- 1Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2007/NQ-HĐND.K7 | Thành phố Cao Lãnh, ngày 29 tháng 6 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2004/HĐND.K7 ngày 11 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc Quy định thu học phí và quỹ xây dựng trường học hàng năm;
Sau khi xem xét Tờ trình số 11/TTr-UBND, ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc Quy định mức thu học phí và quỹ xây dựng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí và quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2007 - 2008, cụ thể như sau:
Đối tượng thu học phí và quỹ xây dựng trường học là học sinh, học viên đang theo học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập và ngoài công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ các đối tượng được miễn và học sinh trường tư thục trong hệ thống giáo dục phổ thông.
1. Trường mầm non: học phí được thu 9 tháng trong năm học, riêng Nhà trẻ thu 12 tháng, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:
1.1. Mẫu giáo công lập:
- Thành phố, thị xã: 18.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 9.000 đồng /học sinh/tháng.
1.2. Mầm non ngoài công lập:
- Thành phố, thị xã: 110.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 80.000 đồng /học sinh/tháng.
1.3. Đối với trường có học sinh bán trú:
Tiền ăn cho học sinh bán trú ở các trường mầm non do Ban Giám hiệu nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh thỏa thuận trên cơ sở đảm bảo đủ 800 calo/buổi đối với mẫu giáo và 1.200 calo/ngày đối với nhà trẻ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt theo sự thỏa thuận thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Trường phổ thông:
Đơn vị tính: Đồng/ học sinh/tháng
Cấp học | Công lập | Công lập tự chủ về tài chính | ||
Khu vực thị xã | Các khu vực còn lại | Khu vực thị xã | Các khu vực còn lại | |
Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
-Lớp 6 | 7.000 | 4.000 | 11.000 | 6.000 |
-Lớp 7 | 8.000 | 6.000 | 12.000 | 9.000 |
-Lớp 8 | 9.000 | 8.000 | 14.000 | 12.000 |
-Lớp 9 | 11.000 | 9.000 | 17.000 | 14.000 |
Trung học Phổ thông |
|
|
|
|
-Lớp 10 | 13.000 | 9.000 | 80.000 | 80.000 |
-Lớp 11 | 14.000 | 12.000 | 80.000 | 80.000 |
-Lớp 12 | 17.000 | 13.000 | 95.000 | 95.000 |
3. Đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên:
3.1. Lớp nghề phổ thông: (Áp dụng cho tất cả các khu vực)
Thu tiền chi phí học nghề phổ thông từ 20.000 đồng/học sinh/tháng đến 120.000 đồng/học sinh/tháng (tuỳ theo nghề, thu học phí theo nghề đổi thành thu theo tháng). Mức thu từng nghề phải được Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
3.2. Lớp bổ túc trung học:
Thu học phí học viên từ 18 tuổi trở lên và công nhân, viên chức được quy định như sau:
a. Lớp 6,7,8:
- Thành phố, thị xã: 65.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 60.000 đồng /học sinh/tháng.
b. Lớp 9:
- Thành phố, thị xã: 84.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 78.000 đồng /học sinh/tháng.
c. Lớp 10,11:
- Thành phố, thị xã: 88.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 82.000 đồng /học sinh/tháng.
d. Lớp 12:
- Thành phố, thị xã: 98.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 93.000 đồng /học sinh/tháng.
II- Mức thu quỹ xây dựng trường:
Áp dụng cho cả học sinh công lập và ngoài công lập trong một năm học, mức thu cụ thể như:
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/năm
Lớp học | Khu vực thị xã, thành phố | Khu vực còn lại |
- Mầm non | 20.000 | 10.000 |
-Tiểu học | 30.000 | 25.000 |
-Trung học cơ sở (lớp 6,7,8,9) | 50.000 | 40.000 |
-Trung học phổ thông (10,11,12) | 70.000 | 60.000 |
III- Đối tượng miễn, giảm thu học phí
Đối tượng miễn, giảm được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 54/1998/TTLT-BGD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý quỹ học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Nghị quyết số 15/2004/HĐND.K7 ngày 11 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc Quy định thu học phí và quỹ xây dựng trường học hàng năm và Nghị định 106/2007/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ.
Cụ thể:
1. Đối với trường mầm non và phổ thông:
a- Trường công lập:
a.1. Đối tượng miễn học phí:
- Học sinh đang học bậc tiểu học;
- Học sinh là con liệt sỹ;
- Học sinh là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Học sinh là con thương binh, bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% trở lên.
- Học sinh là con (con đẻ, con nuôi hợp pháp) của hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ
- Học sinh bị mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa. Kể cả trường hợp đang nuôi dưỡng tập trung và đang hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng;
- Học sinh trường nuôi dạy trẻ khuyết tật;
- Học sinh là con của những người bị tai nạn lao động được trợ cấp thường xuyên.
- Học sinh là con gia đình (cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện nghèo, thoát nghèo theo quy định của Nhà nước.
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vượt khó học giỏi.
- Học sinh là Bí thư Đoàn, Liên đội Trưởng, Chủ tịch Hội liên hiệp Thanh niên trường học.
- Học sinh là người tàn tật, khuyết tật làm suy giảm khả năng hoạt động (từ 21% trở lên), khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn.
a.2. Đối tượng giảm 50% học phí:
- Học sinh là Uỷ viên Ban chấp hành Đoàn, Ủy viên Ban chỉ huy Liên Đội, thành viên Ủy ban Hội Liên hiệp Thanh niên trường học.
b- Trường ngoài công lập:
- Đối tượng miễn và giảm học phí áp dụng như trường công lập.
2. Đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên:
2.1. Đối tượng miễn: học viên là con liệt sĩ, gia đình thuộc hộ nghèo.
2.2. Đối tượng giảm:
- Giảm 40% cho học viên con thương binh và bản thân thương binh bị mất sức lao động từ 21% trở lên;
- Giảm 20% cho học viên trong độ tuổi phổ cập bậc trung học;
IV- Đối tượng miễn, giảm quỹ xây dựng trường học
Đối tượng miễn, giảm: giống như đối tượng, miễn giảm thu học phí ở các trường công lập và ngoài công lập (trừ học sinh cấp tiểu học).
Điều 2. Nguồn thu học phí và quỹ xây dựng trường học được để lại 100% cho đơn vị thu sử dụng. Giao cho Uỷ ban nhân dân Tỉnh quy định cụ thể việc thu, chi, quản lý, sử dụng theo quy định; báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp cuối mỗi năm.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 8 thông qua; thay thế Nghị quyết số 15/2004/HĐND.K7 ngày 11 tháng 12 năm 2004 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày 29 tháng 6 năm 2007 ./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Nghị quyết 15/2004/HĐNDK7 quy định thu học phí và quỹ xây dựng trường học hàng năm do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 07/2006/QĐ-UBND mức thu, chi và quản lý sử dụng học phí, quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2007 bãi bỏ Quỹ nhân dân đóng góp xây dựng trường học theo Khoản 1.2 Điều 1 của Nghị quyết 20/2000/NQ-HĐ, Nghị quyết 44/2002/NQ-HĐ; Quỹ Quốc phòng - An ninh theo Nghị quyết 78/2003/NQ-HĐ và 26/2001/NQ-HĐ do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 111/2003/QĐ.UB về cơ chế điều tiết quỹ xây dựng trường học, lớp học trong phạm vi huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Nghị quyết 15/2004/HĐNDK7 quy định thu học phí và quỹ xây dựng trường học hàng năm do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 1Nghị định 106/2007/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ
- 2Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 07/2006/QĐ-UBND mức thu, chi và quản lý sử dụng học phí, quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2007 bãi bỏ Quỹ nhân dân đóng góp xây dựng trường học theo Khoản 1.2 Điều 1 của Nghị quyết 20/2000/NQ-HĐ, Nghị quyết 44/2002/NQ-HĐ; Quỹ Quốc phòng - An ninh theo Nghị quyết 78/2003/NQ-HĐ và 26/2001/NQ-HĐ do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Quyết định 111/2003/QĐ.UB về cơ chế điều tiết quỹ xây dựng trường học, lớp học trong phạm vi huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 86/2007/NQ-HĐND.K7 quy định mức thu học phí và quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- Số hiệu: 86/2007/NQ-HĐND.K7
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/06/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Huỳnh Minh Đoàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2007
- Ngày hết hiệu lực: 10/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực