- 1Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm của tỉnh Thái Bình giai đoạn năm 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất giống ngao sinh sản và chế biến ngao giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 2Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 hết hiệu lực thi hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 18 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIỐNG NGAO SINH SẢN VÀ CHẾ BIẾN NGAO TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất giống ngao sinh sản và chế biến ngao giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 11/TTr-SKHĐT ngày 09/01/2012 và Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 04/BC-STP ngày 06/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất giống ngao sinh sản và chế biến ngao tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015”.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thi hành quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải, Thái Thụy; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã ven biển thuộc hai huyện Tiền Hải, Thái Thụy và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIỐNG NGAO SINH SẢN VÀ CHẾ BIẾN NGAO TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh cho phát triển sản xuất giống ngao sinh sản và chế biến ngao tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư sản xuất giống ngao sinh sản và chế biến ngao trên địa bàn tỉnh Thái Bình (gọi chung là nhà đầu tư).
Điều 3. Điều kiện được nhận ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
1. Có dự án đầu tư được các cấp có thẩm quyền chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Địa điểm đầu tư sản xuất giống ngao sinh sản và chế biến ngao phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 4. Nguyên tắc hỗ trợ
Hỗ trợ sau đầu tư, việc hỗ trợ được thực hiện sau khi dự án đi vào hoạt động.
Chương II
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư sản xuất giống ngao sinh sản được thuê đất và hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của Nhà nước.
2. Nhà đầu tư thực hiện ứng trước kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và được trừ dần vào tiền thuê đất theo quy định.
Điều 6. Ưu đãi và hỗ trợ về tín dụng
Nhà đầu tư có dự án sản xuất giống ngao sinh sản được ưu đãi và hỗ trợ về tín dụng như sau:
1. Được vay vốn phục vụ sản xuất theo Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
2. Được hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay của các tổ chức tín dụng cho đầu tư tài sản cố định trực tiếp phục vụ sản xuất giống ngao sinh sản (bao gồm: Nhà sản xuất; ao chứa nước cấp, nước thải; trạm bơm nước mặn, nước ngọt; bể chứa nước mặn, nước ngọt; tháp lọc nước và các trang thiết bị phục vụ sản xuất). Số vốn được hỗ trợ lãi suất không quá số vốn đầu tư tài sản cố định trực tiếp cho sản xuất sau khi đã trừ đi số vốn tự có của nhà đầu tư nêu trong dự án đã được chấp thuận đầu tư. Thời gian hỗ trợ không quá 02 năm kể từ ngày vay vốn.
Điều 7. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống ngao sinh sản tập trung
Ngân sách tỉnh đầu tư xây dựng công trình đường giao thông, cấp điện đến chân hàng rào các vùng sản xuất giống ngao sinh sản tập trung theo quy hoạch.
Điều 8. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cho cơ sở chế biến ngao
Nhà đầu tư có dự án chế biến ngao được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm của tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2009-2015.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu xây dựng hướng dẫn thực hiện cơ chế chính sách.
b) Chủ trì, phối hợp với sở ngành liên quan thẩm định dự án, phương án hỗ trợ đầu tư sau khi dự án đi vào hoạt động.
c) Theo dõi tình hình thực hiện cơ chế, chính sách, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ.
d) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định khi cần thiết.
2. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn nhà đầu tư về trình tự, thủ tục thực hiện cấp phát, thanh quyết toán vốn hỗ trợ theo quy định.
b) Đôn đốc giải ngân, thanh quyết toán vốn hỗ trợ; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng vốn hỗ trợ theo cơ chế, chính sách và theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Thái Thụy, huyện Tiền Hải triển khai thực hiện cơ chế, chính sách theo đúng quy định hiện hành.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn nhà đầu tư các thủ tục về đất đai và trình tự, thủ tục hưởng ưu đãi về đất đai theo quy định.
5. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thái Bình: Chỉ đạo các ngân hàng thương mại chi nhánh Thái Bình hướng dẫn về trình tự, thủ tục và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư được vay vốn; hướng dẫn nhà đầu tư các thủ tục nhận ưu đãi và hỗ trợ về tín dụng theo quy định.
6. Cục Thuế tỉnh: Hướng dẫn nhà đầu tư trình tự, thủ tục hưởng chính sách ưu đãi về thuế, tiền thuê đất theo quy định.
7. Các sở, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, tổ chức thực hiện các nội dung tại quy định này.
8. Ủy ban nhân dân huyện Thái Thụy, Tiền Hải có trách nhiệm lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng vùng sản xuất giống ngao sinh sản tập trung trình các ngành chức năng thẩm định, cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng và cơ sở nuôi ngao tại Thái Bình
- 2Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2007 về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2010 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 5495/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Phát triển nuôi ngao bãi triều phục vụ xuất khẩu tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 4Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định cho thuê đất vùng bãi triều để nuôi ngao trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển sản xuất cây vụ đông đến năm 2010 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6Quyết định 210/2002/QĐ-UB về một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh chè trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2002-2010
- 7Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 8Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 hết hiệu lực thi hành
- 9Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế quản lý, giám sát và phát triển Ngân hàng bê giống từ nguồn hỗ trợ cho vay bê cái giống sinh sản của Quỹ Thiện Tâm -Tập đoàn Vingroup trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 2Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm của tỉnh Thái Bình giai đoạn năm 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 4Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 6Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng và cơ sở nuôi ngao tại Thái Bình
- 7Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2007 về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2010 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Quyết định 5495/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Phát triển nuôi ngao bãi triều phục vụ xuất khẩu tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 9Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định cho thuê đất vùng bãi triều để nuôi ngao trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất giống ngao sinh sản và chế biến ngao giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 11Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển sản xuất cây vụ đông đến năm 2010 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 12Quyết định 210/2002/QĐ-UB về một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh chè trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2002-2010
- 13Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế quản lý, giám sát và phát triển Ngân hàng bê giống từ nguồn hỗ trợ cho vay bê cái giống sinh sản của Quỹ Thiện Tâm -Tập đoàn Vingroup trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất giống ngao sinh sản và chế biến ngao tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015
- Số hiệu: 05/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực