- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Chỉ thị 11/2012/CT-UBND tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Thông tư 30/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 4Luật khoáng sản 2010
- 5Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 6Thông tư 16/2012/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 8Luật đất đai 2013
- 9Luật bảo vệ môi trường 2014
- 1Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 3Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2015/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 11 tháng 03 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Luật Đất Đai năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 128/TTr-STNMT ngày 02/03/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bình Dương”.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Văn bản số 3460/UBND-SX ngày 17/7/2007 về việc cấp phép cải tạo đất, tận thu đất san lấp làm đường giao thông.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC QUẢN LÝ, CẤP PHÉP KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP KHI CẢI TẠO MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.
(Kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Quy định này quy định về trình tự thủ tục cấp, gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp và hoàn công sau khai thác, đăng ký thi công cải tạo mặt bằng, quản lý nhà nước về khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Quy định này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân xin giấy phép khai thác đất san lấp dôi dư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Cá nhân, hộ gia đình cải tạo mặt bằng trong diện tích đất nông nghiệp được giao có kết hợp xin khai thác đất san lấp để phục vụ thi công các công trình trên địa bàn tỉnh.
3. Cá nhân, hộ gia đình đề nghị được đăng ký cải tạo san lấp mặt bằng trong phạm vi đất được giao.
4. Cá nhân, hộ gia đình có giấy phép xây dựng nhà ở, công trình trong quá trình thi công xây dựng có phát sinh khối lượng đất san lấp cần vận chuyển đi nơi khác.
5. Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1. Cải tạo mặt bằng
a) Cải tạo mặt bằng là quá trình thi công san gạt lại mặt bằng nhằm đạt được cao độ phù hợp với mục đích sử dụng đất của các dự án đầu tư xây dựng công trình (các công trình đường giao thông, khu dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị, nhà ở, nhà xưởng, kênh mương thủy lợi...) đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình là san ủi lại mặt bằng nhằm đạt được cao độ phù hợp cho canh tác, tăng hiệu quả sử dụng đất (riêng đất lúa thực hiện theo Thông tư số 30/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/06/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng).
2. Đất san lấp
Đất san lấp chủ yếu là đất đầu bạc màu có thể pha cát, sạn, sỏi chỉ dùng để san lấp, đắp nền, không có giá trị sử dụng cao hơn.
Điều 4. Trường hợp phải đề nghị cấp giấy phép khai thác
Khi tổ chức, cá nhân thực hiện việc cải tạo san ủi mặt bằng, hạ cote nền đảm bảo đúng theo cao độ thiết kế đã được duyệt hoặc cá nhân, hộ gia đình đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép cải tạo mặt bằng trong diện tích đất được giao, trong quá trình thi công làm phát sinh một khối lượng đất san lấp dôi dư thì được khai thác để phục vụ cho thi công các công trình khác của tỉnh. Trong trường hợp này chủ đầu tư không bắt buộc phải thăm dò, không cần lập thiết kế cơ sở, không yêu cầu thực hiện thiết kế mở và giám đốc điều hành mỏ, không cần thuê đất để khai thác khoáng sản (sau khai thác đất được sử dụng đúng mục đích ban đầu được cấp - không thay đổi mục đích sử dụng đất) nhưng phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác.
1. Trường hợp san gạt tại chỗ (lấy vị trí cao bù vị trí thấp) trong diện tích đất được giao cho cá nhân, hộ gia đình mà không vận chuyển đất san lấp ra ngoài, thì phải đăng ký khu vực, khối lượng, phương pháp, thiết bị, kế hoạch thi công tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chấp thuận cho phép cải tạo.
2. Trường hợp cá nhân, hộ gia đình đã được cấp giấy phép xây dựng công trình trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình mà trong quá trình san ủi mặt bằng có phát sinh khối lượng đất san lấp dôi dư có nhu cầu vận chuyển ra ngoài thì phải đăng ký khối lượng, thiết bị, vị trí đổ đất và thời gian thi công tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
1. Không được thực hiện việc cải tạo mặt bằng, khai thác đất san lấp trong những khu vực đã được khoanh định là khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản; khu vực đã được quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản; Khu vực dự trữ khoáng sản của tỉnh và khu vực đã được điều tra đánh giá có khoáng sản.
2. Lợi dụng việc cải tạo mặt bằng, khai thác đất san lấp để khai thác khoáng sản khác.
3. Nghiêm cấm hành vi lợi dụng việc cải tạo mặt bằng, khai thác đất san lấp để hủy hoại đất, không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi được cấp giấy phép, không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của chủ đầu tư.
4. Nghiêm cấm hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vượt quá quyền hạn hoặc thiếu trách nhiệm của người có thẩm quyền để làm trái quy định về việc khai thác đất san lấp.
TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP VÀ HOÀN CÔNG SAU KHAI THÁC
1. Thủ tục cấp giấy phép khai thác đất san lấp khi thi công cải tạo mặt bằng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình của tổ chức, cá nhân có quy mô nhỏ hơn 01 ha hoặc khối lượng đất san lấp tận thu nhỏ hơn 10.000 m3.
a) Trình tự, cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san lấp trong quá trình thực hiện dự án (mẫu 01);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản photo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo thuyết minh và bản vẽ thiết kế thi công) kèm theo văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản photo báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường) của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo quyết định phê duyệt hoặc phiếu xác nhận;
+ Phương án khai thác đất san lấp và các biện pháp bảo vệ môi trường. Trong đó nêu rõ: Vị trí, diện tích, phương án khai thác, khối lượng, thời gian thực hiện, máy móc, thiết bị; các thông số kỹ thuật hệ thống khai thác, các biện pháp an toàn lao động áp dụng trong quá trình thi công; phương án bảo vệ môi trường; việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định (mẫu 17);
+ Bản đồ khu vực khai thác đất san lấp (04 bản theo mẫu 15).
- Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ.
c) Thời gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp giấy phép khai thác đất san lấp cho tổ chức, cá nhân. Các bước như sau:
- Kiểm tra và trả lời tính đầy đủ của hồ sơ, chuyển tới phòng chuyên môn: 01 ngày (trong ngày nhận hồ sơ).
- Tổ chức kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, lập tờ trình, trình lãnh đạo Sở ký: 12 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy phép: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đăng ký giấy phép, thông báo nộp lệ phí cấp phép: 01 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giấy phép khai thác đất san lấp được chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản.
d) Thời hạn giấy phép: Tùy trường hợp cụ thể, phù hợp với tiến độ, thời gian thi công công trình cải tạo mặt bằng và không quá 12 (mười hai) tháng.
2. Thủ tục cấp giấy phép khai thác đất san lấp khi thi công cải tạo mặt bằng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình của tổ chức, cá nhân có quy mô từ 01ha trở lên hoặc khối lượng đất san lấp tận thu từ 10.000 m3 trở lên.
a) Trình tự, cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong trường hợp này, lập hồ sơ để xin chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh. Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Nếu được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương được tận thu khoáng sản khi thi công công trình, thì Sở tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác. Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Nếu Ủy ban nhân dân tỉnh không chấp thuận chủ trương cho chủ đầu tư được tận thu khoáng sản khi thi công công trình, thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn bản trả lời cho chủ đầu tư.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ để xin chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương được tận thu đất san lấp trong quá trình thi công dự án (mẫu 2);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản photo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo thuyết minh và bản vẽ thiết kế thi công) kèm theo văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản photo báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường) của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo quyết định phê duyệt hoặc phiếu xác nhận;
- Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san lấp trong quá trình thực hiện dự án (mẫu 01);
+ Phương án khai thác đất san lấp và các biện pháp bảo vệ môi trường. Trong đó nêu rõ: Vị trí, diện tích, phương án khai thác, khối lượng, thời gian thực hiện, máy móc, thiết bị; các thông số kỹ thuật hệ thống khai thác, các biện pháp an toàn lao động áp dụng trong quá trình thi công; phương án bảo vệ môi trường; việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định (mẫu 17);
+ Bản đồ khu vực khai thác đất san lấp (04 bản theo mẫu 15).
- Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ.
d) Thời gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét có ý kiến về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận chủ trương cho chủ đầu tư được tận thu khoáng sản khi thi công công trình.
Sau khi có ý kiến chấp thuận chủ trương Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 14 (mười bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp giấy phép khai thác.
- Kiểm tra và trả lời tính đầy đủ của hồ sơ, chuyển tới phòng chuyên môn: 01 ngày (trong ngày nhận hồ sơ).
- Tổ chức kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, lập báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh: 11 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét có ý kiến bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận chủ trương cho chủ đầu tư được tận thu khoáng sản khi thi công công trình: 08 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho chủ đầu tư bổ sung hồ sơ đề nghị cấp phép hoặc trả lời việc không được cấp phép: 01 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thẩm định hồ sơ, lập tờ trình đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản, trình lãnh đạo Sở ký: 06 ngày
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy phép: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đăng ký giấy phép, thông báo nộp lệ phí cấp phép: 01 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giấy phép khai thác đất san lấp được chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản.
d) Thời hạn giấy phép: Tùy trường hợp cụ thể, phù hợp với tiến độ, thời gian thi công công trình cải tạo mặt bằng và không quá 12 (mười hai) tháng.
a) Trình tự, cách thức thực hiện:
Cá nhân, hộ gia đình lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san lấp trong công trình cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san lấp (mẫu 03);
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận việc cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu) được quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Giấy đăng ký kinh doanh của đơn vị thi công khai thác đất san lấp (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Phương án khai thác đất san lấp và các biện pháp bảo vệ môi trường. Trong đó nêu rõ: Vị trí, diện tích, phương án cải tạo mặt bằng kết hợp khai thác đất san lấp, khối lượng, thời gian thực hiện, máy móc, thiết bị; các biện pháp an toàn lao động áp dụng trong quá trình thi công; phương án bảo vệ môi trường; việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định (mẫu 17);
+ Bản chính hợp đồng cung ứng đất san lấp giữa cá nhân, hộ gia đình xin cấp phép với đơn vị có nhu cầu sử dụng đất san lấp;
+ Bản photo Quyết định thi công công trình và dự toán công trình (để tính toán nhu cầu đất san lấp cần cung ứng cho công trình đó);
+ Bản đồ khu vực khai thác đất san lấp (04 bản theo mẫu 15).
- Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ.
c) Thời gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp giấy phép khai thác đất san lấp cho cá nhân, hộ gia đình.
- Kiểm tra và trả lời tính đầy đủ của hồ sơ, chuyển tới phòng chuyên môn: 01 ngày (trong ngày nhận hồ sơ).
- Tổ chức kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, lập tờ trình, trình lãnh đạo Sở ký: 12 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký giấy phép: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đăng ký giấy phép, thông báo nộp lệ phí cấp phép: 01 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giấy phép khai thác đất san lấp được chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản.
d) Thời hạn giấy phép: Tùy trường hợp cụ thể, phù hợp với tiến độ, thời gian thi công công trình cải tạo mặt bằng và không quá 12 (mười hai) tháng.
Điều 9. Thủ tục gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp
a) Trình tự, cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đề nghị gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường khi giấy phép khai thác đất san lấp còn hiệu lực ít nhất 15 ngày.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp (mẫu 04);
+ Bản đồ hiện trạng thi công tính tới thời điểm xin gia hạn (mẫu 16);
+ Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đất san lấp tính tới thời điểm xin gia hạn (mẫu 13);
+ Các văn bản chứng minh đã thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 5 Điều 10 Quy định này (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ.
c) Thời gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
- Kiểm tra và trả lời tính đầy đủ của hồ sơ, chuyển tới phòng chuyên môn: 01 ngày (trong ngày nhận hồ sơ).
- Tổ chức kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, lập tờ trình, trình lãnh đạo Sở ký: 07 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định gia hạn: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đăng ký quyết định gia hạn, thông báo nộp lệ phí gia hạn: 01 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định gia hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Quyết định gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp được chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản.
d) Thời hạn gia hạn giấy phép: Tùy trường hợp cụ thể, phù hợp với thời gian gia hạn thi công công trình cải tạo mặt bằng và không quá 06 (sáu) tháng.
1. Trước khi khai thác phải tiến hành cắm mốc ranh giới khu vực thi công và thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án để giám sát việc thực hiện (mẫu 14);
2. Thực hiện việc khai thác đất san lấp theo đúng với nội dung giấy phép đã được cấp và phương án đã được thẩm định;
3. Trong quá trình thi công, nếu phát hiện có khoáng sản khác phải có trách nhiệm bảo vệ và báo về Sở Tài nguyên và Môi trường, không được tự ý khai thác hoặc đảo lộn địa tầng làm giảm giá trị và độ thu hồi khoáng sản;
4. Phải đảm bảo an toàn lao động và an toàn cho đất đai và các công trình liền kề. Thường xuyên thực hiện các biện pháp kiểm soát, bảo vệ tài nguyên, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong khu vực. Thực hiện việc đền bù thiệt hại do mình gây ra đối với các chủ đất xung quanh (nếu có);
5. Phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước như nộp lệ phí cấp phép, phí bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và các nghĩa vụ khác theo quy định;
6. Đối với các công trình cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp, trong quá trình thi công thì phải bóc toàn bộ tầng đất canh tác để sang một bên và phải lưu giữ, không được làm đảo lộn tầng đất canh tác, tiến hành san ủi cải tạo mặt bằng trả lại tầng đất canh tác nói trên, không làm thay đổi mục đích sử dụng đất;
7. Phải thực hiện báo cáo hoàn công sau cải tạo mặt bằng và khai thác đất san lấp, phục hồi môi trường đất đai sau khai thác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Thu hồi giấy phép khai thác đất san lấp
1. Giấy phép khai thác đất san lấp bị thu hồi nếu tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cấp phép vi phạm khoản 2, 3 Điều 6 và một trong các khoản của Điều 10 Quy định này mà không khắc phục trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản có thẩm quyền có thông báo bằng văn bản.
2. Khi giấy phép bị thu hồi thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cấp phép đó phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề có liên quan và tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đó sẽ không được xem xét cấp mới giấy phép trong 02 năm.
3. Khi giấy phép khai thác đất san lấp bị thu hồi hoặc hết thời hạn thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khai thác đất san lấp phải di chuyển toàn bộ máy móc của mình ra khỏi khu vực khai thác, thực hiện hoàn công sau khai thác và phục hồi môi trường.
Điều 12. Thủ tục hoàn công sau khai thác đất san lấp
1. Trình tự, cách thức thực hiện:
Sau khi hết thời hạn giấy phép khai thác đất san lấp hoặc giấy phép khai thác bị thu hồi thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ hoàn công sau khai thác trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Sở Tài nguyên và Môi trường. Các nghĩa vụ liên quan đến việc cải tạo mặt bằng, khai thác đất san lấp chỉ chấm dứt khi chủ sử dụng đất nhận được thông báo hoàn công, sau khi có thông báo hoàn công tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đưa đất vào sử dụng như mục đích ban đầu (của dự án hoặc của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Báo cáo hoàn công: Trong đó nêu rõ kết quả cải tạo mặt bằng, khai thác đất san lấp, các nghĩa vụ tài chính đã thực hiện đối với nhà nước, việc tái sử dụng đất (mẫu 05);
- Các hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: hồ sơ được lập thành một (01) bộ.
3. Thời hạn thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức nghiệm thu hoàn công, xem xét các vấn đề liên quan và ra thông báo hoàn công (mẫu 10).
Trường hợp tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chưa thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu tiếp tục thực hiện tại biên bản nghiệm thu hoàn công.
TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THI CÔNG CẢI TẠO MẶT BẰNG
Điều 13. Thủ tục đăng ký thi công cải tạo mặt bằng
1. Trường hợp san gạt tại chỗ khi cải tạo mặt bằng trong diện tích đất được giao của cá nhân, hộ gia đình.
a) Trình tự, cách thức thực hiện:
Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu cải tạo mặt bằng tại chỗ nộp hồ sơ trực tiếp về Bộ phận một cửa - Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cho phép cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp và đăng ký thi công (mẫu 06);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ.
c) Thời gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chủ trì, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ (07 ngày làm việc), trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ra quyết định chấp thuận (05 ngày làm việc) cho chủ sử dụng đất cải tạo mặt bằng và đăng ký thi công (mẫu 11).
d) Nhận kết quả: Văn bản chấp thuận cải tạo mặt bằng tại chỗ của cá nhân, hộ gia đình được nhận trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp không đủ điều kiện Phòng Tài nguyên Môi trường cấp huyện phải trả lời bằng văn bản.
e) Thời hạn đăng ký thi công: Tùy trường hợp cụ thể, tiến độ thi công cải tạo mặt bằng và không quá 06 (sáu) tháng.
2. Trường hợp đăng ký san gạt, hạ cote trong diện tích đất ở của cá nhân, hộ gia đình:
a) Thành phần hồ sơ, trình tự, cách thức thực hiện:
Cá nhân, hộ gia đình làm đơn đăng ký san gạt, hạ cote nền đất ở (mẫu 07) trong đó nêu rõ: Vị trí, diện tích, thời gian san gạt, hạ cote nền, khối lượng đất san lấp dôi dư cần mang ra khỏi khu vực, vị trí đổ đất, phương tiện tham gia thi công, nộp trực tiếp về Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm theo photo giấy phép xây dựng đã được cấp.
b) Thời gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét ra văn bản chấp thuận việc đăng ký cho chủ sử dụng đất thực hiện (mẫu 12).
Trường hợp không đồng ý Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản.
c) Thời hạn đăng ký thi công: Tùy thuộc tiến độ, thời gian thi công san gạt, hạ cote và không quá 30 (ba mươi) ngày.
1. Trước khi tiến hành thi công phải cắm mốc ranh giới khu vực và thông báo cho Ủy ban nhân dân xã nơi thực hiện dự án để kiểm tra, giám sát việc thực hiện (mẫu 14);
2. Thực hiện việc san gạt mặt bằng theo đúng nội dung đã đăng ký, nếu trong quá trình san gạt mặt bằng có khối lượng đất san lấp dôi dư cần vận chuyển ra ngoài để phục vụ thi công công trình cá nhân, hộ gia đình liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn lập thủ tục cấp phép theo quy định;
3. Trong quá trình thi công, nếu phát hiện có khoáng sản khác phải có trách nhiệm bảo vệ đồng thời báo về Sở Tài nguyên và Môi trường để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, không được tự ý khai thác làm đảo lộn địa tầng khoáng sản;
4. Thường xuyên thực hiện các biện pháp kiểm soát, bảo vệ tài nguyên, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong khu vực. Phải đảm bảo an toàn lao động và an toàn cho đất đai và các công trình liền kề, nếu có nguy cơ đe dọa sự an toàn đối với đất đai, công trình liền kề và xung quanh thì phải thực hiện ngay các biện pháp khắc phục, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Điều 15: Thu hồi Quyết định chấp thuận cải tạo mặt bằng
1. Quyết định chấp thuận cải tạo mặt bằng bị thu hồi nếu cá nhân, hộ gia đình vi phạm một trong các hành vi sau:
a) Sau ba (03) tháng kể từ ngày Quyết định chấp thuận có hiệu lực (quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này) mà cá nhân, hộ gia đình không triển khai thực hiện cải tạo mặt bằng, trừ trường hợp bất khả kháng.
b) Vi phạm một trong các khoản của Điều 14 Quy định này mà không khắc phục trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản có thẩm quyền có thông báo bằng văn bản.
2. Khi Quyết định chấp thuận cải tạo mặt bằng bị thu hồi hoặc hết hạn thì cá nhân, hộ gia đình phải di chuyển toàn bộ máy móc của mình ra khỏi khu vực cải tạo mặt bằng, đưa đất vào sử dụng đúng mục đích ghi trong giấy chứng nhận sử dụng đất.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP KHI CẢI TẠO MẶT BẰNG
Điều 16. Thẩm quyền cấp giấy phép, hoàn công sau khai thác đất san lấp
1. Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan cấp giấy phép khai thác đất san lấp trong các công trình cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn tiếp nhận, thẩm định các hồ sơ về đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo quy định; tổ chức nghiệm thu và ra thông báo hoàn công cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sau khi kết thúc việc cải tạo mặt bằng khai thác đất san lấp.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan quyết định cho phép đăng ký cải tạo mặt bằng trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 quy định này.
4. Phòng Tài nguyên Môi trường cấp huyện là cơ quan chuyên môn tham mưu Ủy ban nhân dân huyện xác nhận việc đăng ký cải tạo mặt bằng ghi tại khoản 3 Điều này, quản lý giám sát, kiểm tra việc sử dụng đất, bảo vệ môi trường của các cá nhân, hộ gia đình hoạt động cải tạo mặt bằng trên địa bàn huyện.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan quyết định cho phép đăng ký cải tạo mặt bằng trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 quy định này.
Điều 17. Cơ chế quản lý, giám sát
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, địa phương liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động khai thác đất san lấp.Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh vào tháng 12 hàng năm.
2. Cơ quan thuế:
a) Hướng dẫn, đôn đốc, giám sát tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đất san lấp đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường và các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan theo quy định.
b) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về thuế, phí và các nghĩa vụ tài chính khác của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cấp phép khai thác đất san lấp.
c) Định kỳ 6 tháng (chậm nhất ngày 10 tháng 7) và hàng năm (chậm nhất là ngày 15 tháng 01 năm sau) Cục Thuế tỉnh thông báo tình hình thực hiện việc kê khai, nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường và các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan đến việc khai thác đất san lấp trên địa bàn tỉnh cho Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, đối chiếu và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Cơ quan Công an:
Cơ quan công an cấp huyện và cấp tỉnh tăng cường phối hợp Phòng Tài nguyên Môi trường huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hoạt động khai thác đất san lấp trái quy định.
4. Các sở, ngành liên quan khác:
a) Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, trước khi xem xét chấp thuận địa điểm đầu tư cho các tổ chức, cá nhân phải lấy ý kiến Sở Tài nguyên và Môi trường về mặt khoáng sản;
b) Khi xem xét thẩm định thiết kế chi tiết phải lưu ý cote nền thiết kế của công trình một cách hợp lý, nhất là đối với các công trình lớn phải đảm bảo giữ tối đa địa hình tự nhiên, cân bằng đào, đắp trong nội bộ là chính, hạn chế tối đa việc tận thu, vận chuyển đất san lấp ra khỏi khu vực dự án;
c) Phối hợp giải quyết các vấn đề liên quan đến thi công công trình kết hợp khai thác đất san lấp, giám sát, kiểm tra việc thực hiện; xử lý các hành vi vi phạm trong quá trình thực hiện.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi chấp thuận địa điểm đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền, phải xem xét toàn diện các vấn đề liên quan như quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông, điện, khoáng sản ...vv. Nội dung thẩm định phê duyệt phải xem xét chi tiết, phải có sơ đồ tổng mặt bằng khu vực thực hiện dự án, vị trí các hạng mục; các thông số kỹ thuật để làm cơ sở cho kiểm tra, giám sát việc tuân theo pháp luật khi triển khai dự án.
b) Tăng cường công tác quản lý địa bàn, bảo vệ tài nguyên khoáng sản tại địa phương, phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; giám sát, kiểm tra việc thực hiện, xử lý các hành vi vi phạm đối với chủ sử dụng đất trong quá trình cải tạo mặt bằng, trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên để được chỉ đạo xử lý kịp thời.
c) Định kỳ 6 tháng (chậm nhất ngày 10 tháng 7) và hàng năm (chậm nhất là ngày 15 tháng 01 năm sau), Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện việc cải tạo mặt bằng, kết hợp tận thu khoáng sản trên địa bàn huyện cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Địa phương nào để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản không phép mà không xử lý hoặc không báo cáo kịp thời theo quy định nêu trên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đó phải kiểm điểm, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng tinh thần của Chỉ thị 11/2012/CT-UBND ngày 13/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
6. Đối với các dự án trọng điểm, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng do nhà nước làm chủ đầu tư hoặc nhà nước chỉ định các đơn vị khác làm chủ đầu tư cần đưa nội dung nhu cầu khối lượng đất san lấp và xác định vị trí cung ứng phù hợp vào trong nhiệm vụ của dự án để chủ động nguồn nguyên liệu.
7. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc cần phải bổ sung các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình liên quan phải báo cáo cáo bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Mẫu số | Tên Mẫu |
Mẫu 1 | Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san lấp trong công trình cải tạo mặt bằng dự án đầu tư xây dựng công trình. |
Mẫu 2 | Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương được tận thu khoáng sản trong quá trình thực hiện dự án. |
Mẫu 3 | Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san lấp trong công trình cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp (của cá nhân, hộ gia đình) |
Mẫu 4 | Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp |
Mẫu 5 | Báo cáo hoàn công hoạt động cải tạo mặt bằng khai thác đất san lấp |
Mẫu 6 | Đơn đề nghị cho phép cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp và đăng ký thi công (Đối với các trường hợp cải tạo mặt bằng tại chỗ, không có tận thu đất san lấp) |
Mẫu 7 | Đơn đề nghị cho phép đăng ký thi công san nền để xây dựng nhà ở |
Mẫu 8 | Giấy phép khai thác đất san lấp |
Mẫu 9 | Quyết định gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp |
Mẫu 10 | Thông báo việc hoàn công sau cải tạo mặt bằng khai thác đất san lấp |
Mẫu 11 | Quyết định cho phép cải tạo mặt bằng và đăng ký thi công công trình (cấp huyện) |
Mẫu 12 | Quyết định cho đăng ký thi công cải tạo mặt bằng trong diện tích đất ở của cá nhân, hộ gia đình (cấp xã) |
Mẫu 13 | Báo cáo kết quả hoạt động cải tạo mặt bằng, khai thác đất san lấp |
Mẫu 14 | Thông báo hoạt động cải tạo mặt bằng |
Mẫu 15 | Bản đồ khu vực cải tạo mặt bằng khai thác đất san lấp |
Mẫu 16 | Bản đồ hiện trạng khu vực cải tạo mặt bằng khai thác đất san lấp |
Mẫu 17 | Phương án thi công cải tạo mặt bằng và khai thác đất san lấp. |
Mẫu 1
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……../…. | ………, ngày … tháng … năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP TRONG CÔNG TRÌNH CẢI TẠO MẶT BẰNG DỰ ÁN ……
(Trường hợp khai thác đất san lấp trong cải tạo mặt bằng dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương; |
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….
Điện thoại: …..…..…..…..…..…..…..…..…..….. Fax: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..……
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... (hoặc Giấy đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....)
Đang thực hiện việc cải tạo mặt bằng dự án đầu tư xây dựng công trình ....(tên công trình) tại khu vực... xã….. huyện….., tỉnh Bình Dương theo Quyết định phê duyệt số …../….. ngày …../…../.... của….. (tên cơ quan phê duyệt).
Giấy phép xây dựng số …../….. ngày …../…../….. do….. (tên cơ quan) cấp.
Đề nghị được cấp phép khai thác đất san lấp với những thông số sau:
Diện tích khu vực thi công: …..….. (ha, m2), được giới hạn bởi các điểm góc: ….. có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực kèm theo.
Khối lượng đất san lấp khai thác: …..…..….. (m3)
Mức sâu khai thác: từ... m đến.... m, trung bình... m
Thời hạn khai thác: …..….. tháng, kể từ ngày ký giấy phép.
(Tên Tổ chức, cá nhân) …..….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| Tổ chức, cá nhân |
Mẫu 2
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……./.... | …….., ngày… tháng… năm…….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG TẬN THU ĐẤT SAN LẤP TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ………
(Trường hợp khai thác đất san lấp trong dự án đầu tư xây dựng công trình của tổ chức, cá nhân có khối lượng đất san lấp dôi dư lớn hơn 10.000m3 hoặc lớn hơn 1 ha)
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương; |
Tên tổ chức, cá nhân: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Địa chỉ: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Điện thoại: ….….….….….….….….….….…. Fax: ….….….….….….….….….….….….….….….
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... (hoặc Giấy đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....)
Đang thực hiện việc cải tạo mặt bằng dự án đầu tư xây dựng công trình .... (tên công trình) tại khu vực ... xã…. huyện…. , tỉnh Bình Dương theo Quyết định phê duyệt số …./…. ngày …./…./.... của…. (tên cơ quan phê duyệt).
Giấy phép xây dựng số …./…. ngày .../…./.... do …. (tên cơ quan) cấp.
Đề nghị được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương được tận thu đất san lấp trong dự án ….….….….:
Diện tích khu vực: ….….….…. (ha, m2).
Khối lượng đất san lấp khai thác: ….….….…. (m3)
Mức sâu khai thác: từ... m đến.... m, trung bình... m
(Tên Tổ chức, cá nhân) ….….….….….…. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| Tổ chức, cá nhân |
Mẫu 3
(CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……../...... | ……., ngày tháng năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP TRONG CÔNG TRÌNH CẢI TẠO MẶT BẰNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(của cá nhân, hộ gia đình)
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương; |
(Cá nhân, hộ gia đình): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Địa chỉ: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…...
Điện thoại: ….….….….….….….….….….….….….….…. Fax: ….….….….….….….….….…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể số .../... ngày .../.../.... (nếu có).
Đang thực hiện dự án cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp tại thửa số.... tờ bản đồ số... thuộc xã…. huyện…., tỉnh Bình Dương. Đã được Ủy ban nhân dân…. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…… ngày …./…./….
Đã được Ủy ban nhân dân huyện ……. chấp thuận việc cải tạo mặt bằng tại Quyết định số ...../…. ngày …./…./….
Đề nghị được cấp phép khai thác đất san lấp dôi dư với những thông số sau:
Diện tích khu vực cải tạo mặt bằng …. (ha, m2), được giới hạn bởi các điểm góc từ.... đến... có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực kèm theo.
Trữ lượng đất san lấp khai thác: ….….…. (m3)
Mức sâu khai thác: từ... m đến... m, trung bình... m
Thời hạn khai thác: ….…. tháng, kể từ ngày ký giấy phép.
Mục đích sử dụng: ….….….….….….….….….….…. (phục vụ cho công trình nào).
(cá nhân, hộ gia đình) ….….….….…. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| ĐD. cá nhân, hộ gia đình |
Mẫu 4
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số …./.... | ….., ngày tháng năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương |
Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Địa chỉ: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
Điện thoại: ….….….….….….….….….….…. Fax: ….….….….….….….….….….….….….….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép khai thác đất san lấp trong công trình (tên công trình) …. tại Giấy phép số …./GP-UBND, ngày …./…./….,
Nay (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) ….…. đề nghị được gia hạn giấy phép trên đến ngày …./…./….
Lý do xin gia hạn: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
(Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) ….….….….….…. cam đoan thực hiện đúng quy định của văn bản chấp thuận và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ kèm theo gồm: | Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình |
Mẫu 5
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/… | ...., ngày tháng năm .... |
BÁO CÁO
HOÀN CÔNG HOẠT ĐỘNG CẢI TẠO MẶT BẰNG
KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
(Trong công trình….....)
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương
I. Phần chung:
1. Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình): ………………………………………………………
2. Địa chỉ: ………………………; Điện thoại: …………; Fax: ……………………….;
3. Số giấy phép khai thác đất san lấp: ……/GP-UBND ngày …/…/…; thời hạn: .... tháng;
4. Các thông số của giấy phép khai thác đất san lấp:
- Vị trí khai thác: thôn………, xã……………, huyện…………, tỉnh…………………;
- Diện tích: …………………(ha, m2);
- Độ sâu: Từ…… (m) đến…… (m), trung bình……… (m);
- Khối lượng: ………………… (m3);
- Thời hạn: ……………… tháng (năm);
II. Kết quả hoạt động cải tạo mặt bằng khai thác đất san lấp
1. Kết quả khai thác:
- Diện tích đã khai thác: ……………………… (ha, m2);
- Độ sâu đã khai thác: Từ…… (m) đến……… (m), trung bình……………… (m);
- Khối lượng đã khai thác: ……………………… (m3);
- An toàn trong quá trình khai thác: ………………………………………………;
- Bảo vệ môi trường trong khi khai thác: ………………………………………..;
2. Hiện trạng mặt bằng sau cải tạo mặt bằng, khai thác đất san lấp:
- Vách: ……………………………………;
- Đáy: …………………………………….;
- Khoảng cách an toàn ranh giới khai thác: …………………………………;
- Đất đai sau khai thác: ………………………………………………………..
3. Các nghĩa vụ tài chính:
- Tiền cấp quyền khai thác: ………………… (đ);
- Thuế tài nguyên: ………………… (đ);
- Phí bảo vệ môi trường: ………………. (đ);
- Các nghĩa vụ tài chính khác:……………………..
(Các khoản nộp ngân sách nhà nước có biên lai kèm theo).
4. Các vấn đề khác:
- An toàn đối với đất đai, công trình liền kề, xung quanh:………………………
- Các đền bù thiệt hại (nếu có):……………………………………………………
III. Đề xuất, kiến nghị:
| Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình |
Mẫu 6
(CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/… | ...., ngày tháng năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CẢI TẠO MẶT BẰNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ THI CÔNG
(Đối với các trường hợp cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình, không có tận thu đất san lấp thuộc thẩm quyền cho đăng ký của UBND cấp huyện)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện …………..:
(Cá nhân, hộ gia đình): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Địa chỉ: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
Điện thoại: ….….….….….….….….….….….…. Fax: ….….….….….….….….….….….……
Đề nghị được cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp và đăng ký khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch thi công cải tạo mặt bằng (san gạt tại chỗ) như sau:
Vị trí: thửa đất số...., tờ bản đồ số…. thuộc xã….…. huyện….…. tỉnh Bình Dương. Đã được Ủy ban nhân dân …. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ….…. ngày …./…./….
Diện tích khu vực cải tạo: ….….…. (ha, m2), được thể hiện trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo.
Đất đào: Từ... m đến... m, trung bình.... m;
Đất đắp: Từ... m đến... m, trung bình.... m;
Khối lượng đăng ký san gạt: ….….…. m3;
Thiết bị, máy móc thi công gồm: ….….….….;
Thời hạn thực hiện: …. tháng, kể từ ngày chấp thuận đăng ký.
(Cá nhân, hộ gia đình) ….…. cam kết thực hiện đúng như nội dung được chấp thuận, bảo vệ và sử dụng đất đai đúng mục đích theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau khi thi công cải tạo mặt bằng đưa đất vào sử dụng đúng mục đích và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ kèm theo gồm: | Cá nhân, hộ gia đình |
Mẫu 7
(CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/… | ...., ngày tháng năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP ĐĂNG KÝ THI CÔNG SAN NỀN ĐỂ XÂY DỰNG NHÀ Ở
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã .….….….…..;
(Cá nhân, hộ gia đình): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Địa chỉ: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
Điện thoại: ….….….….….….….….….….…. Fax: ….….….….….….….….….….….….…..
Giấy phép xây dựng số….…. do….…. (cơ quan cấp)
Đề nghị được đăng ký san gạt mặt bằng trong diện tích xây dựng nhà ở:
- Vị trí: thửa đất số…., tờ bản đồ số.... thuộc xã…., huyện...., tỉnh Bình Dương. Đã được Ủy ban nhân dân ....... cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ........ ngày …./…./….
- Diện tích: ….….…. m2;
- Độ sâu: Từ... m đến... m, trung bình... m;
- Khối lượng đất san lấp đăng ký mang ra khỏi khu vực: ….….….…. m3;
- Thiết bị, máy móc thi công gồm: ….….….….….….
- Nơi đổ đất: ….….….….….….….….….….….….….
- Thời hạn thực hiện: ….……. ngày, kể từ ngày chấp thuận đăng ký.
(Cá nhân, hộ gia đình) ….….….…. cam kết thực hiện đúng nội dung đã đăng ký và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ kèm theo gồm: | ĐD. Cá nhân, hộ gia đình |
Mẫu 8
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /GP-UBND | Bình Dương, ngày tháng ... năm ….. |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
(Trong công trình cải tạo mặt bằng ……………….)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ………
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BCT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
Thực hiện Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày …../…../2015 của UBND tỉnh Quy định về việc quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng để phục vụ thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số …../TTr-STNMT ngày …../…../…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy phép khai thác đất san lấp trong công trình cải tạo mặt bằng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình….. (tên công trình) cho ….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) với những nội dung sau:
- Vị trí khai thác: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
Được giới hạn bởi .... điểm mốc từ .... đến ... có tọa độ hệ VN2000 kinh tuyến trục 105o45’ múi chiếu 3o như sau:
Điểm mốc | Hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục 105o45’ múi chiếu 3o | |
X(m) | Y(m) | |
1 |
|
|
3 |
|
|
… |
|
|
- Diện tích khu vực khai thác: …..…..….. m2.
- Độ sâu khai thác trung bình: ….. m (từ ….. m đến ….. m).
- Khối lượng đất san lấp khai thác: …..….. m3.
- Thời gian khai thác: …..…..…..…..…..…..
Điều 2. …..….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) có trách nhiệm:
1. Khai thác đất san lấp theo đúng tọa độ, diện tích, mức sâu, trữ lượng quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
2. Trước khi thi công, phải cắm mốc ranh giới phạm vi được khai thác và thông báo cho Ủy ban nhân dân xã .…..…..….. để giám sát việc khai thác theo quy định.
3. Khi thi công khai thác phải đảm bảo an toàn lao động, an toàn cho đất đai và các công trình liền kề, thực hiện đúng quy trình khai thác và áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo phương án đã được thẩm định. Trường hợp có dấu hiệu không đảm bảo an toàn, phải dừng ngay hoạt động khai thác, đồng thời có biện pháp khắc phục kịp thời và báo cáo ngay bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại gây ra (nếu có).
4. Phải thường xuyên thực hiện các biện pháp kiểm soát, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong khu vực khai thác.
5. Phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước như lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản; thuế tài nguyên; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện báo cáo hoàn công, phục hồi môi trường, đất đai sau khai thác theo quy định của pháp luật. Sau khai thác đưa đất vào sử dụng như mục đích ban đầu của dự án.
Điều 3. Hoạt động khai thác khoáng sản theo Giấy phép này chỉ được tiến hành sau khi ……. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) thông báo kế hoạch khai thác tại Ủy ban nhân dân xã …..….., Ủy ban nhân dân huyện …..…..…..…..
Trường hợp …..…..….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) vi phạm quy định pháp luật có liên quan hoặc không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Giấy phép này, Giấy phép sẽ bị thu hồi và .…..…..….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề có liên quan.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Giấy phép khai thác số ..../GP-UBND ngày ……. của Ủy ban nhân dân tỉnh cấp cho ……………. đã được đăng ký Nhà nước tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương.
Số đăng ký /ĐK-STNMT ngày tháng... năm....
GIÁM ĐỐC
Mẫu 9
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /QĐ-UBND | ……….., ngày… tháng... năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ……….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
Thực hiện Quyết định số ...../2015/QĐ-UBND ngày …./…./2015 của UBND tỉnh Quy định về việc quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng để phục vụ thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ……./TTr-STNMT ngày .../.../...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp số …../GP-UBND ngày….. cấp cho …..….. để phục vụ công trình (tên công trình):
- Thời gian gia hạn: …..….. tháng, kể từ ngày ....
- Các thông số khác của giấy phép khai thác số …/GP-UBND ngày.... không thay đổi.
Điều 2. …..….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) có trách nhiệm: Thực hiện đầy đủ các quy định tại giấy phép số ...../GP-UBND ngày.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương và các quy định hiện hành về hoạt động khoáng sản.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố …..…..; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường; …..….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định gia hạn Giấy phép khai thác số .../QĐ-UBND ngày .... của Ủy ban nhân dân tỉnh cấp cho …………………. đã được đăng ký Nhà nước tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương.
Số đăng ký /ĐK-STNMT ngày… tháng... năm....
GIÁM ĐỐC
Mẫu 10
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /TB-STNMT | ……., ngày tháng năm 201... |
THÔNG BÁO
Việc hoàn công sau cải tạo mặt bằng khai thác đất san lấp
tại …………………. của …………………….
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Quyết định số ……/2015/QĐ-UBND ngày …/…/2015 của UBND tỉnh Quy định về việc quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng để phục vụ thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo biên bản kiểm tra thực địa và hồ sơ hoàn công ngày …./…./…. của phòng Tài nguyên Nước và Khoáng sản, Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với phòng Tài nguyên Môi trường huyện ………………., UBND xã …………………;
Xét hồ sơ hoàn công của ………. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) gồm:
- Giấy phép số ……../GP-UBND ngày .../…/….. của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cho phép được khai thác đất san lấp tại ………………;
- Báo cáo hoàn công ngày …/…/….
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ngày .../…/….. tại……….,
THÔNG BÁO
1. (Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)……….. đã hoàn tất công tác cải tạo mặt bằng khai thác đất san lấp tại …………… theo Giấy phép số ..../GP-UBND ngày …/…/…. của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
2. (Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)………… có trách nhiệm đưa toàn bộ máy móc, thiết bị ra khỏi khu vực đã được nghiệm thu trên và đưa đất vào sử dụng theo đúng mục đích ban đầu của dự án (hoặc mục đích ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 11
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /QĐ-UBND | ……, ngày tháng năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép cải tạo mặt bằng và đăng ký thi công công trình
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN …….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số ……./2015/QĐ-UBND ngày …./…./2015 của UBND tỉnh Quy định về việc quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng để phục vụ thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của trưởng phòng Tài nguyên Môi trường huyện tại Tờ trình số ……../TTr-PTNMT, ngày …/…/……,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ……….. (cá nhân, hộ gia đình) được cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp trong diện tích đất được giao và đăng ký thi công với các nội dung như sau:
- Vị trí, diện tích: …… m2 thuộc thửa đất số……, tờ bản đồ số..... thuộc xã……, huyện....., tỉnh Bình Dương. Đã được Ủy ban nhân dân…… cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…… ngày …./…./…….
- Hiện trạng: khu đất cải tạo mặt bằng là đất....., địa hình…… nơi cao nhất.... M, nơi thấp nhất…… m (hoặc độ chênh cao….);
- Quy hoạch sử dụng đất: ……
- Phương thức thực hiện: cải tạo mặt bằng, san lấp tại chỗ (trường hợp không có đất san lấp dôi dư cần tận thu):
+ Đất đào: Từ.... m đến.... m, trung bình.... m.
+ Đất đắp: Từ.... m đến... m, trung bình.... m.
+ Khối lượng đất san ủi: …… m3.
- Máy móc thiết bị thi công: ………………
- Thời gian thi công: …… tháng, kể từ ngày ký Quyết định này.
Điều 2. ………… (cá nhân, hộ gia đình) có trách nhiệm:
1. Tiến hành hoạt động san lấp theo đúng diện tích, mức sâu, khối lượng quy định tại
2. Trước khi tiến hành thi công, phải cắm mốc ranh giới phạm vi thi công và thông báo cho Ủy ban nhân dân xã ………… để kiểm tra, giám sát.
3. Khi thi công phải đảm bảo an toàn lao động, an toàn cho đất đai và các công trình liền kề; thực hiện đúng quy trình thi công. Trường hợp có dấu hiệu không đảm bảo an toàn phải tạm dừng thi công, đồng thời có biện pháp khắc phục kịp thời và báo cáo ngay bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại gây ra (nếu có).
4. Phải thường xuyên thực hiện các biện pháp kiểm soát, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong khu vực thi công.
5. Trong quá trình cải tạo tại chỗ nếu phát sinh khối lượng đất dôi dư.... cá nhân, hộ gia đình có trách nhiệm liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn thủ tục khai thác đất san lấp theo quy định.
6. Sau khi cải tạo mặt bằng cá nhân, hộ gia đình .... tiếp tục sử dụng đất theo như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không làm thay đổi mục đích sử dụng đất.
7. Trường hợp ………… (cá nhân, hộ gia đình) vi phạm các nội dung đã đăng ký tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan, sẽ bị đình chỉ thi công, trường hợp nghiêm trọng có thể bị thu hồi Quyết định và ………… (cá nhân, hộ gia đình) phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề có liên quan.
Điều 3. Giao Phòng Tài nguyên Môi trường phối hợp cùng UBND xã …… tổ chức giám sát việc thi công cải tạo mặt bằng và báo cáo kết quả thực hiện cho UBND huyện …… sau khi kết thúc thi công.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng Tài nguyên Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ...., …… (cá nhân, hộ gia đình), Thủ trưởng ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu 12
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /QĐ-UBND | ………, ngày tháng năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho đăng ký thi công cải tạo mặt bằng trong diện tích đất ở của cá nhân, hộ gia đình ...
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ……..
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số …./2015/QĐ-UBND ngày …./…./2015 của UBND tỉnh Quy định về việc quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng để phục vụ thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Giấy phép xây dựng số ... ngày …./…./…. của .... cấp cho ... về việc ....
Xét đơn đề nghị đăng ký san cote nền của hộ gia đình …. ngày …./…./….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ….…. (cá nhân, hộ gia đình) đăng ký thi công san cote nền trong diện tích đất ở để xây dựng nhà ở …. (tên công trình) với các nội dung như sau:
- Vị trí san nền: thửa đất số …., tờ bản đồ số .... thuộc xã …., huyện ...., tỉnh Bình Dương. Đã được Ủy ban nhân dân …. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …. ngày …./…./….
- Diện tích: ….….…. m2.
- Độ sâu: Từ .... m đến ... m, trung bình .... m.
- Khối lượng đất dôi dư cần mang ra khỏi khu vực: ….….…. m3.
- Máy móc thiết bị thi công: ….….….
- Vị trí đổ đất dôi dư: ….….
- Thời gian thi công: ... từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./….
Điều 2. ….….…. (cá nhân, hộ gia đình) có trách nhiệm:
1. Tiến hành hoạt động san lấp theo đúng diện tích, mức sâu, khối lượng quy định tại
2. Trước khi tiến hành thi công san nền, phải cắm mốc ranh giới phạm vi thi công và thông báo cho Ủy ban nhân dân xã ….….…. để giám sát.
3. Khi thi công phải đảm bảo an toàn lao động, an toàn cho đất đai và các công trình liền kề, áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong khu vực thi công.
Trường hợp có dấu hiệu không đảm bảo an toàn, phải dừng ngay thi công, đồng thời có biện pháp khắc phục kịp thời và phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra (nếu có).
4. Trường hợp …….. (cá nhân, hộ gia đình) vi phạm các nội dung đã đăng ký tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan, sẽ bị đình chỉ thi công, trường hợp nghiêm trọng có thể bị thu hồi Quyết định và ….….….…. (cá nhân, hộ gia đình) phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề có liên quan.
Điều 3. Giao cán bộ địa chính, môi trường xã giám sát việc thi công san nền và báo cáo kết quả thực hiện cho UBND xã khi kết thúc thi công.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân xã, cán bộ địa chính và môi trường xã, ... (cá nhân, hộ gia đình), Thủ trưởng ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu 13
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ………., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CẢI TẠO MẶT BẰNG, KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương.
I. Phần khai chung:
1. Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: ….….….….
2. Địa chỉ thường trú: ….….….….….
3. Số giấy phép khai thác đất san lấp: ….….….
4. Địa điểm cải tạo mặt bằng: ấp/khu phố ….….…. xã/phường ……. huyện/thị xã …….….…. tỉnh Bình Dương.
II. Kết quả hoạt động cải tạo mặt bằng, khai thác đất san lấp:
1. Thông số theo Giấy phép:
- Diện tích: …. (m2, ha)
- Độ sâu: …. (m)
- Khối lượng: ….…. (m3)
- Thời hạn: ….….
2. Kết quả thực hiện:
- Diện tích: …. (m2, ha)
- Độ sâu: …. (m)
- Khối lượng: ….…. (m3)
- Diện tích còn lại: ….…. (m2, ha)
- Khối lượng còn lại: ….…. (m3)
3. Lý do xin gia hạn: ….….
III. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính:
1. Tổng doanh thu: ……………. (VND);
2. Nộp ngân sách Nhà nước: …………. (VND);
Trong đó:
- Thuế Tài nguyên: …………. (VND);
- Phí bảo vệ môi trường: ……...... (VND);
- Ký quỹ phục hồi môi trường: …………. (VND);
- Thuế VAT ……………….. (VND);
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản ……… (VND);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp …….. (VND).
(kèm theo các giấy tờ chứng minh việc thực hiện)
IV. Kiến nghị:
| Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình |
| Chữ ký, đóng dấu (nếu có) |
Mẫu 14
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/.... | …….., ngày tháng năm ...... |
THÔNG BÁO
(Hoạt động cải tạo mặt bằng ………….)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã ………
1. Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: ……………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………; Điện thoại: ………………; Fax: …………………….;
3. Được (tên cơ quan chấp thuận việc cải tạo mặt bằng) …… cho phép cải tạo mặt bằng tại (Giấy phép/Quyết định) …… số ……… ngày …/…/……;
Nay thông báo kế hoạch thi công, thời gian thực hiện như sau:
- Vị trí thi công: thửa đất số …, tờ bản đồ số …… tại thôn ……, xã ……, huyện ………, tỉnh Bình Dương;
- Diện tích: ………… (m2);
- Độ sâu thi công: Từ …… (m) đến …… (m), trung bình ……… (m);
- Khối lượng: ……………… (m3);
- Thời gian bắt đầu cải tạo mặt bằng: từ ngày …/…/…;
- Thời gian kết thúc cải tạo mặt bằng: ngày …/…/…;
……… (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) thông báo Ủy ban nhân dân xã .... để giám sát việc thực hiện cải tạo mặt bằng theo (Giấy phép/Quyết định) …… số …… ngày …/…/… của (tên cơ quan chấp thuận cải tạo mặt bằng) ……
| Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình |
Mẫu 15
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
BẢN ĐỒ KHU VỰC
CẢI TẠO MẶT BẰNG KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
xã ……, huyện …..., tỉnh ......
(Kèm theo Giấy phép số ......./GP-UBND ngày .... tháng … năm .... của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Mẫu 16
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG KHU VỰC
CẢI TẠO MẶT BẰNG, KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
……, xã ……, huyện ...., tỉnh ....
| Tên tổ chức, cá nhân |
Ghi chú: bản đồ hiện trạng tối thiểu phải thể hiện các thông tin cơ bản sau:
- Đường đồng mức và cao độ của đường đồng mức;
- Vị trí, cao độ hiện tại khu vực cải tạo mặt bằng, sườn tầng;
- Ranh giới khu vực được cấp phép.
Mẫu 17
(Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp phép khai thác đất san lấp)
PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CẢI TẠO MẶT BẰNG VÀ KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
Địa chỉ: Tại ……., xã ………, huyện ………., tỉnh Bình Dương.
Địa danh, tháng .... năm 20... |
(Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp phép khai thác đất san lấp)
PHƯƠNG ÁN THI CÔNG DỰ ÁN CẢI TẠO MẶT BẰNG VÀ KHAI THÁC ĐẤT SAN
Địa chỉ: Tại ………, xã ………, huyện ………, tỉnh Bình Dương.
Địa danh, tháng .... năm 20… |
MỤC LỤC
- Chương 1: ….….….….
- Chương 2: ….….….….….….
….….….
MỞ ĐẦU
- Những căn cứ pháp lý.
- Mục đích của phương án.
- Sơ bộ về công nghệ khai thác, tiêu thụ sản phẩm và hiệu quả kinh tế.
- Cơ sở tài liệu để lập đề án (nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã có trước đây và tài liệu, kết quả khảo sát sử dụng lập đề án).
Chương 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN CẢI TẠO MẶT BẰNG KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
I. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: ….
2. Người đại diện: ….….…. Năm sinh: ….….….…. Chức danh: ….….….….….
- Số chứng minh nhân dân: ….….….…. Cấp ngày ….….…. Do công an ….…. cấp.
3. Địa chỉ thường trú: ….….….
4. Điện thoại liên lạc: ….….….….….….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ...., đăng ký lần đầu ngày …./…./…., đăng ký thay đổi lần …. ngày …./…./….
II. Thông tin về dự án
1. Tên dự án: ….….….….….
2. Địa điểm thực hiện dự án: Tại ấp/khu phố ….…. xã/phường ….…. huyện/thị xã/thành phố ….….…. tỉnh Bình Dương.
3. Chủ đất: Ông/bà ….….….….….….
4. Đơn vị thi công khai thác (nếu có): ….….….….….
5. Nơi tiêu thụ: ….….….….….
III. Cơ sở pháp lý thực hiện dự án
- ………….
Chương 2
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC CẢI TẠO MẶT BẰNG KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
I. Đặc điểm tự nhiên
1. Vị trí, diện tích, nguồn gốc, hiện trạng đất đai:
a. Vị trí thi công: thửa đất số …., tờ bản đồ số …. tại thôn ….…., xã ….…., huyện ….…., tỉnh Bình Dương. Được giới hạn bởi ……. điểm mốc từ .... đến ... có tọa độ hệ VN2000 kinh tuyến trục 105o45’ múi chiếu 3o như sau:
Mốc | X(m) | Y(m) |
1 |
|
|
2 |
|
|
N |
|
|
Diện tích: ….….…. (ha, m2).
b. Nguồn gốc đất đai khu vực khai thác:
- Thửa đất số …., tờ bản đồ số ….…. tại thôn ….…., xã ….…., huyện ….…., tỉnh Bình Dương. Đã được Ủy ban nhân dân ….…. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …... ngày …./…./…. cấp cho ….…., diện tích ….…. (ha, m2) với mục đích ….…. (đất ở, trồng cây lâu năm, đất lúa ….);
- Thửa đất số …., tờ bản đồ số …. tại thôn ….…., xã ….…., huyện ….…., tỉnh Bình Dương. Đã được Ủy ban nhân dân ….…. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số... ngày …./…./…. cấp cho ….…., diện tích ….…. (ha, m2) với mục đích ….…. (đất ở, trồng cây lâu năm, đất lúa ....);
- ….…. (thống kê các thửa đất thuộc khu vực khai thác)
c. Ranh giới, hiện trạng khu đất:
- Phía Đông giáp ….
- Phía Tây giáp ....
- Phía Nam giáp ....
- Phía Bắc giáp ….
Hiện trạng mặt bằng khu đất: ….….
Tình trạng sử dụng đất: ... (đang sử dụng làm gì ….…., không tranh chấp, ...vv).
2. Đặc điểm địa hình.
- …..
3. Đặc điểm địa tầng.
- Đặc điểm: trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng trong khu vực cải tạo.
- Đất đầu: bề dày từ ... đến, trung bình …..….. m;
- Lớp 2: thành phần gồm ..., bề dày từ ... đến, trung bình …..….. m;
- Lớp 3: thành phần gồm ..., bề dày từ ... đến, trung bình …..….. m;
- Lớp n: …..…..…..…..…..…..
4. Điều kiện khí hậu, thủy văn.
- (nhận xét khí hậu khu vực thực hiện dự án có biến động lớn về bão, lụt ….., có ảnh hưởng gì lớn đến việc thi công không? Nếu có thì phương án phòng chống như thế nào? …..…..)
5. Những vấn đề khác.
- Giao thông: Nêu điều kiện giao thông trong khu vực dự án ….., đấu nối với hệ thống giao thông chung như thế nào?
- Sông suối: Trong khu vực xin dự án ….. đấu nối với hệ thoát nước chung như thế nào?
- Hệ thống điện: Trong khu vực dự án, gần khu vực dự án …..
- Các công trình khác: Nhà máy, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình quân sự công trình kiên cố trong khu dự án, gần khu vực dự án …..
II. Điều kiện kinh tế xã hội
Đặc điểm dân cư xung quanh khu vực thực hiện dự án: Mật độ cư; tình hình kinh tế của người dân trong vùng; Cơ sở hạ tầng …..
Chương 3:
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP.
I. Quy trình khai thác.
- Nêu rõ quy trình khai thác đất san lấp …..
- Chừa đai an toàn (bao nhiêu mét, về phía nào …..….......)
II. Cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị thi công.
1. Đường vận tải:
Nêu việc vận chuyển sản phẩm từ khu vực khai thác đấu nối với hệ thống giao thông chung tới nơi tiêu thụ như thế nào?
2. Phương tiện sinh hoạt tại công trường:
- Lán trại sinh hoạt tại khu vực khai thác:
- Thông tin liên lạc:
…..
3. Phương tiện khai thác:
Trong quá trình hoạt động khai thác, sử dụng các máy móc, thiết bị gì? (tên, số lượng, hiện trạng máy móc, thiết bị, thuê mướn hay đầu tư ....
III. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu và lao động.
1. Nhu cầu về nguyên liệu phục vụ sản xuất:
Loại nguyên, nhiên liệu chính phục vụ cho hoạt động sản xuất của dự án ....
Nguồn cung cấp, dự trữ …..…..
2. Nhu cầu về nguồn cung cấp điện, nước:
* Nhu cầu về nguồn cung cấp điện:
Thắp sáng lán trại, bơm nước, sinh hoạt (nếu có) ......
* Nhu cầu về cung cấp nước:
- Nước sinh hoạt: Nhu cầu, nguồn cung cấp …..
3. Nhu cầu sử dụng lao động:
Khi khai thác đất san lấp nhu cầu lao động khoảng ...... người bao gồm công nhân (....), kỹ thuật (... người) và lái xe (….. người).
Nơi khai thác có cử cán bộ luôn giám sát, đôn đốc việc khai thác, đảm bảo việc thi công đúng ranh giới, độ sâu, đảm bảo an toàn trong thi công, vận chuyển, áp dụng những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường như đã đăng ký …..
IV. Tính toán khối lượng và hiệu quả đầu tư.
1. Tính toán khối lượng:
a) Trữ lượng đất san lấp:
Diện tích khu vực khai thác: ….. m2.
Chiều dày đất mặt, lớp phủ…): ….. m
Chiều dầy lớp sản phẩm: từ ….. đến .... m, trung bình: .... m
Khối lượng đất mặt, lớp phủ: ….. m3.
Khối lượng sản phẩm: .... m3.
b) Tổn thất do chừa đai bảo vệ:
Độ sâu khai thác ….. m, gồm ….. tầng: tầng đất mặt, lớp phủ trung bình ….. m, tầng sản phẩm (đất san lấp) trung bình ….. m. Khi thi công sẽ tạo taluy 45o và chừa mặt tầng 2m để tránh sạt lở bờ.
- Khối lượng đất mặt, lớp phủ chừa đai bảo vệ: ….. m3.
- Khối lượng sản phẩm chừa đai bảo vệ: ...... m3.
c) Khối lượng còn lại thi công:
- Khối lượng đất mặt, lớp phủ: …..…..….. m3
- Khối lượng sản phẩm khai thác: …..…..….. m3.
2. Hiệu quả đầu tư:
Tính toán hiệu quả đầu tư khi khai thác đất san lấp như sau:
(đây là chi phí chính, tùy trường hợp cụ thể tính toán cho phù hợp)
* Dự toán kinh phí cho 1 m3 đất san lấp là .... đồng/m3.
a) Chi phí thi công: …..…..….. đồng gồm:
+ Dọn mặt bằng: …..….. đồng;
+ Chi phí bóc tầng mặt: …..….. đồng;
+ Chi phí vận chuyển tầng phủ lên bãi chứa: …..….. đồng;
+ Công súc sản phẩm lên xe ben: …..….. đồng;
+ Chi phí hoàn thổ đất phủ: …..….. đồng;
+ Chi phí mua đất: …..…..….. đồng.
b) Nộp ngân sách: …..…..….. đồng gồm.
+ Thuế tài nguyên: …..…..….. đồng;
+ Phí bảo vệ môi trường: …..…..….. đồng;
+ Lệ phí cấp giấy phép: …..…..….. đồng;
+ Tiền cấp quyền khai thác: …..…..….. đồng.
- Giá đất san lấp tại hầm (không tính tiền vận chuyển) là …..…..….. đ/m3.
- Lợi nhuận: …..…..…..….. đồng.
Chương 4.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ SỬ DỤNG ĐẤT SAU KHAI THÁC
Nêu khái quát một số nét cơ bản về quản lý và bảo vệ môi trường như sau:
I. Khống chế lượng bụi:
- Phun tưới nước mặt tầng gây bụi
- Dùng bạt phủ kín thùng xe ben vận chuyển đất.
- Chở đúng tải trọng, không để đất rơi vãi trên đường.
- Trên đường từ khu vực khai thác đến nơi tiêu thụ, có đi qua khu vực dân cư sinh sống phải: Giới hạn vận tốc tối đa của xe không quá 40km/h, xe không chạy liên tục, mà xuất phát khỏi khu khai thác cách nhau một khoảng thời gian nhất định, tưới nước khi trời nắng ……..
- ………..
II. Giảm thiểu tiếng ồn:
- Khi đi qua khu vực đông dân cư, xe vận tải phải đi chậm (<40km/h), không gầm rú ga.
- Không khai thác, vận chuyển đất vào thời gian nghỉ của người dân (12h - 13h), giờ cao điểm (sáng 6-7h và buổi tối sau 18h).
- Khai thác buổi sáng từ …..….., buổi chiều từ …..…..…..
III. Nước thải:
- ………
IV. An toàn lao động:
- Thi công đảm bảo độ sâu hợp lý, tạo vách moong có độ nghiêng, không khai thác vách thẳng đứng để chống sạt lở. Trong vận chuyển phải tuân theo Luật Giao thông.
- Tuân thủ các quy định trong vận hành máy móc, sử dụng các phương tiện, công cụ bảo hộ lao động.
+ Chấp hành nội quy, quy trình, quy phạm về sản xuất và vận hành thiết bị.
+ Trang bị đầy đủ dụng cụ và phòng hộ lao động cho công nhân.
+ Người lao động phải sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.
+ Sử dụng và bảo quản tốt trang thiết bị, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm tra định kỳ.
V. Cải tạo môi trường sau khi khai thác, tái sử dụng đất.
- Vệ sinh các tuyến đường mà xe vận chuyển đất đi qua ....
- Phương án hoàn thổ đất mặt lại đáy moong …..
- Tạo mặt bằng, thoát nước: ...
- Phương án sử dụng đất sau cải tạo mặt bằng, khai thác đất san lấp: ...
Trên đây là phương án cải tạo mặt bằng, khai thác đất san lấp của ... (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) cam kết thực hiện các biện pháp an toàn, bảo vệ đất đai, môi trường, ... trong suốt thời gian thực hiện dự án. Đồng thời thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- ……..
KẾT LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được.
- Tính khả thi khi cải tạo mặt bằng.
- Các yêu cầu, kiến nghị.
- 1Chỉ thị 34/2001/CT-UB về tăng cường quản lý việc chuyển mục đích sử dụng đất, san lấp mặt bằng, xây dựng, mua bán, chuyển nhượng nhà đất bất hợp pháp tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 3460/UBND-SX về cấp phép cải tạo đất, tận thu đất san lấp làm đường giao thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 743/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 4Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá vận chuyển, bơm cát đen san lấp mặt bằng và đắp nền đường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép khai thác đất san, lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 7Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tạm thời về quản lý san ủi, đào đắp đất khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 10Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Công văn 3460/UBND-SX về cấp phép cải tạo đất, tận thu đất san lấp làm đường giao thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 4Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Chỉ thị 34/2001/CT-UB về tăng cường quản lý việc chuyển mục đích sử dụng đất, san lấp mặt bằng, xây dựng, mua bán, chuyển nhượng nhà đất bất hợp pháp tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật giao thông đường bộ 2008
- 6Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 7Luật khoáng sản 2010
- 8Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 9Chỉ thị 11/2012/CT-UBND tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Thông tư 16/2012/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 30/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 13Luật đất đai 2013
- 14Luật bảo vệ môi trường 2014
- 15Quyết định 743/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 16Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá vận chuyển, bơm cát đen san lấp mặt bằng và đắp nền đường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 17Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép khai thác đất san, lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 18Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 19Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tạm thời về quản lý san ủi, đào đắp đất khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 06/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Văn Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực