoạt động thông tin đối ngoại |
|
| 440 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 440 |
|
| |||
- | Hỗ trợ mua sắm, bổ sung phương tiện tác nghiệp cho Báo Quảng Nam điện tử (QNO) | Báo Quảng Nam | Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan. | 140 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 140 |
|
| |||
- | Đầu tư trang thiết bị ban đầu cho Cổng TTĐT tỉnh | Cổng TTĐT tỉnh | Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan. | 300 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 300 |
|
| |||
5.2 | Đầu tư các trang thiết bị phục vụ công tác thông tin đối ngoại tại các đồn biên phòng | BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và đơn vị liên quan. | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 0 | 500 |
|
| |||
5.3 | Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử của Sở Ngoại vụ, xây dựng và đưa vào sử dụng phiên bản tiếng Anh | Sở Ngoại vụ | Sở TT&TT, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan. | 0 | 100 | 0 | 150 | 0 | 0 | 250 |
|
| |||
6 | Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, trang bị kiến thức thông tin đối ngoại | 700 | 250 | 250 | 300 | 250 | 0 | 1.750 | 1.750 |
| |||||
6.1 | Biên soạn sổ tay công tác quản lý nhà nước về TTĐN cung cấp cho đội ngũ làm công tác TTĐN trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Tuyên giáo; Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan. | 450 | 0 | 0 | 50 | 0 | 0 | 500 |
|
| |||
6.2 | Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại cho đội ngũ CB phụ trách công tác thông tin đối ngoại, đội ngũ PV, BTV các cơ quan báo, đài, CB phụ trách bản tin, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Tuyên giáo; Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan. | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 | 0 | 1.250 |
|
| |||
| TỔNG CỘNG | 3.638 | 2.548 | 2.448 | 2.648 | 2.198 | 0 | 13.480 | 13.480 |
| |||||
(Bằng chữ: Mười ba tỷ bốn trăm tám mươi triệu đồng) | |||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2012 triển khai Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 368/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 5Thông tư 22/2016/TT-BTTTT hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Kế hoạch 22/KH-UBND hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Hòa Bình năm 2017
- 7Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2016 về nâng cao chất lượng hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021
- Số hiệu: 45/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực