Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2251/2006/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 08 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE KỂ TỪ NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 60/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 79/2003/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 10 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh kể từ năm 2007;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc chi nhánh Kho bạc Nhà nước các huyện; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ÁP DỤNG KỂ TỪ NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2251/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn kể từ năm 2007 và suốt thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Quy định này được áp dụng cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nguồn thu của ngân sách xã, thị trấn bao gồm.
1. Các khoản thu ngân sách xã, thị trấn hưởng 100%:
a) Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
b) Thuế nhà đất;
c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước không kể của các doanh nghiệp Nhà nước, phân cấp cho huyện, thị xã quản lý thu;
e) Thuế tài nguyên (trừ các khoản thu thuế tài nguyên của các đơn vị do tỉnh quản lý thu);
g) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, thị trấn;
h) Các khoản phí, lệ phí phần nộp cho ngân sách xã, thị trấn;
i) Chênh lệch thu lớn hơn chi từ các hoạt động sự nghiệp có thu do xã, thị trấn trực tiếp quản lý;
k) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
l) Các khoản nhân dân đóng góp tự nguyện để xây dựng đầu tư cơ sở hạ tầng của Hội đồng nhân dân các cấp quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý (không áp dụng đối với thu nhân dân đóng góp của Hội đồng nhân dân xã quyết định không đưa vào ngân sách xã);
m) Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý;
n) Thu kết dư ngân sách xã;
o) Các khoản thu khác (phạt vi phạm hành chính các lĩnh vực, thanh lý nhượng bán tài sản, thu hồi các khoản chi năm trước do chi sai chế độ, ...);
p) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
q) Thu chuyển nguồn từ ngân sách xã năm trước sang ngân sách xã năm sau.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện xã, thị trấn :
a) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
b) Lệ phí trước bạ nhà, đất;
c) Thuế giá trị gia tăng (không kể của các doanh nghiệp Nhà nước) phân cấp cho huyện, thị xã quản lý thu;
d) Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể của các doanh nghiệp Nhà nước) phân cấp cho huyện, thị xã quản lý thu.
3. Ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70% đối với các khoản thu sau:
a) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
b) Lệ phí trước bạ nhà, đất.
Điều 4. Nguồn thu của ngân sách phường bao gồm.
1. Các khoản thu ngân sách phường hưởng 100% :
a) Thuế nhà đất;
b) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước không kể của các doanh nghiệp Nhà nước phân cấp cho huyện, thị xã quản lý thu;
d) Thuế tài nguyên (trừ các khoản thu thuế tài nguyên của các đơn vị do tỉnh quản lý thu);
e) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường;
g) Các khoản phí, lệ phí phần nộp cho ngân sách phường;
h) Chênh lệch thu lớn hơn chi từ các hoạt động sự nghiệp có thu do phường trực tiếp quản lý;
i) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
k) Các khoản nhân dân đóng góp tự nguyện để xây dựng đầu tư cơ sở hạ tầng của Hội đồng nhân dân các cấp quyết định đưa vào ngân sách phường quản lý (không áp dụng đối với thu nhân dân đóng góp của Hội đồng nhân dân phường quyết định không đưa vào ngân sách phường);
l) Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do phường quản lý;
m) Thu kết dư ngân sách phường;
n) Các khoản thu khác (phạt vi phạm hành chính các lĩnh vực, thanh lý nhượng bán tài sản, thu hồi các khoản chi năm trước do chi sai chế độ, ...);
o) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
p) Thu chuyển nguồn từ ngân sách phường năm trước sang ngân sách phường năm sau.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách cấp tỉnh, thị xã, phường :
a) Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
b) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
c) Lệ phí trước bạ nhà, đất;
d) Thuế giá trị gia tăng (không kể của các doanh nghiệp Nhà nước) phân cấp cho huyện, thị xã quản lý thu;
e) Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể của các doanh nghiệp Nhà nước) phân cấp cho huyện, thị xã quản lý thu.
Điều 5. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn.
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của tỉnh;
b) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã như: giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng trong nội ô xã, thị trấn từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý; từ nguồn kết dư ngân sách và nguồn tăng thu ngân sách sau khi đảm bảo cân đối chi thường xuyên;
c) Đầu tư cơ sở hạ tầng theo mục tiêu cho xã có nguồn thu thấp.
2. Chi thường xuyên :
a) Chi công tác xã hội, hoạt động văn hóa thông tin, phát thanh, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý;
b) Hỗ trợ kinh phí cho nhà trẻ, mẫu giáo do xã, phường, thị trấn quản lý;
c) Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động y tế xã, phường, thị trấn;
d) Quản lý, sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình hạ tầng cơ sở như: nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn hóa, đài tưởng niệm, cầu, đường giao thông, công trình cấp thoát nước công cộng, ... Riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi quản lý sửa chữa, cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, ...;
e) Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm, nuôi dưỡng nguồn thu ngân sách xã, phường, thị trấn;
g) Chi xử lý rác thải, nước thải bảo vệ môi trường;
h) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước xã, phường, thị trấn;
i) Hoạt động của các cơ quan Đảng, Đoàn thể gồm: Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân;
k) Công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội : huấn luyện dân quân tự vệ; đăng ký nghĩa vụ quân sự; tuyên truyền vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã, phường, thị trấn;
l) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
m) Chi chuyển nguồn từ ngân sách xã, phường, thị trấn năm trước sang ngân sách xã phường, thị trấn năm sau.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Tổ chức thực hiện.
1. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi Cục Thuế các huyện, thị xã; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Chi nhánh Kho bạc Nhà nước các huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định này.
2. Quy định này có hiệu lực thi hành trùng với thời điểm có hiệu lực thi hành của Quyết định ban hành ./.
- 1Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 70/2011/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách tỉnh, huyện, xã từ năm 2013 - 2015 kèm theo Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 5Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 1Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 1Thông tư 60/2003/TT-BTC quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 70/2011/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách tỉnh, huyện, xã từ năm 2013 - 2015 kèm theo Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9Nghị quyết 79/2003/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bến Tre
- 10Nghị quyết 85/2006/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre kể từ năm 2007
Quyết định 2251/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre kể từ năm 2007
- Số hiệu: 2251/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/11/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra