Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 299/2008/QĐ-UBND NGÀY 30/9/2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ÁP DỤNG CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT MỘT SỐ CÔNG VIỆC LIÊN QUAN TRỰC TIẾP TỚI CÔNG DÂN GIỮA SỞ TƯ PHÁP VỚI VĂN PHÒNG UBND TỈNH VÀ CÔNG AN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quốc tịch ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật lý lịch tư pháp ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam; Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp-Bộ Ngoại giao-Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam; Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp-Tòa án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 05/TTr-STP ngày 05/01/2013 và Kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Thông báo số 324/TB- UBND ngày 19/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung của Quyết định số 299/2008/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt đề án áp dụng cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết một số công việc liên quan trực tiếp tới công dân giữa Sở Tư pháp với Văn phòng UBND tỉnh và Công an tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi điểm a khoản 3 điều 1 như sau:
“3. Phạm vi áp dụng:
a) Đề án này Quy định về trình tự, thủ tục và sự phối hợp giữa Sở Tư pháp với Văn phòng UBND tỉnh và Công an tỉnh trong giải quyết việc đăng ký kết hôn và đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài; cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân”.
2. Bãi bỏ điểm c và điểm d của khoản 4 điều 1.
3. Sửa đổi điểm đ khoản 4 Điều 1 như sau:
“đ) Hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp lập thành 01 bộ, gồm Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu); Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản chụp Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp bản chụp Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.
Văn bản ủy quyền đối với trường hợp cá nhân ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Văn bản ủy quyền phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ theo quy định của pháp luật. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp”.
4. Bãi bỏ điểm c khoản 6 điều 1.
5. Sửa đổi điểm d khoản 6 điều 1 như sau:
“d) Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công dân, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh lý lịch tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ cho Công an tỉnh để xác minh.
- Trong trường hợp hồ sơ đơn giản, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, Công an tỉnh có kết quả tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự để Sở Tư pháp đến nhận và trong thời hạn 1 ngày làm việc sau đó Sở Tư pháp có trách nhiệm trả kết quả cho công dân.
- Đối với những trường hợp hồ sơ phức tạp cần phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an và Công an các tỉnh, thành phố khác trong nước thì trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ lúc nhận được hồ sơ của đương sự do Sở Tư pháp chuyển đến, Công an tỉnh phải hoàn tất các thủ tục hồ sơ để chuyển Bộ Công an và Công an các địa phương liên quan theo quy định. Khi đã có kết quả trả lời của Bộ Công an và Công an các địa phương về trường hợp án tích của đương sự thì trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ lúc nhận được kết quả phải kịp thời thông báo để Sở Tư pháp đến nhận và trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Tư pháp có trách nhiệm trả kết quả cho công dân.
- Nếu sau khi nhận được Thông báo kết quả xác minh lý lịch tư pháp của Công an tỉnh mà kết quả tra cứu thông tin lý lịch tư pháp về án tích vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có hay không có án tích thì Sở Tư pháp liên hệ với Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án liên quan đến đương sự để tra cứu hồ sơ án lưu nhằm làm rõ đương sự có hay không có án tích, nhưng tối đa không quá 05 ngày làm việc và trong thời hạn 01 ngày làm việc sau đó, Sở Tư pháp có trách nhiệm trả kết quả cho công dân”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký; các nội dung khác tại Quyết định số 299/2008/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi không sửa đổi, bãi bỏ tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 84/2009/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa Sở Tư pháp, Công an tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong giải quyết việc hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền cấp tỉnh do tỉnh Long An ban hành
- 4Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án giải quyết vấn đề xã hội xung quanh các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013-2018
- 5Quyết định 1387/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
- 6Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã và Nghị định 67/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2013/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 3Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 4Quyết định 84/2009/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Nghị định 78/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam
- 6Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA hướng dẫn Nghị định 78/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quốc tịch Việt Nam do Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao - Bộ Công an ban hành
- 7Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp
- 8Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng ban hành
- 9Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa Sở Tư pháp, Công an tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong giải quyết việc hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền cấp tỉnh do tỉnh Long An ban hành
- 11Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án giải quyết vấn đề xã hội xung quanh các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013-2018
- 12Quyết định 1387/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
- 13Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã và Nghị định 67/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2013/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 299/2008/QĐ-UBND phê duyệt đề án áp dụng cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới công dân giữa Sở Tư pháp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Công an tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 07/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Cao Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra