- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 4Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2011/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 18 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2095/2010/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;
Thực hiện văn bản số 20/HĐND-VP ngày 02 tháng 3 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc kiến đối với Tờ trình số 09/TTr-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 506/TTr-SNV ngày 16 tháng 3 năm 2011 và Báo cáo kết quả thẩm định số 34/BC-STP ngày 07 tháng 01 năm 2011của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau: 2. Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, khu phố (gọi chung công chức cấp xã) được cơ quan có thẩm quyền xét cử đi đào tạo lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ trình độ trung cấp hoặc tương đương trở lên (trên cơ sở đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và các định hướng sử dụng lao động sau khi đào tạo) hoặc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 5 như sau: b) Trong tỉnh (chỉ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện được cấp có thẩm quyền cử đi học tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng không thuộc địa bàn huyện hoặc thành phố nơi cư trú và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, khu phố được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh, huyện, thành phố): hỗ trợ 15.000 đồng/người/ngày tập trung, do cơ sở đào tạo cấp phát trực tiếp đến học viên và thanh, quyết toán theo quy định hiện hành.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 5 như sau: b) Trong tỉnh (áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, khu phố được cấp có thẩm quyền cử đi học nhưng ở xa cơ sở đào tạo, bồi dưỡng từ 15km trở lên, không thể đi về hằng ngày và có nhu cầu ở lại): hỗ trợ 15.000 đồng/người/ngày, do cơ sở đào tạo cấp phát trực tiếp đến học viên và thanh, quyết toán theo quy định hiện hành; không áp dụng khoản hỗ trợ tại điểm này trong trường hợp cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đã được ngân sách đầu tư xây dựng phòng nghỉ; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải chịu trách nhiệm bố trí chỗ nghỉ cho học viên ở xa đối với những lớp được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và phân bổ kinh phú thực hiện, không được thu thêm khoản tiền phòng nghỉ của học viên.
4. Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 5 như sau: b) Trong tỉnh (chỉ áp dụng đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, khu phố thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, được cấp có thẩm quyền cử đi học tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh, huyện, thành phố), căn cứ theo khoảng cách từ nơi cá nhân cư trú đến cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: tính lũy tiến cứ đủ 5km được hỗ trợ 5.000 đồng/người/lượt đi và về không cư trú nhưng không quá 30.000 đồng/người, do cơ sở đào tạo cấp phát trực tiếp đến học viên và thanh, quyết toán theo quy định hiện hành.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau: Điều 11. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc tỉnh: Trường Chính trị tỉnh; Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố; Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy; có trách nhiệm chi và thanh, quyết toán theo đúng quy định hiện hành các khoản chi phí cho giảng viên, học viên, tổ chức phục vụ lớp học, Riêng mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp thực hiện theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chnh hướng dẫn thực hiện Quyết định này; đảm bảo việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức đúng mục đích, đối tượng và có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 213/2007/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 28/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ khi điều động, tăng cường và luân chuyển công tác do tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do Tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 2095/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 4Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 213/2007/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 28/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ khi điều động, tăng cường và luân chuyển công tác do tỉnh Long An ban hành
- 7Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do Tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh NinhThuận ban hành
- Số hiệu: 09/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực