- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình
- 1Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2009/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 9 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐỔI TÊN CHI CỤC VÀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 767/TTr-SNN ngày 29 tháng 4 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi tên Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thành Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 1993 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thành lập Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Vị trí và chức năng
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình, có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi tắt là Giám đốc Sở) thực hiện chức năng quản lý Nhà nước chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; quản lý và đăng kiểm tàu cá trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, trụ sở đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu xây dựng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình, đề án, dự án, quy chế, quy định, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Chi cục trình Giám đốc Sở ban hành hoặc đề nghị Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền;
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý khai thác, bảo vệ nguồn lợi và môi trường sống của các loài thủy sản; về phân cấp quản lý tàu cá, cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn Quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước được giao;
3. Tham mưu giúp Giám đốc Sở giám sát, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, dự án và đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới các văn bản quy phạm pháp luật về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo đảm an toàn cho người và phương tiện hoạt động nghề cá;
4. Về khai thác thủy sản:
a) Tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý Nhà nước các hoạt động khai thác thủy sản của người và phương tiện trên các vùng nước nội địa và trên các vùng biển Quảng Bình, các nghề khai thác, phương tiện, đối tượng, mùa vụ khai thác thủy sản, vùng cấm khai thác, vùng hạn chế khai thác; phân công, phân cấp quản lý hoạt động khai thác, quản lý ngư trường theo quy định của pháp luật.
b) Tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý Nhà nước về cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động nghề cá thuộc lĩnh vực được giao theo quy định của pháp luật.
5. Về bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
a) Tham mưu giúp Giám đốc Sở kiểm tra, giám sát việc thực hiện danh mục các loài thủy sản cần được bảo vệ, danh mục các loài thủy sản cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu (trừ giống thủy sản); việc bảo tồn giống, quỹ gen, đa dạng sinh học thủy sản; tổ chức quản lý các khu bảo tồn biển, bảo tồn vùng nước nội địa theo quy định của pháp luật;
b) Tham mưu giúp Giám đốc Sở kiểm tra, giám sát việc bảo vệ môi trường sống tự nhiên của các loại thủy sản. Tổ chức đánh giá nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh theo phân cấp;
c) Tham mưu giúp Giám đốc Sở xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản của tỉnh khi được giao.
6. Về quản lý, đăng ký, đăng kiểm tàu cá:
a) Tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý và hướng dẫn thực hiện công tác đăng ký tàu cá, đăng ký thuyền viên tàu cá, đăng kiểm tàu cá và thiết bị an toàn nghề cá. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác đăng ký, kiểm định kỹ thuật an toàn các thiết bị sử dụng trong nghề cá đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn theo quy định của pháp luật;
b) Tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện việc kiểm tra điều kiện sản xuất theo quy định của pháp luật đối với các cơ sở chế tạo cơ khí phục vụ khai thác thủy sản; cơ sở đóng, sửa tàu cá; cơ sở chế tạo, lắp đặt thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về mặt an toàn trong ngành Thủy sản.
7. Về thanh tra:
Giúp Giám đốc Sở thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực thuộc phạm vi quản lý được phân cấp theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
8. Về phòng tránh thiên tai và phối hợp tìm kiếm cứu nạn:
Đề xuất và chỉ đạo thực hiện phương án giải quyết các rủi ro về tàu cá, thuyền viên thuộc phạm vi quản lý của tỉnh trên các vùng biển; các phương án, giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tai nạn trên biển; phối hợp với Văn phòng BCH phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh thực hiện công tác phòng chống lụt bão và phối hợp tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn nghề cá; làm đầu mối theo dõi báo cáo tình hình hoạt động của người và tàu cá trên các vùng biển theo định kỳ và đột xuất theo quy định.
9. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về khai thác thủy sản, bảo vệ nguồn lợi và môi trường sống của các loài thủy sản; tổ chức công tác thu thập số liệu về sản lượng khai thác tại các bến cá, cảng cá, diễn biến tàu thuyền, nghề nghiệp khai thác thủy sản; tổ chức công tác dự báo, thông báo ngư trường, mùa vụ khai thác thủy sản và đề xuất, chỉ đạo thực hiện các biện pháp, giải pháp về bảo vệ, khắc phục sự cố môi trường sống của các loài thủy sinh vật trên địa bàn tỉnh.
10. Tham mưu giúp Giám đốc Sở phối hợp tổ chức thực hiện phát triển nguồn nhân lực nghề cá, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, đăng ký và đăng kiểm tàu cá; phối hợp với các đơn vị đào tạo để tổ chức, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ chuyên môn tàu cá theo quy định của pháp luật;
11. Phối hợp triển khai các hoạt động khuyến ngư trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; phát triển cơ sở dịch vụ hoạt động thủy sản; đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản theo phân công của Giám đốc Sở.
12. Khảo sát, thực nghiệm và ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; chỉ đạo và kiểm tra thực hiện các đề tài, dự án về khai thác và bảo vệ nguồn lợi trên địa bàn tỉnh khi được giao.
13. Tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện hợp tác quốc tế về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, quản lý tàu cá theo quy định của pháp luật;
14. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính của Chi cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
15. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định;
16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, tài chính, tài sản và các nguồn lực khác theo quy định của pháp luật theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục
a) Chi cục có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công;
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Các tổ chức thuộc Chi cục
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Quản lý khai thác và tàu cá;
c) Phòng Bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
d) Thanh tra.
3. Về biên chế: Biên chế của Chi cục được giao hàng năm trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chi cục trưởng Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của thanh tra, các phòng nghiệp vụ thuộc Chi cục; đồng thời có biện pháp bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ hiện hành./.
- 1Quyết định 19/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2004/QĐ-UB về việc thành lập Chi cục Bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 91/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2013 về đổi tên Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh thành Chi cục Trồng trọt - Bảo vệ thực vật tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 2354/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản vùng biển Quảng Bình đến năm 2020
- 10Quyết định 51/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 2794/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 1955/QĐ-UBND về việc thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 14Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình
- 5Quyết định 19/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2004/QĐ-UB về việc thành lập Chi cục Bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Nam Định ban hành
- 8Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 91/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2013 về đổi tên Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh thành Chi cục Trồng trọt - Bảo vệ thực vật tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 2354/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản vùng biển Quảng Bình đến năm 2020
- 14Quyết định 51/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 2794/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 1955/QĐ-UBND về việc thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình
- Số hiệu: 08/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/06/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Phan Lâm Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2009
- Ngày hết hiệu lực: 18/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực