ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 820/QĐ-UBND | Huế, ngày 29 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU CHI PHÍ XÂY DỰNG HẠ TẦNG NGHĨA TRANG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2916/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 1999 và Quyết định số 2042/QĐ-UB ngày 12 tháng 6 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình Nghĩa trang nhân dân phía Nam và phía Bắc thành phố Huế;
Căn cứ Quyết định số 516/QĐ-UB ngày 01 tháng 02 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư Nghĩa trang nhân dân khu vực phía Nam thành phố Huế;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 34/TT.HĐND-KTNS ngày 08 tháng 3 năm 2007;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 295/TT-TC ngày 05 tháng 02 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu chi phí xây dựng hạ tầng Nghĩa trang nhân dân thành phố Huế như sau:
STT | Hình thức mai táng | Mức thu chi phí xây dựng hạ tầng Nghĩa trang | ||
Phần do Nhà nước đầu tư (đồng/m2) | Phần do Doanh nghiệp đầu tư (đồng/m2) | Tổng mức thu phí (đồng/m2) | ||
1 | Đối với mộ cải táng, diện tích < 1m2 | 25.000 | 93.000 | 118.000 |
2 | Đối với mộ cải táng, diện tích 4m2 | 45.000 | 48.000 | 93.000 |
3 | Đối với mộ an táng, diện tích > 4m2 đến < 10m2 | 45.000 | 35.000 | 80.000 |
4 | Đối với mộ an táng, diện tích 10m2 | 60.000 | 35.000 | 95.000 |
Đối với đối tượng tại điểm 4 nêu trên chỉ vận dụng cho những trường hợp cá biệt do Ủy ban nhân dân thành phố Huế quy định nhằm đảm bảo qui hoạch và tiết kiệm quỹ đất.
Nghiêm cấm không được thu thêm bất kỳ những khoản thu nào khác.
Điều 2. Quản lý, sử dụng tiền thu chi phí hạ tầng Nghĩa trang:
Nguồn thu chi phí xây dựng hạ tầng Nghĩa trang nhân dân thành phố Huế được phân bổ như sau:
1. Phần thu chi phí sử dụng hạ tầng do Nhà nước đầu tư:
- 65% nộp ngân sách Nhà nước;
- 35% để lại cho Công ty TNHH Nhà nước Môi trường và Công trình Đô thị Huế, trong đó:
+ 70% chi phí duy tu, sửa chữa thường xuyên (San ủi hoàn thiện mặt bằng, đường giao thông, chống sạt lở, trồng cây xanh, xử lý mộ vô chủ…)
+ 20% chi lương, thưởng, phụ cấp cho bộ phận trực tiếp quản lý nghĩa trang.
+ 10% chi phí quản lý (điện, nước, văn phòng phẩm, điện thoại, mua sắm tài sản, lương quản lý gián tiếp…).
Trường hợp tỷ lệ chi cho từng nhiệm vụ chi (từ phần thu để lại cho Công ty) có biến động, Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền cho Uỷ ban nhân dân thành phố Huế quyết định điều chỉnh.
Phần kinh phí để lại cho Công ty TNHH Nhà nước Môi trường và Công trình Đô thị Huế cuối năm không sử dụng hết được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo đúng mục đích.
Uỷ ban nhân dân thành phố Huế chỉ đạo Công ty TNHH Nhà nước Môi trường và Công trình Đô thị Huế công khai mức thu và thực hiện việc quản lý sử dụng phần thu được để lại theo quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Công ty TNHH Nhà nước Môi trường và Công trình Đô thị Huế sử dụng Biên lai thu chi phí do ngành thuế phát hành.
2. Phần thu chi phí do doanh nghiệp tự đầu tư xây bo mộ, phân lô, chia dãy được để lại 100% cho Công ty TNHH Nhà nước Môi trường và Công trình Đô thị Huế để hoàn vốn đầu tư.
3. Hàng tháng, trên cơ sở số thu chi phí thu được, Công ty TNHH Nhà nước Môi trường và Công trình Đô thị Huế có trách nhiệm nộp kịp thời vào NSNN (phần nộp NSNN) theo tỷ lệ nêu trên vào KBNN và phân chia cho ngân sách Thành phố Huế hưởng 100%.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 647/2003/QĐ-UB ngày 10 tháng 3 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí xây dựng hạ tầng Nghĩa trang nhân dân phía Nam và phía Bắc thành phố Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Huế, Giám đốc Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên Môi trường và Công trình Đô thị Huế và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 223/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nội dung chi lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 07/2006/QĐ-UBND mức thu, chi và quản lý sử dụng học phí, quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 53/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, chi học phí và xây dựng cơ sở vật chất trường học từ năm học 2005 – 2006 kèm theo quyết định 2994/2005/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 223/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nội dung chi lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 07/2006/QĐ-UBND mức thu, chi và quản lý sử dụng học phí, quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 53/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, chi học phí và xây dựng cơ sở vật chất trường học từ năm học 2005 – 2006 kèm theo quyết định 2994/2005/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu chi phí xây dựng hạ tầng Nghĩa trang nhân dân thành phố Huế do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 820/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực