Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

         Số: 07/2006/QĐ-UBND        

Thị xã Cao Lãnh, ngày 08 tháng 02 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC MỨC THU, CHI VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG HỌC PHÍ, QUỸ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư Liên tịch số 54/1998/TTLTBGD&ĐT-TC ngày 31 tháng 8 năm 1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2004/HĐND.K7 ngày 11 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc Quy định thu học phí và quỹ xây dựng trường học hàng năm;

Căn cứ Quyết định số 95/2005/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc mức thu chi quỹ học phí, quỹ xây dựng trường học; quản lý sử dụng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, chi và quản lý, sử dụng học phí, quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 95/2005/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc mức thu chi quỹ học phí, quỹ xây dựng trường học; quản lý sử dụng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Trọng Nghĩa

 

QUI ĐỊNH

VỀ VIỆC THU, CHI, QUẢN LÝ SỬ DỤNG HỌC PHÍ VÀ QUỸ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌCỞ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC THU

Điều 1. Đối tượng thu học phí và quỹ xây dựng trường học là học sinh đang học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập và bán công trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ các đối tượng được miễn, giảm.

Điều 2. Mức thu học phí

1. Mầm non và Phổ thông: tiền thu học phí được thu 9 tháng trong năm học, riêng Nhà trẻ thu 12 tháng, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng

Cấp học

Công lập

Bán công

Khu vực thị xã

Các khu vực còn lại

Khu vực thị xã

Các khu vực còn lại

- Mầm non

- Mẫu giáo

-

15.000

-

7.000

100.000

70.000

- Phổ thông cơ sở

 

 

 

 

+ Lớp 6

7.000

4.000

11.000

6.000

+ Lớp 7

8.000

6.000

12.000

9.000

+ Lớp 8

9.000

8.000

14.000

12.000

+ Lớp 9

11.000

9.000

17.000

14.000

- Trung học phổ thông

 

 

 

 

+ Lớp 10

13.000

13.000

80.000

80.000

+ Lớp 11

14.000

14.000

80.000

80.000

+ Lớp 12

17.000

17.000

5.000

95.000

2. Trung tâm giáo dục thường xuyên:

a. Phổ cập trung học cơ sở: Học sinh trong độ tuổi từ 12 đến 17 tuổi học phổ cập trung học cơ sở thu học phí theo quy định tại Điều 1, Quyết định này.

b. Lớp bổ túc trung học: tuổi từ 18 trở lên và công nhân viên chức:

Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng

Lớp học

Khu vực thị xã

Các khu vực còn lại

Lớp 6,7,8

45.000

40.000

Lớp 9

55.000

50.000

Lớp 10,11

65.000

60.000

Lớp 12

75.000

70.000

c. Tổng hợp kỹ thuật và hướng nghiệp:

- Thu tiền chi phí học nghề của học sinh phổ thông từ 30.000 đồng/nghề/học sinh đến 100.000 đồng/nghề/học sinh (tùy theo nghề). Mức thu do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

d. Các lớp luyện thi đại học: đơn vị xây dựng mức thu trên nguyên tắc đảm bảo lấy thu bù chi, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt mức thu cụ thể.

3. Đối với trường có học sinh bán trú:

Tiền ăn cho học sinh bán trú ở các trường mầm non do Ban Giám hiệu nhà trường và Hội cha mẹ học sinh thỏa thuận trên cơ sở đảm bảo đủ 800 calo/buổi đối với Mẫu giáo và 1.200 calo/ngày đối với Nhà trẻ. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt theo sự thỏa thuận thống nhất với Hội Cha mẹ học sinh.

4. Đối với lớp học 2 buổi/ngày (tiểu học):

Tiền bồi dưỡng cho giáo viên dạy lớp 2 buổi/ngày do Ban Giám hiệu nhà trường và Hội cha mẹ học sinh thỏa thuận, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt theo sự thỏa thuận thống nhất với Hội Cha mẹ học sinh.

Điều 3. Mức thu quỹ xây dựng trường học:

Áp dụng cho cả học sinh công lập và bán công trong một năm học.

Đơn vị tính: đồng/học sinh/năm

Lớp học

Khu vực thị xã

Các khu vực còn lại

Mầm non

20.000

10.000

Tiểu học

30.000

25.000

Trung học cơ sở (lớp 6,7,8,9)

50.000

40.000

Trung học phổ thông (lớp 10,11,12)

70.000

60.000

Điều 4. Đối tượng miễn, giảm thu học phí.

1. Trường công lập:

1.1. Đối tượng miễn: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 54/1998/TTLT của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý quỹ học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Cụ thể:

a. Học sinh đang học bậc tiểu học;

b. Học sinh là con liệt sĩ;

c. Học sinh là con thương binh, con của bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên;

d. Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa. Kể cả trường hợp đang nuôi dưỡng tập trung và đang hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng;

e . Học sinh trường nuôi dạy trẻ khuyết tật;

f. Học sinh là trẻ khuyết tật nặng đang được hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng;

g. Học sinh là gia đình (cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước.

1.2. Đối tượng giảm 50% học phí:

- Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 54/1998/TTLT của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý quỹ học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Cụ thể:

- Học sinh là con thương binh, con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% đến 60%;

- Học sinh là con của cán bộ, công chức, viên chức mà cha mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên;

- Học sinh là Bí thư đoàn, hội, đội trong trường học.

2. Trường bán công:

2.1. Đối tượng miễn: Đối tượng giống như Trường công lập.

2.2. Đối tượng giảm:

- Học sinh là con thương binh, con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% đến 60%: giảm 40%;

- Học sinh là con cán bộ, công chức, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên: giảm 30%

3. Trung tâm giáo dục thường xuyên:

- Miễn giảm theo quy định.

- Không miễn giảm ở các đối tượng từ 18 tuổi trở lên.

Điều 5. Đối tượng miễn, giảm thu quỹ xây dựng trường học.

1. Đối tượng miễn: giống như đối tượng miễn thu học phí ở điểm b, c, d, e, f, g trừ điểm a của mục 1.1 khoản 1 Điều 4

2. Đối tượng giảm: giống như đối tượng giảm thu học phí ở các trường công lập và bán công.

Chương II

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG

Điều 6. Sử dụng học phí.

1. Trường công lập:

1.1. Trích 20% trên tổng thu nộp về Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường do Sở quản lý) và nộp về Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường do Phòng quản lý) để chi hỗ trợ công tác quản lý và điều tiết chung.

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính đề xuất trình Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định nội dung chi cụ thể của 20% này.

1.2. Còn lại 80% để lại đơn vị sử dụng như sau:

- 75 % chi phí phục vụ hoạt động giảng dạy của trường kể cả hỗ trợ thi tốt nghiệp, trong đó chi tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy (tỷ lệ chi không dưới 35%).

- 5% chi cho công tác thu và quản lý học phí: sau khi trừ chi phí mua biên lai, phần còn lại chi 70% cho công tác quản lý thu tại đơn vị, 30% cho công tác quản lý thu tại Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với trường do Sở quản lý) và Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường do Phòng quản lý)

2. Trung tâm giáo dục thường xuyên:

Thu học phí để lại đơn vị 100% sử dụng như sau:

- 35% chi tăng cường cơ sở vật chất phục vụ học tập và giảng dạy.

- 65% chi phục vụ hoạt động giảng dạy, công tác quản lý thu, chi tạo nguồn làm lương theo quy định của Chính phủ. Trong đó chi giờ thỉnh giảng lớp bổ túc như sau:

Đơn vị tính: đồng/tiết

Lớp học

Khu vực thị xã

Các khu vực còn lại

Lớp 6,7,8

12.000

11.000

Lớp 9

14.000

13.000

Lớp 10,11

16.000

15.000

Lớp 12

18.000

17.000

3. Trường bán công:

Thu học phí đơn vị được để lại 100% cân đối chi hoạt động thường xuyên, phục vụ giảng dạy và công tác quản lý thu. Trong đó chi tiền giờ thỉnh giảng tham khảo chi theo mức thỉnh giảng của Trung tâm giáo dục thường xuyên (mục 2 Điều này), hoặc tùy khả năng nguồn tài chính của trường, Hiệu trưởng trường thỏa thuận mức thỉnh giảng cho phù hợp.

Điều 7. Sử dụng quỹ xây dựng trường học (kể cả công lập và bán công).

1. Trích 40% trên tổng số thu nộp về Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường do Sở quản lý) nộp về Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với các Trường do Phòng quản lý) để điều phối chung cho nhu cầu sửa chữa lớn và xây dựng mới cho các trường.

Hàng năm giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với cấp tỉnh), Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch (đối với cấp huyện, thị) trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt danh mục chi cụ thể.

2. Còn lại 60% để lại đơn vị sử dụng như sau:

+ 55% chi sửa chữa nhỏ trường lớp, mua sắm thêm bàn ghế cho giáo viên, học sinh.

+ 5% chi cho công tác thu và quản lý quỹ xây dựng trường học: sau khi trừ chi phí mua biên lai, phần còn lại chi 70% cho công tác quản lý thu tại đơn vị, 30% cho công tác quản lý thu tại Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với trường do Sở quản lý) và Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường do Phòng quản lý)

Điều 8. Quản lý học phí và quỹ xây dựng trường học.

1. Đơn vị tổ chức thu thực hiện quản lý tiền thu học phí và quỹ xây dựng trường học theo quy định tại Thông tư số 54/1988/TTLT/BGD&ĐT-TC và các quy định hiện hành.

2. Đối với quản lý biên lai thu Quỹ xây dựng trường học:

- Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức in ấn biên lai thu Quỹ xây dựng trường học.

- Cấp tỉnh: Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm nhận biên lai thu Quỹ xây dựng trường học từ Sở Tài chính, thực hiện cấp lại cho các trường trực thuộc thu theo quy định, cuối năm học các trường báo cáo quyết toán tình hình thu và sử dụng biên lai với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo quyết toán tình hình sử dụng biên lai với Sở Tài chính.

Sở Tài chính lưu giữ cùi biên lai thu và tiêu hủy theo quy định.

- Cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm nhận biên lai thu Quỹ xây dựng trường học từ Sở Tài chính, cấp lại cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp lại cho các trường trực thuộc thu theo quy định, cuối năm học các trường báo cáo quyết toán tình hình thu và sử dụng biên lai với Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết toán tình hình sử dụng biên lai với Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài chính - Kế hoạch báo cáo tình hình sử dụng biên lai với Sở Tài chính.

Phòng Tài chính - Kế hoạch lưu giữ cùi biên lai thu và tiêu hủy theo quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định này; đồng thời chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan đơn vị trực thuộc thực hiện thu, chi, quản lý, sử dụng và quyết toán tiền thu học phí, quỹ xây dựng trường học trên địa bàn tỉnh Đồng tháp theo quy định. Định kỳ hằng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo tình hình thực hiện và kiến nghị sửa đổi, bổ sung (nếu có) trình Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Điều 10. Tổ chức, cá nhân vi phạm về thu, chi, quản lý, và sử dụng tiền học phí, quỹ xây dựng trường học sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 07/2006/QĐ-UBND mức thu, chi và quản lý sử dụng học phí, quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn do tỉnh Đồng Tháp ban hành

  • Số hiệu: 07/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/02/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Võ Trọng Nghĩa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/02/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 14/09/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản