- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật giá 2012
- 5Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 42/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 2Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ sự nghiệp công thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2015/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 15 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê kiểm kê và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 315/TTr-STNMT ngày 21/4/2015 ban hành đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai (có đơn giá kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm căn cứ Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai, kịp thời báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 75/2009/QĐ-UBND ngày 15/10/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Chi phí lao động kỹ thuật | Chi phí lao động phổ thông | Chi phí dụng cụ | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị | Chi phí năng lượng | Chi phí trực tiếp (A1) | Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%) | Đơn giá sản phẩm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=4+5+6+7+8+9 | 11=10 x 20%; 15% | 12=10+11 |
I | KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Công tác chuẩn bị | Xã | 1.739.154 |
| 50.342 | 640.494 | 53.372 | 108.192 | 2.591.554 | 388.733 | 2.980.287 |
2 | Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Trường hợp sử dụng bản đồ địa chính | Xã | 23.577.035 | 3.300.000 | 324.515 | 119.038 | 175.548 | 436.132 | 27.932.266 | 5.006.996 | 32.939.262 |
- | Ngoại nghiệp | Xã | 12.831.479 | 3.300.000 | 211.642 |
|
|
| 16.343.121 | 3.268.624 | 19.611.745 |
- | Nội nghiệp | Xã | 10.745.556 |
| 112.873 | 119.038 | 175.548 | 436.132 | 11.589.145 | 1.738.372 | 13.327.517 |
2.2 | Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh | Xã | 27.049.504 | 4.100.000 | 356.966 | 119.038 | 193.102 | 479.745 | 32.298.355 | 5.858.501 | 38.156.856 |
- | Ngoại nghiệp | Xã | 15.942.140 | 4.100.000 | 232.806 |
|
|
| 20.274.947 | 4.054.989 | 24.329.936 |
- | Nội nghiệp | Xã | 11.107.363 |
| 124.160 | 119.038 | 193.102 | 479.745 | 12.023.408 | 1.803.511 | 13.826.920 |
2.3 | Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước | Xã | 30.133.140 | 4.800.000 | 389.418 | 119.038 | 210.657 | 523.358 | 36.175.611 | 6.612.239 | 42.787.850 |
- | Ngoại nghiệp | Xã | 18.663.969 | 4.800.000 | 253.971 |
|
|
| 23.717.940 | 4.743.588 | 28.461.528 |
- | Nội nghiệp | Xã | 11.469.171 |
| 135.447 | 119.038 | 210.657 | 523.358 | 12.457.671 | 1.868.651 | 14.326.322 |
3 | Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Loai tỷ lệ 1/1.000 | Xã | 3.035.956 |
| 58.684 | 204.509 | 114.721 | 253.403 | 3.667.272 | 550.091 | 4.217.362 |
3.2 | Loại tỷ lệ 1/2.000 | Xã | 3.397.763 |
| 61.644 | 204.509 | 125.217 | 276.207 | 4.065.340 | 609.801 | 4.675.141 |
3.3 | Loại tỷ lệ 1/5.000 | Xã | 3.759.571 |
| 64.733 | 204.509 | 136.226 | 301.064 | 4.466.103 | 669.915 | 5.136.018 |
3.4 | Loại tỷ lệ 1/10.000 | Xã | 4.302.283 |
| 67.972 | 204.509 | 148.510 | 328.164 | 5.051.438 | 757.716 | 5.809.154 |
4 | Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất; xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai | Xã | 10.379.413 |
| 289.800 | 636.930 | 215.319 | 495.558 | 12.017.021 | 1.802.553 | 13.819.574 |
II | KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Công tác chuẩn bị |
| 5.473.646 |
| 231.868 | 784.145 | 50.331 | 113.453 | 6.653.443 | 998.017 | 7.651.460 |
2 | Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất | Huyện | 21.059.154 |
| 569.968 | 709.625 | 441.449 | 1.163.547 | 23.943.743 | 3.591.561 | 27.535.304 |
3 | Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Loại tỷ lệ 1/5.000 | Huyện | 19.781.438 |
| 464.114 | 211.529 | 424.063 | 1.105.880 | 21.987.023 | 3.298.053 | 25.285.077 |
- | Loại tỷ lệ 1/10.000 | Huyện | 23.593.002 |
| 552.320 | 211.529 | 504.647 | 1.315.985 | 26.177.483 | 3.926.622 | 30.104.106 |
- | Loại tỷ lệ 1/25.000 | Huyện | 27.805.784 |
| 657.279 | 211.529 | 600.534 | 1.566.024 | 30.841.149 | 4.626.172 | 35.467.322 |
4 | Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai | Huyện | 7.202.715 |
| 304.340 | 967.302 | 133.049 | 371.910 | 8.979.317 | 1.346.898 | 10.326.214 |
III | KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công tác chuẩn bị | Tỉnh | 7.417.058 |
| 407.058 | 1.029.197 | 55.168 | 202.722 | 9.111.203 | 1.366.680 | 10.477.884 |
2 | Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
| 32.727.452 |
| 859.383 | 620.406 | 603.675 | 1.700.264 | 36.511.179 | 5.476.677 | 41.987.855 |
3 | Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Loại tỷ lệ 1/25.000 | Tỉnh | 21.696.364 |
| 490.151 | 211.529 | 428.096 | 1.120.077 | 23.946.217 | 3.591.933 | 27.538.150 |
3.2 | Loại tỷ lệ 1/50.000 | Tỉnh | 25.842.911 |
| 578.378 | 211.529 | 497.559 | 1.315.433 | 28.445.810 | 4.266.872 | 32.712.682 |
3.3 | Loại tỷ lệ 1/100.000 | Tỉnh | 30.430.084 |
| 682.492 | 211.529 | 579.514 | 1.545.945 | 33.449.563 | 5.017.434 | 38.466.997 |
4 | Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai | Tỉnh | 5.788.923 |
| 255.616 | 951.718 | 182.060 | 399.062 | 7.577.378 | 1.136.607 | 8.713.985 |
Ghi chú 01:
a) Đơn giá tại Khoản 2 Mục I - Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã nêu trên tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha. Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau (không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư):
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã và được tính nội suy theo công thức sau:
STT | Diện tích tự nhiên (ha) | Hệ số (Kdtx) | Hệ số cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
1 | ≤100 - 1.000 | 0,5 - 1,00 | Hệ số của xã cần tính = 0,5 + ((1,0 - 0,5)/(1.000 - 100))x(diện tích của xã cần tính - 100) |
2 | >1.000 - 2.000 | 1,01 - 1,10 | Hệ số của xã cần tính = 1,01 + ((1,1 - 1,01)/(2.000 - 1.000)) x (diện tích của xã cần tính - 1.000) |
3 | >2.000 - 5.000 | 1,11 - 1,20 | Hệ số của xã cần tính = 1,11 + ((1,2 - 1,11)/(5.000 - 2.000)) x (diện tích của xã cần tính - 2.000) |
4 | >5.000 - 10.000 | 1,21 - 1,30 | Hệ số của xã cần tính = 1,21 + ((1,3 - 1,21)/(10.000 - 5.000))x(diện tích của xã cần tính - 5.000) |
5 | >10.000 - 150.000 | 1,31 - 1,40 | Hệ số của xã cần tính = 1,31 + ((1,4 - 1,31)/(150.000 - 10.000)) x (diện tích của xã cần tính - 10.000) |
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực và được xác định theo bảng hệ số sau:
Khu vực | Hệ số (Kkv) |
Các xã khu vực miền núi | 0,9 |
Các xã khu vực đồng bằng | 1 |
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị | 1,1 |
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh | 1,2 |
b) Đơn giá tại Khoản 3 Mục I - Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha)). Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau (không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư):
MX = Mtbx x Ktlx
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Ktlx là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã và được tính nội suy theo công thức sau:
STT | Tỷ lệ bản đồ | Diện tích tự nhiên (ha) | Ktlx | Hệ số (Ktlx ) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
1 | 1/1.000 | ≤100 | 1 | Hệ số của xã cần tính = 1,0 |
>100 - 120 | 1,01 - 1,15 | Ktlx của xã cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(120 - 100)) x (diện tích của xã cần tính - 100) | ||
2 | 1/2.000 | >120 - 300 | 0,95 - 1,00 | Ktlx của xã cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(300 - 120)) x (diện tích của xã cần tính - 120) |
>300 - 400 | 1,01 - 1,15 | Ktlx của xã cần tính =1,01 + ((1,15 - 1,01)/(400 - 300)) x (diện tích của xã cần tính - 300) | ||
>400 - 500 | 1,16 - 1,25 | Ktlx của xã cần tính =1,16 + ((1,25 - 1,16)/(500 - 400)) x (diện tích của xã cần tính - 400) | ||
3 | 1/5.000 | >500 - 1.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlx của xã cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(1.000 - 500)) x (diện tích của xã cần tính - 500) |
>1.000 - 2.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlx của xã cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(2.000 - 1.000)) x (diện tích của xã cần tính - 1.000) | ||
>2.000 - 3.000 | 1,16 - 1,25 | Ktlx của xã cần tính = 1,16 + ((1,25 - 1,16)/(3.000 - 2.000)) x (diện tích của xã cần tính - 2.000) | ||
4 | 1/10.000 | >3.000 - 5.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlx của xã cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(5.000 - 3.000)) x (diện tích của xã cần tính - 3.000) |
>5.000 - 20.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlx của xã cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(20.000 - 5.000)) x (diện tích của xã cần tính - 5.000) | ||
>20.000 - 50.000 | 1,16 - 1,25 | Ktlx của xã cần tính = 1,16 + ((1,25 - 1,16)/(50.000 - 20.000)) x (diện tích của xã cần tính - 20.000) | ||
> 50.000 -150.000 | 1,26 - 1,35 | Ktlx của xã cần tính = 1,26 + ((1,35 - 1,26)/(150.000 - 50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000) |
Ghi chú 02:
a) Đơn giá tại Điểm 2 Mục II - Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện nêu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị cấp xã. Khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau (không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư):
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.
b) Đơn giá tại Khoản 3 Mục II - Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện nêu trên tính cho huyện trung bình lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có 15 đơn vị cấp xã trực thuộc). Khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để tính theo công thức sau (không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư):
MH = Mtbh x Ktlh x Ksx
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Ktlh là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện và được tính nội suy theo công thức sau:
STT | Tỷ lệ bản đồ | Diện tích tự nhiên (ha) | Ktlh | Hệ số (Ktlh) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
1 | 1/500 | ≤2.000 | 1 | Hệ số Ktlh của huyện cần tính = 1,0 |
>2.000 - 3.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlh của huyện cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(3.000 - 2.000)) x (diện tích của huyện cần tính - 2.000) | ||
2 | 1/10.000 | >3.000 - 7.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlh của huyện cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(7.000 - 3.000)) x (diện tích của huyện cần tính - 3.000) |
>7.000 - 10.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlh của huyện cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(10.000 - 7000)) x (diện tích của huyện cần tính - 7.000) | ||
>10.000 - 12.000 | 1,16 - 1,25 | Ktlh của huyện cần tính = 1,16 + ((1,25 - 1,16)/(12.000 - 10.000)) x (diện tích của xã cần tính - 10.000) | ||
3 | 1/25.000 | >12.000 - 20.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlh của huyện cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(20.000 - 12.000)) x (diện tích của xã cần tính - 12.000) |
>20.000 - 50.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlh của huyện cần tính = 1,01 + ((1,15-1,01) / (50.000 - 20.000)) x (diện tích của xã cần tính - 20.000) | ||
>50.000 - 100.000 | 1,16 - 1,25 | Ktlh của huyện cần tính = 1,16 + ((1,25 - 1,16)/(100.000 - 50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000) | ||
>100.000- 350.000 | 1,26 - 1,35 | Ktlh của huyện cần tính = 1,26 + ((1,35 - 1,26)/(350.000 - 100.000)) x (diện tích của xã cần tính - 100.000) |
- Ksx là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện và được tính nội suy theo công thức sau:
STT | Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện | Ksx | Hệ số (Ksx) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy | |
1 | 15 | 1 | Ksx của huyện cần tính = 1,0; trường hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính công thức = 1 + (0,04 x (số xã của huyện cần tính - 15)) | |
2 | 16 - 20 | 1,01 - 1,06 | Ksx của huyện cần tính = 1,01 + ((1,06 - 1,01)/(20 - 16)) x (số xã của huyện cần tính - 16) |
|
3 | 21 - 30 | 1,07 - 1,11 | Ksx của huyện cần tính = 1,07 + ((1,11 - 1,07)/(30 - 21)) x (số xã của huyện cần tính - 21) |
|
4 | 31 - 40 | 1,12 - 1,15 | Ksx của huyện cần tính = 1,12 + ((1,15 - 1,12)/(40 - 31)) x (số xã của huyện cần tính - 31) |
|
5 | 41 -50 | 1,16 - 1,18 | Ksx của huyện cần tính = 1,16 + ((1,18 - 1,16)/(50 - 41)) x (số xã của huyện cần tính - 41) |
|
Ghi chú 03:
a) Đơn giá tại Khoản 2 Mục III - Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh nêu trên tính cho tỉnh trung bình (có 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp huyện của tỉnh để tính theo công thức sau (không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư):
MT = Mtbt x [1 + 0,04 x (Kslh - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbh là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh.
b) Đơn giá tại Khoản 3 Mục III - Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh nêu trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; bằng 200.000 ha, 500.000 ha) và có 10 đơn vị cấp huyện trực thuộc). Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh để tính theo công thức sau (không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư):
MT = Mtbt x Ktlt x Ksh
Trong đó:
- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Ktlt là hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh và được tính nội suy theo công thức sau:
STT | Tỷ lệ bản đồ | Diện tích tự nhiên (ha) | Ktlt | Hệ số (Ktlt ) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy | |
1 | 1/25.000 | ≤50.000 | 1 | Hệ số Ktlt của tỉnh cần tính = 1,0 |
|
>50.000 - 100.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlt của tỉnh cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(100.000 - 50.000)) x (diện tích của tỉnh cần tính - 50.000) |
| ||
2 | 1/50.000 | >100.000 - 200.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlt của tỉnh cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(200.000 - 100.000)) x (diện tích của tỉnh cần tính - 100.000) |
|
>200.000 - 250.000 | 1,01 - 1,10 | Ktlt của tỉnh cần tính = 1,01 + ((1,1 - 1,01)/(250.000 - 200.000)) x (diện tích của tỉnh cần tính - 200.000) |
| ||
>250.000 - 350.000 | 1,11 - 1,25 | Ktlt của tỉnh cần tính = 1,11 + ((1,25 - 1,11)/(350.000 - 250.000)) x (diện tích của tỉnh cần tính - 250.000) |
| ||
3 | 1/100.000 | >350.000 - 500.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlt của tỉnh cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(500.000 - 350.000)) x (diện tích của tỉnh cần tính - 350.000) |
|
>500.000 - 800.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlt của tỉnh cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(800.000 - 500.000)) x (diện tích của tỉnh cần tính - 500.000) |
| ||
>800.000 - 1.200.000 | 1,16 - 1,25 | Ktlt của tỉnh cần tính = 1,16 + ((1,25 - 1,16)/(1.200.000 - 800.000)) x (diện tích của tỉnh cần tính - 800.000) |
| ||
>1.200.000 - 1.600.000 | 1,26 - 1,35 | Ktlt của tỉnh cần tính = 1,26 + ((1,35 - 1,26)/(1.600.000 - 1.200.000)) x (diện tích của tỉnh cần tính - 1.200.000) |
|
- Ksh là hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh và được tính nội suy theo công thức sau:
STT | Số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh | Ksh | Hệ số (Ksh) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
1 | 10 | 1 | Ksh của tỉnh cần tính = 1,0; trường hợp số huyện của tỉnh nhỏ hơn 10 huyện thì tính công thức = 1 + (0,04 x (số huyện của tỉnh cần tính - 10)) |
2 | 11 - 15 | 1,01 - 1,06 | Ksh của tỉnh cần tính = 1,01 + ((1,06 - 1,01)/(15 - 11)) x (số lượng huyện của tỉnh cần tính - 11) |
3 | 16 - 20 | 1,07 - 1,11 | Ksh của tỉnh cần tính = 1,07 + ((1,11 - 1,07)/(20 - 16)) x (số lượng huyện của tỉnh cần tính - 16) |
4 | 21 - 30 | 1,12 - 1,15 | Ksh của tỉnh cần tính = 1,12 + ((1,15 - 1,12)/(30 - 21)) x (số lượng huyện của tỉnh cần tính - 21) |
5 | 31 - 50 | 1,16 - 1,18 | Ksh của tỉnh cần tính = 1,16 + ((1,18 - 1,16)/(50 - 31)) x (số lượng huyện của tỉnh cần tính - 31) |
Ghi chú 04: Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng./.
- 1Quyết định 75/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; đo vẽ bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở theo đơn vị hành chính cấp xã; đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (theo lương tối thiểu 730.000 đồng)
- 3Quyết định 3455/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 1766/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt phương án, dự toán kinh phí kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 664/QĐ-UBND về Phương án kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về đơn giá thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 10Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ sự nghiệp công thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 75/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 3Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ sự nghiệp công thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; đo vẽ bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở theo đơn vị hành chính cấp xã; đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (theo lương tối thiểu 730.000 đồng)
- 5Luật giá 2012
- 6Quyết định 3455/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 8Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 42/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 1766/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt phương án, dự toán kinh phí kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 13Quyết định 664/QĐ-UBND về Phương án kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về đơn giá thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Lai Châu
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 07/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Minh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/05/2015
- Ngày hết hiệu lực: 10/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực