- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 05 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐỔI TÊN VÀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC KHAI THÁCVÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP , ngày 04/02/2008 của Chính phủ, quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV , ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, tại Tờ trình số 309/TTr-SNN ngày 18/10/2010; đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình số 1268/TTr-SNV ngày 17/11/2010, về việc đổi tên và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Đổi tên Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thành Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, thuộc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.
- Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (sau đây gọi tắt là Chi cục) chịu sự quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác & Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Điều 3. Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế cán bộ, công chức cho Chi cục; bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Chi cục theo đúng quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy - cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh;
- Quy định nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị, tổ chức thuộc Chi cục; ban hành quy chế làm việc của Chi cục;
- Thu hồi con dấu cũ của Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm quản lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| tm. Ủy ban nhân dân |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 05/01/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản là cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Sở), giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước và triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên ngành về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
2. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật nghề cá trên biển, sông, hồ, các vùng đất ngập nước; đồng thời đề xuất về cơ chế, chính sách đối với lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
3. Thực hiện hoạt động dịch vụ công, kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thuyền, trang thiết bị nghề cá (đăng kiểm) và kiểm định kỹ thuật an toàn các trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn; dự báo, thông báo ngư trường khai thác hải sản và phát triển nguồn nhân lực nghề cá, đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng và thuyền viên tàu cá thuộc phạm vi quản lý, theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, soạn thảo trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:
- Quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về lĩnh vực chuyên ngành khai thác, bảo vệ, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thuỷ sản; bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản, phù hợp với quy hoạch của ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh;
- Dự thảo các Quyết định, Chỉ thị; Quy chế quản lý khu bảo tồn biển, bảo tồn vùng nước nội địa, vùng khai thác thuỷ sản ở sông, hồ, đầm và các vùng nước tự nhiên khác; quy định hành lang cho các loài thuỷ sản di chuyển trên các sông, đầm… theo phân cấp trên địa bàn tỉnh quản lý;
- Đề xuất bổ sung danh mục các loài thuỷ sản bị cấm khai thác; chủng loại, kích cỡ tối thiểu của các loài thuỷ sản được phép khai thác; các phương pháp khai thác và các loại ngư cụ cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng; mùa vụ cấm khai thác; các khu vực cấm khai thác, cấm khai thác có thời hạn đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố nhưng còn thiếu trên địa bàn tỉnh quản lý. Đồng thời hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, phối hợp chỉ đạo thực hiện các nội dung trên sau khi đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý khai thác, bảo vệ nguồn lợi và môi trường sống của các loài thuỷ sản; về phân cấp quản lý tàu cá, cơ sở đóng mới và sửa chữa tàu cá, cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá và hoạt động của chợ thuỷ sản đầu mối trên địa bàn tỉnh; tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục.
3. Phối hợp quản lý các Khu bảo tồn biển, bảo tồn vùng nước nội địa, các khu vực cấm khai thác, cấm khai thác có thời hạn thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; tổ chức đánh giá nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao; tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đăng ký, cấp và thu hồi giấy phép khai thác thuỷ sản cho tổ chức, cá nhân theo phân cấp; cấp phép, phê duyệt hồ sơ thiết kế đóng mới, cải hoàn tàu cá; thực hiện việc đăng ký, đăng kiểm tàu cá và đăng ký thuyền viên tàu cá; kiểm định an toàn kỹ thuật các trang bị sử dụng trong nghề cá đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn theo quy định của pháp luật.
4. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về khai thác thuỷ sản, bảo vệ nguồn lợi và môi trường sống của các loài thuỷ sản, tổ chức công tác thu thập số liệu về sản lượng khai thác tại các bến cá, cảng cá, diễn biến tàu thuyền, nghề nghiệp khai thác thuỷ sản; chỉ đạo ghi nhật ký và báo cáo khai thác thuỷ sản; tổ chức công tác thông tin dự báo ngư trường, nguồn lợi, mùa vụ khai thác thuỷ sản và đề xuất, chỉ đạo thực hiện các biện pháp, giải pháp về bảo vệ, khắc phục sự cố môi trường sống của các loài thuỷ sinh vật trên địa bàn tỉnh.
5. Hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện các dự án và xây dựng các mô hình quản lý khai thác, bảo vệ, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thuỷ sản có sự tham gia của cộng đồng; các mô hình tổ chức khai thác trên biển theo tổ, đội, nhóm nghề.
6. Đề xuất và chỉ đạo thực hiện phương án giải quyết các rủi ro về tàu cá, thuyền viên thuộc phạm vi quản lý của tỉnh trên các vùng biển; các phương án, giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tai nạn trên biển. Là đầu mối theo dõi, báo cáo tình hình hoạt động của người và tàu cá trên các vùng biển theo định kỳ và đột xuất theo quy định.
7. Phối hợp triển khai các hoạt động khuyến ngư trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; phát triển cơ sở dịch vụ hoạt động thuỷ sản; đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách, luật pháp về chuyên ngành khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản theo quy định; Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, chứng nhận các sản phẩm thuỷ sản có nguồn gốc từ khai thác thuỷ sản theo quy định. Phối hợp, tham gia thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản theo quy định của pháp luật.
9. Chi cục là cơ quan thường trực phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn chuyên ngành thuỷ sản của tỉnh. Hàng năm phải xây dựng phương án phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn chuyên ngành thuỷ sản để chủ động ứng phó với mọi điều kiện thời tiết, đảm bảo an toàn cho người và tàu cá. Thực hiện chức năng tham mưu cho thường trực Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh triển khai công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn đối với người và tàu cá hoạt động trên biển. Phối hợp tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn trên các vùng biển, các thuỷ vực thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
10. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính theo kế hoạch của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chỉ đạo rà soát, hệ thống hoá và đề xuất, xây dựng hệ thống thể chế, pháp luật, thủ tục đăng ký và cấp các loại giấy tờ hành chính, kỹ thuật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc phạm vi quản lý của Chi cục. Chỉ đạo thực hiện các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính và cải cách thủ tục hành chính, đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hoá cơ quan; ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Chi cục.
11. Tổ chức thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ, ứng dụng kỹ thuật tiên tiến vào chuyên ngành Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh.
12. Quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, lao động, thi đua khen thưởng, phát triển nguồn nhân lực nghề cá; phối hợp với các cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng và thuyền viên tàu cá; quản lý tài chính, tài sản của Chi cục theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp quản lý của Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.
13. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành có liên quan, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
14. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục
- Chi cục có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
- Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Chi cục.
2. Cơ cấu tổ chức
- Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Phòng Hành chính - Tổng hợp;
+ Phòng Quản lý Khai thác thuỷ sản, Tàu cá và hậu cần nghề cá;
+ Phòng Quản lý Nguồn lợi và Môi trường thuỷ sản;
+ Thanh tra Chi cục.
- Các Trạm Kiểm ngư trực thuộc:
+ Trạm Kiểm ngư Hải Hậu;
+ Trạm Kiểm ngư Giao Thuỷ;
+ Trạm Kiểm ngư Nghĩa Hưng
3. Biên chế
Biên chế của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản nằm trong tổng biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước và biên chế sự nghiệp, thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm./.
- 1Quyết định 19/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2004/QĐ-UB về việc thành lập Chi cục Bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 91/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 08/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình
- 7Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2013 về đổi tên Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh thành Chi cục Trồng trọt - Bảo vệ thực vật tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 2354/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản vùng biển Quảng Bình đến năm 2020
- 10Quyết định 51/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 2794/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 1955/QĐ-UBND về việc thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 19/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2004/QĐ-UB về việc thành lập Chi cục Bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 91/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 08/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình
- 10Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2013 về đổi tên Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh thành Chi cục Trồng trọt - Bảo vệ thực vật tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 2354/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản vùng biển Quảng Bình đến năm 2020
- 13Quyết định 51/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 2794/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 1955/QĐ-UBND về việc thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 01/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2011
- Ngày hết hiệu lực: 09/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực