Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2001/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 06 năm 1998 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Dệt - May Việt Nam (tờ trình số 115/TTr-HĐQT ngày 09 tháng 02 năm 2001), Phương án chuyển Xí nghiệp May 5 và Xí nghiệp May 6 thuộc Công ty May Phương Đông thành Công ty cổ phần May Phương Nam và Biên bản thẩm định ngày 20 tháng 02 năm 2001 của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Công nghiệp đối với Phương án;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Công nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Xí nghiệp May 5 và Xí nghiệp May 6 thuộc Công ty May Phương Đông (doanh nghiệp thành viên Tổng công ty Dệt - May Việt Nam) thành Công ty cổ phần May Phương Nam gồm những điểm chính như sau.
1. Cơ cấu vốn điều lệ.
Vốn điều lệ Công ty cổ phần là: 5.200.000.000 đồng (năm tỷ hai trăm triệu đồng). Trong đó,
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: 30%,
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong doanh nghiệp: 60%,
- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng khác ngoài doanh nghiệp: 10%.
Giá trị một cổ phần: 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Xí nghiệp May 5 và Xí nghiệp May 6 thuộc Công ty May Phương Đông (Quyết định số 60/QĐ-HĐQT ngày 29 tháng 01 năm 2001 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Dệt - May Việt Nam về xác định giá trị Xí nghiệp May 5 và Xí nghiệp May 6 thuộc Công ty May Phương Đông) tại thời điểm 0 giờ ngày 30 tháng 06 năm 2000 để cổ phần hoá là: 10.456.260.386 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Xí nghiệp là: 5.184.939.394 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Xí nghiệp May 5 và Xí nghiệp May 6 thuộc Công ty May Phương Đông.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 353 lao động trong Xí nghiệp là 19.070 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 572.100.000 đồng. Trong đó, tổng số cổ phần bán trả dần theo giá ưu đãi cho 172 lao động nghèo trong Xí nghiệp là 3.814 cổ phần, trị giá 266.980.000 đồng.
4. Chấp thuận đề nghị của Tổng Công ty Dệt - May Việt Nam, cho phép sử dụng một phần tiền bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước của Xí nghiệp May 5 và Xí nghiệp May 6 thuộc Công ty May Phương Đông để chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và đầu tư xây dựng cơ bản. Công ty May Phương Đông làm thủ tục theo quy định, báo cáo Tổng công ty Dệt - May Việt Nam xem xét, quyết định theo quy định của Nhà nước.
Điều 2. Chuyển Xí nghiệp May 5 và Xí nghiệp May 6 thuộc Công ty May Phương Đông thành Công ty cổ phần May Phương Nam kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2001,
- Tên gọi bằng tiếng Việt Nam : Công ty cổ phần May Phương Nam,
- Tên tiếng Anh: PHUONGNAM GARMENT JOINT STOCK COMPANY, viết tắt là: FUNAGAMEX,
- Trụ sở đặt tại: 18, đường Phạm Văn Chiêu, phường 12, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Công ty cổ phần May Phương Nam kinh doanh các ngành nghề (tại thời điểm chuyển sang công ty cổ phần):
- Sản xuất kinh doanh hàng may mặc,
- Xuất nhập khẩu trực tiếp,
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần May Phương Nam là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Dệt - May Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Công ty May Phương Đông, Xí nghiệp May 5 và Xí nghiệp May 6 tổ chức Đại hội đồng cổ đông thành lập (bầu Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, thông qua Điều lệ Công ty cổ phần).
Tổng giám đốc và Kế toán trưởng Công ty May Phương Đông có trách nhiệm điều hành công việc của Xí nghiệp May 5 và Xí nghiệp May 6 cho đến khi bàn giao cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần May Phương Nam.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Dệt - May Việt Nam, Tổng giám đốc Công ty May Phương Đông, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần May Phương Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
- 1Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 4Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 9Thông tư 40/2004/TT-BTC hướng dẫn kế toán khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 74-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
- 2Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 3Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 6Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 11Thông tư 40/2004/TT-BTC hướng dẫn kế toán khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 09/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp May 5 và Xí nghiệp May 6 thuộc Công ty May Phương Đông thành Công ty cổ phần May Phương Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 09/2001/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/02/2001
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Lê Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra