Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2021/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 20 tháng 4 năm 2021 |
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai tại Tờ trình số 627/TTr-SGDĐT ngày 06 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Quyết định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lựa chọn sách giáo khoa; các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học và các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục phổ thông (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục phổ thông).
Điều 2. Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa
1. Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương
a) Nội dung sách giáo khoa thể hiện đúng và đầy đủ nội dung của chương trình môn học hoặc hoạt động giáo dục; bảo đảm tính kế thừa, cơ bản, khoa học và thiết thực, phù hợp với thực tiễn; có tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm năng lực học sinh và triển khai tốt nhất với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của cơ sở giáo dục phổ thông.
b) Ngôn ngữ sử dụng chuẩn Tiếng Việt và cách thức thể hiện gần gũi, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý, kinh tế - xã hội của địa phương; không sử dụng ngôn ngữ địa phương không có tính phổ biến của các vùng, miền khác gây khó hiểu cho học sinh.
c) Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, thuận tiện cho việc bổ sung, điều chỉnh, tích hợp những nội dung khác trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục đặc thù đảm bảo phù hợp, sát với thực tế địa phương.
d) Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, phông chữ, đóng gáy sách đảm bảo,...); giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của địa phương.
2. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông
a) Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn, tạo hứng thú đối với học sinh; nội dung diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu, thể hiện chính xác nội dung cần trình bày. Kênh hình và kênh chữ hài hòa, cân đối, kênh chữ chọn lọc, kênh hình gần gũi, chân thực, hồn nhiên, trong sáng, có tính thẩm mỹ cao; phù hợp với đặc trưng chương trình môn học hoặc hoạt động giáo dục và tâm lí lứa tuổi của học sinh.
b) Nội dung mỗi bài học, chủ đề trong sách giáo khoa được thể hiện đúng, đủ, chính xác, sinh động, rõ mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh và yêu cầu về đánh giá kết quả giáo dục được quy định trong chương trình môn học hoặc hoạt động giáo dục; phù hợp với năng lực học tập của học sinh, thúc đẩy học sinh học tập tích cực, tư duy sáng tạo, độc lập, giúp học sinh dễ hiểu, không xa rời thực tế, phát huy tiềm năng của mỗi học sinh.
c) Nội dung các bài học, chủ đề trong sách giáo khoa có quan hệ kết nối chặt chẽ giữa các lớp học, cấp học với nhau, có những hoạt động học tập thiết thực, giúp học sinh biết cách định hướng để đạt được mục tiêu học tập phù hợp với khả năng của học sinh; đảm bảo mục tiêu phân hóa, nhiều hình thức và phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của học sinh.
d) Các nhiệm vụ học tập trong mỗi bài học hướng đến việc phát triển năng lực, phẩm chất và các kỹ năng sống cần đạt cho học sinh, chú trọng rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học.
e) Cách thiết kế, trình bày bài học, chủ đề trong sách giáo khoa đa dạng các hoạt động, giúp giáo viên thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh; thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh.
g) Sách giáo khoa có các nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn.
h) Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho nhà trường, tổ, nhóm chuyên môn tự chủ trong việc xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường; phù hợp năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục tại cơ sở giáo dục phổ thông.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 4 năm 2021.
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, người đứng đầu các cơ sở giáo dục phổ thông; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2021 quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tại tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 349/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2021 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2021 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Bắc Giang từ năm học 2021-2022
- 10Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2021 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ năm học 2021-2022
- 12Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2021 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh từ năm học 2021-2022
- 13Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2021 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông từ năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 15Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2021 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trong cơ sở giáo phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 3578/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với cơ sở giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 17Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2021 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa Chương trình giáo dục phổ thông 2018, bắt đầu từ năm học 2021-2022, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 18Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 19Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Tây Ninh
- 20Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, thực hiện từ năm học 2021-2022
- 21Quyết định 1119/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí lựa chọn Sách giáo khoa lớp 1 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 22Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 23Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2022 về tổ chức lựa chọn sách giáo khoa theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm học 2022-2023
- 24Quyết định 24/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa để sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 25Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 26Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 27Quyết định 30/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT quy định về việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2021 quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tại tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 349/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2021 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2021 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Bắc Giang từ năm học 2021-2022
- 17Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Bắc Giang
- 18Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2021 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ năm học 2021-2022
- 19Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2021 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh từ năm học 2021-2022
- 20Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2021 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Long An
- 21Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông từ năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 22Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2021 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trong cơ sở giáo phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 23Quyết định 3578/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với cơ sở giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 24Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2021 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa Chương trình giáo dục phổ thông 2018, bắt đầu từ năm học 2021-2022, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 25Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 26Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Tây Ninh
- 27Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, thực hiện từ năm học 2021-2022
- 28Quyết định 1119/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí lựa chọn Sách giáo khoa lớp 1 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 29Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 30Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2022 về tổ chức lựa chọn sách giáo khoa theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm học 2022-2023
- 31Quyết định 24/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa để sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 32Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 33Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 34Quyết định 30/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 08/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra