- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 19 tháng 04 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IV, kỳ họp thứ 15 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI THƯỜNG XUYÊN CHO NGÂN SÁCH CÁC CẤP Ở ĐỊA PHƯƠNG TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI THƯỜNG XUYÊN CHO NGÂN SÁCH CÁC CẤP
Điều 5. Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh:
1. Thu thuế và thu khác từ khu vực doanh nghiệp nhà nước (DNNN) Trung ương trên địa bàn tỉnh;
2. Thu thuế và thu khác từ khu vực DNNN do địa phương quản lý: gồm các DNNN trên địa bàn tỉnh (gồm cả Công ty TNHH một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bắc Khánh Hòa và Công ty TNHH một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Nam Khánh Hòa);
3. Thu thuế và thu khác từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh;
4. Thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tiêu thụ đặc biệt của khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Nha Trang do Cục Thuế quản lý thu (theo phân cấp quản lý thu của ngành thuế);
5. Thu thuế thu nhập cá nhân;
6. Thu phí xăng dầu;
7. Thu phí vệ sinh môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Nha Trang;
8. Thu tiền sử dụng đất của các đối tượng do Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định giao đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố;
9. Thu tiền bán và cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước đối với nhà do các cơ quan thuộc tỉnh quản lý;
10. Thu từ các hoạt động sự nghiệp (phần nộp ngân sách theo quy định) của các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh quản lý;
11. Thu huy động từ các tổ chức, cá nhân để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp tỉnh;
12. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh;
13. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh;
14. Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật: thu phạt và thu từ bán hàng tịch thu sung công quỹ nhà nước trong công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại của các cơ quan thuộc cấp tỉnh thực hiện;
15. Thu khác thuộc ngân sách cấp tỉnh như: thu thanh lý tài sản, thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu hồi các khoản chi năm trước, thu hồi qua thanh tra, kiểm toán…;
16. Thu huy động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
17. Thu kết dư ngân sách năm trước;
18. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;
19. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên.
20. Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau;
21. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
Điều 6. Nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh:
1. Chi trợ giá, trợ cước:
a) Trợ giá báo đảng, tạp chí thuộc cấp tỉnh quản lý;
b) Các khoản chi khác liên quan đến chính sách trợ giá, hỗ trợ đối với các đối tượng thuộc cấp tỉnh quản lý;
c) Chi trợ giá xe buýt.
2. Chi sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản:
a) Chi cho hoạt động thường xuyên của: Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú y, Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường, Trung tâm Nông nghiệp công nghệ cao, Ban quản lý khu Bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, các Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý các công trình trồng rừng, và hoạt động của Ban chỉ huy phòng, chống lụt bão cấp tỉnh;
b) Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các tuyến đê, kè, các công trình thủy lợi, các trạm, trại nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp;
c) Chi khoanh nuôi bảo vệ, phòng chống cháy rừng; phòng, chống lụt bão, công tác cứu hộ, cứu nạn; chi cho công tác phòng, chống dịch, bệnh ở gia súc, gia cầm, hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh gây ra;
d) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, phương tiện làm việc phục vụ cho sự nghiệp nông, lâm, ngư nghiệp;
đ) Chi bù lỗ cho các công ty khai thác công trình thủy lợi do tỉnh quản lý;
e) Chi khắc phục hậu quả thiên tai thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy lợi;
g) Chi phụ cấp cho cán bộ thú y xã, phường, thị trấn;
h) Xây dựng mô hình điểm trình diễn về trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và đầu tư hỗ trợ chi phí cho điểm trình diễn trên địa bàn xã;
i) Hỗ trợ, khuyến khích nông dân sản xuất, sử dụng giống tốt và ứng dụng quy trình sản xuất an toàn về: chương trình giống cây hàng năm, chương trình khuyến khích sản xuất nông sản thực phẩm an toàn, chương trình cải tạo đàn gia súc bằng phương pháp phối giống;
l) Hỗ trợ chi phí đào tạo, huấn luyện, tập huấn kỹ thuật chuyên môn, hội thảo chuyên đề; chi cho công tác thông tin, tuyên truyền, in ấn tài liệu về công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư;
m) Xây dựng các mô hình trình diễn, mô hình công nghệ cao, chuyển giao kết quả khoa học công nghệ;
n) Mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động khuyến nông, khuyến ngư và khuyến lâm;
o) Chi hoạt động của bộ máy khuyến nông, khuyến lâm thuộc tỉnh quản lý;
p) Các khoản chi khác liên quan đến công tác khuyến nông, khuyến ngư và khuyến lâm (nếu có).
3. Chi hoạt động sự nghiệp thủy sản:
a) Chi cho hoạt động của Chi cục bảo vệ nguồn lợi Thủy sản; Trung tâm khuyến nông và khuyến ngư; Trung tâm quản lý và khai thác các công trình Thủy sản và các hoạt động bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh; chi cho công tác cứu hộ, cứu nạn ngư dân hoạt động trên biển; chi khắc phục hậu quả thiên tai thuộc lĩnh vực thủy sản;
b) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, phương tiện làm việc phục vụ cho sự nghiệp thủy sản.
4. Chi sự nghiệp giao thông:
a) Chi cho hoạt động của Ban an toàn giao thông và các hoạt động liên quan đến đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh;
b) Sửa chữa thường xuyên (sửa chữa vừa và nhỏ) các công trình giao thông đường bộ các tuyến đường trọng yếu và xử lý các điểm đen trên các tuyến giao thông theo phân cấp; chi khắc phục hậu quả thiên tai thuộc lĩnh vực giao thông (ngoài nguồn vốn đầu tư); duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo vệ an toàn giao thông trên các tuyến đường trên địa bàn tỉnh;
5. Chi sự nghiệp địa chính:
a) Chi hoạt động của Trung tâm thông tin tài nguyên môi trường. Văn phòng đăng ký cấp quyền sử dụng đất; Trung tâm phát triển quỹ đất, Chi cục đất đai; chi hoạt động quản lý khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
b) Chi xử lý biến động bản đồ địa chính và chi cho công tác kiểm kê đất đai theo quy định;
c) Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên thiết bị, phương tiện làm việc phục vụ cho công tác địa chính;
6. Chi công tác quy hoạch:
a) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh;
b) Quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh;
c) Quy hoạch xây dựng trên địa bàn, quy hoạch chung xây dựng đô thị; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; quy hoạch điểm dân cư nông thôn;
d) Quy hoạch sử dụng đất các loại cấp tỉnh;
đ) Quy hoạch điều chỉnh các lĩnh vực do cấp tỉnh quản lý.
7. Chi sự nghiệp kinh tế khác:
a) Chi cho hoạt động của Trung tâm thông tin xúc tiến du lịch, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản; Trung tâm trợ giúp pháp lý; Trung tâm công báo; Trung tâm tích hợp cơ sở dữ liệu; Trung tâm văn hóa nhà khách; Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng; Ban Quản lý khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang; chi cho các chương trình hoạt động quảng bá du lịch, xúc tiến thương mại và hoạt động của Trung tâm xúc tiến đầu tư;
b) Chi cho các hoạt động hướng dẫn tổ chức, cá nhân khởi sự doanh nghiệp lập dự án; hướng dẫn các hoạt động để nâng cao năng lực quản lý, hợp lý hóa sản xuất, hạ giá thành sản phẩm; chi cho các hoạt động tư vấn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp;
c) Hỗ trợ chi phí để cung cấp thông tin về thị trường, giá cả, sản phẩm; tiếp thị, tìm kiếm thị trường, đối tác kinh doanh; truyền nghề, phát triển nghề; tham gia hội chợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm ở trong nước;
d) Chi tuyên truyền cho công tác khuyến công trong phạm vi toàn tỉnh;
đ) Chi hỗ trợ xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến công hàng năm của tỉnh; kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động khuyến công tại cơ sở;
e) Chi cho bộ máy hoạt động và mua sắm thiết bị phục vụ công tác khuyến công;
g) Các khoản chi khác liên quan đến sự nghiệp kinh tế khác thuộc cấp tỉnh quản lý.
8. Chi sự nghiệp môi trường:
a) Hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị do địa phương quản lý, xây dựng và thực hiện các chương trình quan trắc môi trường của tỉnh;
b) Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường, đánh giá tác động môi trường tổng hợp, dự báo diễn biến môi trường; Điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh;
c) Điều tra, nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ về bảo vệ môi trường; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường của tỉnh;
d) Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của tỉnh;
đ) Xây dựng năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường địa phương, bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường;
e) Xây dựng và thẩm định lập dự án, đề án sự nghiệp môi trường;
g) Các khoản chi khác liên quan đến sự nghiệp về môi trường (nếu có).
h) Hỗ trợ xử lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học của nhà nước do cấp tỉnh quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp;
i) Hỗ trợ xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: các kho thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu, các khu vực tồn lưu chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam, các bãi rác đã đóng cửa, các bệnh viện thuộc danh mục theo quy định của Chính phủ;
k) Hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về môi trường trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu đến môi trường;
l) Điều tra, khảo sát, đánh giá và bảo tồn các giống động vật, thực vật, vi sinh vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng trong danh mục cần bảo vệ theo thẩm quyền của tỉnh;
m) Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng;
n) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường;
o) Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường; vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh (nếu có);
p) Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do địa phương thực hiện theo phân cấp;
q) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, dụng cụ và các hoạt động khác phục vụ công tác quản lý, bảo vệ môi trường thuộc cấp tỉnh quản lý.
9. Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
a) Chi hoạt động của nhà trẻ, trường mẫu giáo công lập cấp tỉnh quản lý;
b) Chi cho hoạt động của các trường trung học phổ thông, trung học phổ thông cấp II-III, trường dân tộc nội trú;
c) Chi học bổng, chi khen thưởng cho học sinh giỏi, học nghề chuyên ban, chỉ đạo công tác phổ cập giáo dục toàn tỉnh;
d) Chi cho các hoạt động mang tính chất toàn ngành như: hội khỏe phù đổng, hội thi, hội giảng, Đại hội cháu ngoan Bác Hồ, kiểm tra giám sát quy chế thi chuyển cấp, tốt nghiệp…;
đ) Chi cho hoạt động của các trường trung cấp, cao đẳng thuộc tỉnh, các trường dạy nghề và trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề thuộc huyện, Trung tâm giáo dục thường xuyên, giáo dục hướng nghiệp, trung tâm dạy nghề thuộc tỉnh và trường chính trị tỉnh;
e) Chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giáo viên trong ngành và các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo do cấp tỉnh quản lý;
g) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, tài sản phục vụ cho công tác của ngành;
h) Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước; chi tạo nguồn và thu hút nhân tài theo chính sách của tỉnh;
i) Chi đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo chương trình mục tiêu của trung ương;
k) Chi ưu đãi cán bộ giáo dục và các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc cấp tỉnh quản lý.
10. Chi sự nghiệp y tế:
a) Chi cho hoạt động khám, chữa bệnh của các bệnh viện, các cơ sở điều trị thuộc tuyến tỉnh, tuyến huyện và hoạt động của trạm y tế xã, phường, thị trấn;
b) Chi cho hoạt động của hệ thống vệ sinh phòng dịch, phòng bệnh, y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh;
c) Chi cho công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình toàn tỉnh;
d) Chi cho hoạt động của trung tâm chăm sóc giáo dục trẻ em khuyết tật; trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm; tổ chức giám định pháp y; Trung tâm huyết học truyền máu;
đ) Các chương trình mục tiêu và hoạt động y tế khác liên quan đến công tác quản lý của ngành y tế trên địa bàn toàn tỉnh;
e) Chi hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; trẻ em dưới 6 tuổi; hỗ trợ bảo hiểm y tế cho học sinh các cấp toàn tỉnh, sinh viên các trường cao đẳng thuộc tỉnh quản lý và người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
g) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị y tế, phương tiện làm việc theo dự toán hàng năm và chi ưu đãi cho cán bộ ngành y tế toàn tỉnh.
11. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:
a) Chi cho hoạt động nghiên cứu cơ bản, ứng dụng các đề tài khoa học trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, lâm, ngư nghiệp, y học, kinh tế, luật pháp, nghệ thuật, môi trường… và các hoạt động khoa học khác phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh;
b) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, phương tiện, tài sản phục vụ cho công tác nghiên cứu, ứng dụng đề tài khoa học;
c) Duy trì và phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh;
d) Trợ giúp doanh nghiệp thực hiện nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên, trọng điểm;
đ) Chi cho các hoạt động thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp đối với các dự án trung ương giao cho địa phương quản lý;
e) Các khoản chi khác thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của trung ương.
12. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao:
a) Chi cho hoạt động nghệ thuật sân khấu, âm nhạc, bao gồm cả hoạt động xây dựng chương trình mới;
b) Chi hoạt động triển lãm, thông tin thuộc lĩnh vực văn hóa, nhà văn hóa, trung tâm văn hóa, trung tâm điện ảnh (bao gồm hoạt động của các đội chiếu bóng lưu động), hoạt động thư viện, hoạt động bảo tàng; tạp chí VII thông tin;
c) Chi hoạt động của hội văn học nghệ thuật, tạp chí Nha Trang, hoạt động của các công trình văn hóa, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử;
d) Chi cho công tác tuyên truyền, cổ động và các hoạt động lễ hội có quy mô cấp tỉnh;
đ) Chi vốn sự nghiệp các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực văn hóa thông tin;
e) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, thiết bị và phương tiện làm việc thuộc lĩnh vực văn hóa;
g) Các hoạt động khác liên quan đến sự nghiệp văn hóa thông tin;
h) Chi cho hoạt động về huấn luyện, tổ chức thi đấu các bộ môn thể thao;
i) Chi bồi dưỡng, khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, huấn luyện viên vận động viên nghiệp dư;
k) Chi cho hoạt động thể thao quần chúng do cấp tỉnh tổ chức;
l) Chi hỗ trợ cho đội bóng đá chuyên nghiệp;
m) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, phương tiện phục vụ tập luyện và thi đấu thể thao;
n) Chi ưu đãi ngành và các hoạt động khác liên quan đến hoạt động thể dục, thể thao.
13. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
a) Chi cho hoạt động của Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, bao gồm các hoạt động xây dựng chương trình nói chung được ghi vào phương tiện kỹ thuật để giữ lâu dài và phát sóng;
b) Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện làm việc phục vụ cho sự nghiệp phát thanh và truyền hình; chi nâng cấp đài truyền thanh truyền hình các huyện, thị xã, thành phố từ nguồn phát triển sự nghiệp phát thanh truyền hình;
c) Các khoản chi khác liên quan đến hoạt động phát thanh, truyền hình.
14. Chi đảm bảo xã hội:
a) Chi hoạt động bảo trợ: trợ cấp nuôi dưỡng trẻ mồ côi, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, dự án ngăn ngừa trẻ em lang thang, chi trợ cấp khó khăn theo quy định do cấp tỉnh quản lý.
b) Chi hoạt động phục vụ công tác xóa đói, giảm nghèo của tỉnh giai đoạn 2011-2015, hoạt động ngăn chặn và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm phạm tình dục;
c) Chi cho hoạt động của Trung tâm Bảo trợ Xã hội, Trung tâm Điều dưỡng Chăm sóc người có công, Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội, Nhà Dưỡng lão và các hoạt động bảo trợ xã hội khác;
d) Chi cứu tế xã hội do thiên tai, hỏa hoạn, hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách theo quy định;
đ) Chi cho công tác bảo vệ bà mẹ và chăm sóc trẻ em, hoạt động của nhà thiếu nhi tỉnh;
e) Chi chương trình phòng, chống mại dâm, ma túy;
g) Chi cho hoạt động kiểm tra an toàn vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh;
h) Chi cho công tác điều tra, thống kê thị trường lao động, xây dựng hệ thống thông tin thị trường lao động, hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm;
i) Chi hỗ trợ khám và chữa bệnh cho trẻ em bị bệnh hiểm nghèo;
k) Chi hỗ trợ nhân dịp lễ tết cho các đối tượng do bảo hiểm xã hội tỉnh quản lý, chi trợ cấp mất sức lao động theo quy định của tỉnh;
l) Các khoản chi khác mang tính chất hoạt động xã hội do cấp tỉnh quản lý.
15. Chi quản lý hành chính:
a) Chi hoạt động quản lý hành chính nhà nước của các cơ quan quản lý nhà nước thuộc cấp tỉnh và hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể thao, xã hội (bao gồm chi cho hoạt động của tổ chức cơ sở đảng, chi cho hoạt động của lực lượng tự vệ cơ quan).
b) Chi hoạt động của Hội đồng nhân dân và chi cho các đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; hỗ trợ hoạt động của đoàn Đại biểu Quốc hội;
c) Chi hoạt động của các cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam cấp tỉnh, hoạt động của báo Khánh Hòa.
d) Chi hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (trong đó có hoạt động của đội thanh niên tình nguyện), Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh và Hội Nông dân tỉnh (trong đó có chi cho hoạt động của tổ chức cơ sở đảng).
16. Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp:
a) Chi hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế và giao nhiệm vụ.
b) Chi hỗ trợ các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp khác theo quyết định của pháp luật.
17. Chi quốc phòng, an ninh:
a) Tổ chức huấn luyện và huy động lực lượng dự bị động viên, lực lượng dân quân tự vệ theo quy định của Chính phủ; Thực hiện các chế độ đối với các đối tượng dân quân được triệu tập huấn luyện, đào tạo tại trường quân sự tỉnh;
b) Mua sắm trang phục cho lực lượng dân quân theo quy định của Luật Dân quân tự vệ; đảm bảo chế độ, chính sách đối với sỹ quan dự bị và học viên đào tạo sỹ quan dự bị theo quy định của Chính phủ;
c) Thực hiện kế hoạch xây dựng tỉnh thành khu vực phòng thủ vững chắc theo phân công của Chính phủ, đảm bảo công tác phòng không nhân dân theo quy định của Chính phủ; tổ chức diễn tập phòng thủ định kỳ theo quy định;
d) Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác quốc phòng địa phương, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ, công chức lãnh đạo chủ chốt học tại trường quân sự tỉnh theo quy định của Chính phủ;
đ) Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ các mục tiêu chính trị, kinh tế, xã hội và các công trình quốc phòng, khu quân sự theo phân cấp; đảm bảo công tác động viên công nghiệp cho quốc phòng theo quy định của Pháp luật;
e) Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự tỉnh, trường quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng theo khả năng ngân sách hàng năm của tỉnh;
h) Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách cấp tỉnh;
f) Chi phòng, chống tham nhũng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, tuyên truyền, phát động xây dựng, tổng kết khen thưởng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn;
g) Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ và quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt theo quy định của pháp luật;
h) Quản lý việc cư trú, đi lại của người nước ngoài ở địa phương;
i) Chi tuyên truyền, giáo dục và xây dựng phong trào quần chúng trong công tác phòng cháy, chữa cháy; tổ chức, kiểm tra việc thực hiện các quy tắc và biện pháp phòng cháy, chữa cháy;
k) Chi phòng, chống tội phạm, phòng chống tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật;
l) Chi thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới theo nhiệm vụ được phân công quy định tại Nghị định của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
m) Chi mua sắm trang phục, công cụ hỗ trợ cho công an xã và ban bảo vệ dân phố theo quy định của Chính phủ;
n) Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa chữa trụ sở làm việc, trại tạm giam, nhà tạm giữ, mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo khả năng ngân sách hàng năm;
o) Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi an ninh, trật tự, an toàn xã hội có liên quan do cấp tỉnh quản lý.
18. Chi khác ngân sách:
a) Chi các khoản chi phí phục vụ cho công tác xử phạt vi phạm hành chính trên các lĩnh vực, trích lại số thu cho cơ quan thanh tra theo quy định;
b) Chi hỗ trợ các đơn vị trung ương có đóng góp thực hiện nhiệm vụ thuộc cấp tỉnh theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Chi hoàn trả các khoản thu ngân sách phát sinh trong năm, các khoản thu năm trước theo quy định của pháp luật;
d) Chi hỗ trợ công tác thu ngân sách hàng năm, chi các khoản liên quan đến thu phí, lệ phí, thu phạt, tài sản tịch thu;
đ) Các khoản chi khác thuộc theo quy định của pháp luật;
19. Chi trả nợ gốc và lãi vay đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN;
20. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
21. Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước qua năm sau.
22. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới:
a) Bổ sung cân đối ngân sách cấp huyện;
b) Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện.
23. Chi nộp lên ngân sách Trung ương.
Điều 7. Nguồn thu của ngân sách cấp huyện:
1. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh đối với các tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và các hợp tác xã thuộc các lĩnh vực (theo phân cấp quản lý thu của ngành thuế);
2. Thu tiền sử dụng đất thuộc các đối tượng do Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giao đất và các đối tượng do Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định giao đất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;
3. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn;
4. Thu tiền bán và cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước, thu tiền thuê quầy bán hàng thuộc tài sản nhà nước do cấp huyện quản lý;
5. Thu lệ phí trước bạ tài sản khác (trừ lệ phí trước bạ nhà đất);
6. Thu phí, lệ phí của các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh và cấp huyện quản lý thu;
7. Thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp (phần nộp ngân sách theo quy định) thuộc cấp huyện quản lý;
8. Thu huy động từ các tổ chức, cá nhân để xây dựng kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp huyện;
9. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện;
10. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện;
12. Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật; thu phạt và thu từ bán hàng tịch thu sung công quỹ nhà nước trong công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại của các cơ quan thuộc cấp huyện thực hiện;
13. Thu khác thuộc ngân sách cấp huyện như: thu thanh lý tài sản, thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực; thu hồi các khoản chi năm trước, thu hồi qua thanh tra, kiểm toán…;
14. Thu kết dư ngân sách;
15. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;
a) Bổ sung cân đối;
b) Bổ sung có mục tiêu.
16. Thu từ ngân sách cấp xã nộp lên.
17. Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
Điều 8. Nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách cấp huyện:
1. Chi trợ giá, trợ cước:
a) Chi hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo quy định của Chính phủ và theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Các khoản chi khác liên quan đến chính sách trợ giá, trợ cước do cấp huyện quản lý.
2. Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản:
a) Chi hỗ trợ cho các hoạt động dịch vụ phục vụ trồng trọt và chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện;
b) Chi sự nghiệp duy tu, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống kênh mương tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp do cấp huyện quản lý;
c) Chi phục vụ công tác tiêm, phun hóa chất phòng, chống dịch và tiêu hủy gia súc, gia cầm;
d) Chi cho công tác phòng, chống lụt bão, cháy rừng và công tác cứu hộ, cứu nạn trên địa bàn theo phân cấp của tỉnh;
đ) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, phương tiện làm việc phục vụ cho sự nghiệp nông, lâm nghiệp và thủy sản;
e) Chi công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công, khuyến ngư; chi hỗ trợ xây dựng mô hình điểm trình diễn về trồng trọt, chăn nuôi trên địa bàn xã và các khoản chi có liên quan theo phân cấp của tỉnh;
3. Chi sự nghiệp giao thông:
a) Chi duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên các công trình giao thông đường bộ; chi khắc phục hậu quả thiên tai thuộc lĩnh vực giao thông do cấp huyện quản lý (ngoài nguồn vốn đầu tư);
b) Chi cho hoạt động của Ban an toàn giao thông và các hoạt động đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn do cấp huyện quản lý;
4. Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính:
a) Chi sự nghiệp duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống thoát nước đô thị, giao thông nội thị, công viên; chi chăm sóc cây xanh và các hoạt động sự nghiệp thị chính khác do cấp huyện quản lý.
b) Chi hoạt động của đội thanh niên xung kích; Đội chuyên trách giải tỏa và Ban bồi thường tái định cư cấp huyện;
c) Các hoạt động khác liên quan đến hoạt động kiến thiết thị chính thuộc cấp huyện quản lý.
5. Chi sự nghiệp địa chính:
a) Chi hoạt động của Văn phòng đăng ký cấp quyền sử dụng đất; Trung tâm phát triển quỹ đất; chi hoạt động quản lý khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện theo phân cấp của tỉnh;
b) Chi cho công tác kiểm kê đất đai trên địa bàn huyện theo quy định;
c) Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên thiết bị, phương tiện làm việc phục vụ cho công tác địa chính;
d) Các hoạt động khác liên quan đến công tác địa chính thuộc cấp huyện quản lý.
6. Chi cho công tác quy hoạch:
a) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện;
b) Quy hoạch sử dụng đất các loại cấp huyện;
c) Quy hoạch chi tiết các lĩnh vực của cấp huyện;
d) Chi cho công tác quy hoạch khác theo phân cấp.
7. Sự nghiệp kinh tế khác:
a) Chi hoạt động của Trung tâm dịch vụ thương mại;
b) Chi hoạt động của Hội đồng xét duyệt các đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật… do cấp huyện quản lý;
c) Chi cho các hoạt động liên quan đến sự nghiệp kinh tế khác do cấp huyện quản lý.
8. Chi sự nghiệp môi trường:
a) Hỗ trợ hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý, chôn lấp chất thải thông thường và chất thải nguy hại trên địa bàn do cấp huyện quản lý;
b) Hỗ trợ mua sắm các phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải trên địa bàn huyện;
c) Chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường;
d) Chi cho công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về môi trường;
đ) Các hoạt động có liên quan khác đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc cấp huyện quản lý (nếu có).
e) Chi cho hoạt động của bộ máy làm công tác môi trường đô thị (phần ngân sách cấp huyện hỗ trợ);
f) Chi cho các hoạt động khác có liên quan đến hoạt động môi trường.
9. Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
a) Chi cho hoạt động của trường mẫu giáo công lập, trường thực nghiệm, các trường tiểu học, các trường trung học cơ sở, các trung tâm chính trị và các trường bồi dưỡng giáo dục do cấp huyện quản lý;
c) Chi học bổng, chi khen thưởng cho học sinh giỏi thuộc các đối tượng do cấp huyện quản lý;
d) Chi cho công tác phổ cập giáo dục và xóa mù chữ trên địa bàn huyện;
đ) Chi cho các hoạt động như hội khỏe Phù Đổng, hội thi, hội giảng, kiểm tra giám sát quy chế thi chuyển cấp, thi tốt nghiệp theo phân cấp;
e) Chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giáo viên và các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo do cấp huyện quản lý.
g) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, tài sản phục vụ cho công tác giáo dục và đào tạo;
h) Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước theo quy định;
i) Chi các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc cấp huyện quản lý.
10. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục, thể thao:
a) Chi cho hoạt động thuộc lĩnh vực văn hóa, nhà văn hóa, trung tâm văn hóa, hoạt động thư viện; chi hội diễn văn nghệ quần chúng cấp huyện;
b) Chi hoạt động quản lý các công trình văn hóa, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử thuộc cấp huyện quản lý;
c) Chi cho công tác tuyên truyền, cổ động, các hoạt động lễ hội trên địa bàn và thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
d) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, thiết bị và phương tiện làm việc thuộc lĩnh vực văn hóa thông tin.
đ) Các hoạt động khác liên quan đến sự nghiệp văn hóa thông tin do cấp huyện quản lý.
e) Chi cho hoạt động về huấn luyện, tổ chức thi đấu các bộ môn thể thao quần chúng trên địa bàn và tham gia thi đấu các giải thể thao do tỉnh tổ chức;
g) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, phương tiện phục vụ tập luyện và thi đấu thể thao;
h) Chi cho các hoạt động khác liên quan đến hoạt động thể dục, thể thao thuộc cấp huyện quản lý.
11. Chi sự nghiệp truyền thanh, truyền hình:
a) Chi cho hoạt động của đài truyền thanh - truyền hình, bao gồm: chi cho bộ máy, chi cho các hoạt động xây dựng chương trình phục vụ cho phát sóng;
b) Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện làm việc phục vụ cho sự nghiệp truyền thanh - truyền hình;
c) Các khoản chi khác liên quan đến hoạt động truyền thanh - truyền hình do cấp huyện quản lý.
12. Chi đảm bảo xã hội:
a) Chi hoạt động bảo trợ: trợ cấp nuôi dưỡng trẻ mồ côi, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, dự án ngăn ngừa trẻ em lang thang và các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn neo đơn do cấp huyện quản lý; chi trợ cấp khó khăn cho các đối tượng xã hội theo chế độ quy định.
b) Chi cứu tế xã hội do thiên tai, hỏa hoạn, hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng trên địa bàn;
c) Chi cho hoạt động công tác kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc trẻ em, hoạt động của nhà thiếu nhi huyện; công tác phòng, chống mại dâm, ma túy;
d) Chi cho công tác điều tra, thống kê về xã hội trên địa bàn;
đ) Chi thực hiện chính sách người có công cách mạng, các đối tượng bị nhiễm chất độc màu da cam theo chế độ của trung ương; chi trợ cấp cho các đối tượng mất sức lao động;
e) Các khoản chi khác mang tính chất hoạt động xã hội do cấp huyện quản lý.
13. Chi quản lý hành chính:
a) Chi hoạt động quản lý hành chính nhà nước của các cơ quan quản lý nhà nước thuộc cấp huyện và hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể thao, xã hội (bao gồm cả chi cho hoạt động của tổ chức cơ sở đảng, chi cho hoạt động của lực lượng tự vệ cơ quan “nếu có”).
b) Chi hoạt động của Hội đồng nhân dân và chi phụ cấp cho các đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện.
c) Chi hoạt động của các cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam cấp huyện.
d) Chi hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh và Hội Nông dân cấp huyện (bao gồm chi hoạt động của tổ chức cơ sở đảng).
đ) Chi công tác khen thưởng thi đua hàng năm do Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định khen thưởng
14. Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp:
a) Chi hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp đươc Ủy ban nhân dân cấp huyện giao biên chế và giao nhiệm vụ;
b) Chi hỗ trợ các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các hội có tính chất đặc thù theo quy định của pháp luật.
15. Chi quốc phòng, an ninh:
a) Chi bảo đảm vật chất (trừ chi trợ cấp cho lực lượng tham gia huấn luyện) phục vụ công tác huấn luyện chính trị, quân sự hàng năm đối với lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị động viên theo phân cấp; chi bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng được phân cấp;
b) Thực hiện kế hoạch xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, đảm bảo công tác phòng không nhân dân theo quy định của tỉnh;
c) Tổ chức thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân, thực hiện nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân theo phân cấp;
d) Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ các mục tiêu chính trị, kinh tế, xã hội và các công trình quốc phòng, khu quân sự theo phân cấp; đảm bảo công tác động viên công nghiệp cho quốc phòng theo quy định của pháp luật; chi diễn tập phòng thủ luân phiên theo quy định.
đ) Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự cấp huyện theo khả năng ngân sách hàng năm của cấp huyện;
e) Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách cấp huyện.
f) Chi phòng, chống tham nhũng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, tuyên truyền, phát động xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn;
g) Chi tuyên truyền, giáo dục và xây dựng phong trào quần chúng trong công tác phòng cháy, chữa cháy; tổ chức, kiểm tra việc thực hiện các quy tắc và biện pháp phòng cháy, chữa cháy;
h) Chi hoạt động của Ban bảo vệ dân phố; hoạt động của lực lượng công an xã theo quy định;
i) Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng (do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định khen thưởng) phong trào quần chúng bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội;
k) Các khoản chi khác thuộc nhiệm vụ chi an ninh trật tự, an toàn xã hội có liên quan.
16. Chi khác ngân sách:
a) Chi các khoản chi phí phục vụ cho công tác xử phạt vi phạm hành chính trên các lĩnh vực; trích lại số thu cho cơ quan thanh tra nhà nước theo quy định;
b) Chi hỗ trợ các đơn vị trung ương trên địa bàn khi thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu;
c) Chi hoàn trả các khoản thu ngân sách theo quy định của pháp luật;
d) Chi các khoản liên quan đến thu phí, lệ phí, thu phạt, tài sản tịch thu;
đ) Các khoản chi khác thuộc nhiệm vụ của cấp huyện theo quy định của pháp luật.
17. Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
18. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới:
a) Bổ sung cân đối ngân sách cấp xã;
b) Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
19. Chi nộp lên ngân sách cấp tỉnh.
Điều 9. Nguồn thu của ngân sách cấp xã:
1. Thu thuế từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh đối với cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn;
2. Thu thuế nhà đất;
3. Thu thuế tài nguyên đối với cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn;
4. Thu thuế môn bài thuộc khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh;
5. Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp (phần diện tích ngoài hạn điền);
6. Thu tiền sử dụng đất của các đối tượng do Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giao đất;
7. Thu tiền đền bù thiệt hại đất do cấp xã quản lý;
8. Thu lệ phí trước bạ nhà đất;
9. Thu phí, lệ phí của các đơn vị thuộc cấp xã quản lý;
10. Thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp do cấp xã quản lý (phần nộp ngân sách theo quy định);
11. Thu đấu thầu, thu khoán theo vụ mùa từ quỹ đất công ích; và hoa lợi công sản trên đất công do cấp xã quản lý (ngoài diện tích đất thu đấu thầu, thu khoán theo vụ mùa);
12. Thu huy động từ các tổ chức, cá nhân để xây dựng kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp xã;
13. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp xã;
14. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã;
15. Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật: thu phạt và thu từ bán hàng tịch thu sung công quỹ nhà nước trong công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại của các cơ quan thuộc cấp xã thực hiện;
16. Thu khác thuộc ngân sách cấp xã: thu thanh lý tài sản, thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu hồi các khoản chi năm trước, thu hồi qua thanh tra, kiểm toán…;
17. Thu kết dư ngân sách;
18. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện;
a) Bổ sung cân đối;
b) Bổ sung có mục tiêu.
19. Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
Điều 10. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã:
1. Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi, thủy sản:
a) Chi hỗ trợ cho các hoạt động dịch vụ phục vụ trồng trọt và chăn nuôi trên địa bàn xã (nếu có);
b) Chi phục vụ công tác tiêm, phun hóa chất phòng, chống dịch và tiêu hủy gia súc, gia cầm bị dịch bệnh theo phân cấp (nếu có);
c) Chi cho công tác phòng, chống lụt bão, cháy rừng và công tác cứu hộ, cứu nạn; chi khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn xã theo phân cấp;
d) Chi hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư theo quy định;
đ) Duy tu, sửa chữa các công trình thủy lợi nhỏ và vừa, các công trình nước sạch công cộng do xã quản lý.
2. Chi sự nghiệp giao thông:
a) Chi sự nghiệp duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên các công trình giao thông đường bộ (ngoài nguồn vốn đầu tư);
b) Chi khắc phục hậu quả thiên tai thuộc lĩnh vực giao thông do cấp xã quản lý.
3. Chi sự nghiệp thị chính: cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên cây xanh trên địa bàn thị trấn.
4. Chi sự nghiệp kinh tế khác:
a) Chi sửa chữa thường xuyên, cải tạo các công trình phúc lợi trên địa bàn do cấp xã quản lý;
b) Chi hoạt động của bộ máy làm công tác quản lý cung cấp nước sạch, quản lý chợ, bến đò, bến xe;
c) Chi các hoạt động khác có liên quan đến sự nghiệp kinh tế khác.
5. Chi sự nghiệp môi trường:
a) Hỗ trợ hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý, chôn lấp chất thải thông thường và chất thải nguy hại trên địa bàn do cấp xã quản lý;
b) Hỗ trợ sửa chữa các phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải trên địa bàn xã;
c) Chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường;
d) Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc cấp xã quản lý (nếu có).
6. Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
a) Chi hoạt động của nhà trẻ, trường mẫu giáo dân lập thuộc cấp xã quản lý gồm: chi lương, phụ cấp, trợ cấp cho giáo viên; chi mua sắm đồ dùng dạy học, chi mua đồ chơi, chi sơ kết, tổng kết năm học, chi khen thưởng cho các cháu;
b) Chi hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng;
c) Chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, chuyên trách và không chuyên trách cấp xã theo chế độ quy định;
d) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, tài sản phục vụ cho công tác giáo dục;
đ) Chi các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực giáo dục thuộc cấp xã quản lý.
7. Chi sự nghiệp y tế: vận động, tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh; tiêm chủng mở rộng trên địa bàn xã;
8. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể thao:
a) Chi cho hoạt động thuộc lĩnh vực văn hóa, nhà văn hóa, hoạt động thư viện xã; chi hỗ trợ hội diễn văn nghệ quần chúng cấp xã;
b) Chi công tác tuyên truyền, cổ động xây dựng đời sống văn hóa;
c) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, thiết bị và phương tiện làm việc thuộc lĩnh vực văn hóa thông tin.
d) Các hoạt động khác liên quan đến sự nghiệp văn hóa thông tin do cấp xã quản lý.
đ) Chi hỗ trợ luyện tập và tổ chức các hoạt động thể thao tại xã; tham gia thi đấu các giải thể thao do cấp huyện tổ chức;
e) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, phương tiện phục vụ tập luyện và thi đấu thể thao;
g) Chi các hoạt động khác liên quan đến hoạt động thể dục, thể thao thuộc cấp xã quản lý.
9. Chi sự nghiệp truyền thanh:
a) Chi cho hoạt động của đài truyền thanh xã, bao gồm: chi cho con người, chi cho các hoạt động xây dựng chương trình phục vụ cho phát sóng truyền thanh;
b) Chi mua sắm, sửa chữa trang bị thiết bị kỹ thuật, phương tiện làm việc phục vụ cho sự nghiệp truyền thanh;
c) Các khoản chi khác liên quan đến hoạt động truyền thanh của xã.
10. Chi đảm bảo xã hội:
a) Chi cứu tế xã hội do thiên tai, hỏa hoạn, hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng trên địa bàn; chi hỗ trợ cho các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không nơi nương tựa;
b) Chi trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do cấp xã quản lý;
c) Chi thực hiện chính sách đối với người cao tuổi theo quy định;
d) Chi cho hoạt động công tác kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc trẻ em, công tác phòng, chống mại dâm, ma túy theo phân cấp;
đ) Các khoản chi khác mang tính chất hoạt động xã hội trên địa bàn xã.
11. Chi quản lý hành chính:
a) Chi hoạt động quản lý hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã và hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa thông tin, thể dục thể thao, xã hội.
b) Chi hoạt động của Hội đồng nhân dân và chi phụ cấp cho đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã theo quy định;
c) Chi hoạt động của các cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam cấp xã.
d) Chi hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh và Hội Nông dân cấp xã. Chi cho các hoạt động của các ban, phân, chi hội trực thuộc theo quy định của UBND tỉnh;
đ) Chi khen thưởng thi đua hàng năm do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng;
12. Chi quốc phòng, an ninh:
a) Tổ chức hoạt động của lực lượng dân quân theo quy định của Chính phủ, Chi trợ cấp cho lực lượng dân quân khi tham gia huấn luyện chính trị, quân sự hàng năm;
b) Tổ chức thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân, thực hiện nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách đối với lực lượng dân quân ở xã (trừ mua sắm trang phục, công cụ hỗ trợ);
c) Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách cấp xã.
d) Chi tuyên truyền, giáo dục và xây dựng phong trào quần chúng trong công tác phòng cháy, chữa cháy; tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy tắc và biện pháp phòng cháy, chữa cháy;
đ) Trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho đội dân phòng;
e) Chi bồi dưỡng và thực hiện các chế độ theo quy định của nhà nước đối với cán bộ, đội viên dân phòng, phòng cháy và chữa cháy;
f) Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng (do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết định khen thưởng) phong trào quần chúng bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội và công tác phòng cháy, chữa cháy;
g) Chi đảm bảo hoạt động của Công an xã, ban bảo vệ dân phố theo quy định của Chính phủ (trừ mua sắm trang phục và công cụ hỗ trợ);
h) Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã.
13. Chi khác ngân sách:
a) Chi các khoản chi phí phục vụ cho công tác xử phạt vi phạm hành chính trên các lĩnh vực;
b) Chi hỗ trợ các tổ chức xã hội-nghề nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Chi hoàn trả các khoản thu ngân sách phát sinh trong năm, các khoản thu năm trước theo quy định của pháp luật;
d) Chi các khoản liên quan đến thu phí, lệ phí, thu phạt, tài sản tịch thu;
đ) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
14. Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
15. Chi nộp lên ngân sách cấp huyện.
- 1Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách các cấp thuộc tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015
- 2Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu; nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định ngân sách năm tiếp theo do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 3Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015
- 5Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2007-2010
- 6Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 4549/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang
- 10Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Nam năm 2011
- 11Quyết định 38/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách các cấp thuộc tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015
- 12Quyết định 41/2010/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 2251/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre kể từ năm 2007
- 14Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 15Quyết định 12/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo và Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 16Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 17Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020
- 18Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên giữa các cấp ngân sách ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách các cấp thuộc tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015
- 6Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu; nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định ngân sách năm tiếp theo do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 7Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015
- 10Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2007-2010
- 11Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Quyết định 4549/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang
- 15Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Nam năm 2011
- 16Quyết định 38/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách các cấp thuộc tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015
- 17Quyết định 41/2010/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng
- 18Quyết định 2251/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre kể từ năm 2007
- 19Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 20Quyết định 12/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo và Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 21Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 22Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020
- 23Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên giữa các cấp ngân sách ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 08/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực