- 1Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2011/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 15 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 32 /TTr-STTTT ngày 09 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định hỗ trợ bằng tiền đối với cán bộ, công chức, viên chức được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định phân công trực tiếp thực hiện công tác chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị như sau:
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan thuộc khối Đảng cấp tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
2. Văn phòng Huyện ủy, Văn phòng Thị ủy Gò Công, Văn phòng Thành ủy Mỹ Tho; Văn phòng Ủy ban nhân dân và Phòng Văn hóa Thông tin các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công;
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
4. Các chi cục, đơn vị sự nghiệp thuộc các sở;
5. Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp chuyên môn công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
Riêng cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục đã được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo trực tiếp giảng dạy thì không áp dụng Quy định này.
Điều 2. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức được hưởng hỗ trợ
1. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin theo khoản 1, 2, 3, 4 thuộc Điều 1 của Quy định này do thủ trưởng đơn vị đó quyết định, phù hợp với nhiệm vụ và nhu cầu của cơ quan, đơn vị nhưng không vượt quá 02 người cho mỗi cơ quan, đơn vị.
2. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin theo khoản 5 Điều 1 của Quy định này do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó đề nghị, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Mức hỗ trợ
1. Cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin có trình độ chuyên môn về công nghệ thông tin từ Đại học trở lên thì mức hỗ trợ hàng tháng bằng 0,4 lần so với mức lương tối thiểu chung.
2. Cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin có trình độ chuyên môn công nghệ thông tin Trung cấp, Cao đẳng thì mức hỗ trợ hàng tháng bằng 0,3 lần so với mức lương tối thiểu chung.
3. Cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin chưa có trình độ chuyên môn công nghệ thông tin như khoản 1, khoản 2 của Điều này, trong khi chờ đào tạo hoặc bố trí nhân lực có trình độ chuyên môn công nghệ thông tin thì mức hỗ trợ hàng tháng bằng 0,2 lần so với mức lương tối thiểu chung, nhưng thời gian áp dụng không quá một năm kể từ ngày quy định này có hiệu lực.
Việc chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin được thực hiện định kỳ hàng tháng.
Điều 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Kinh phí hỗ trợ theo Quy định này được đảm bảo từ nguồn kinh phí tự chủ được giao hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Đối với các cơ quan, đơn vị theo khoản 5 Điều 1 của Quy định này thì Thủ trưởng đơn vị đó lập dự toán kinh phí đối với số cán bộ, công chức, viên chức vượt trên 02 người gửi Sở Tài chính tổng hợp và bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Trách nhiệm thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị theo Điều 1 của Quy định này có trách nhiệm tuyển dụng và bố trí cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin phù hợp với chỉ tiêu biên chế được giao, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin của tỉnh và cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ thông tin hiện có. Tạo điều kiện, sắp xếp, bố trí thời gian để cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
2. Trách nhiệm Sở Thông tin và Truyền thông:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phát triển nguồn lực công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước; tổ chức bồi dưỡng, cập nhật kiến thức công nghệ thông tin; hướng dẫn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin tham mưu, tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho định kỳ hàng năm đánh giá hiệu quả hỗ trợ đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin theo Quy định này.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh số lượng cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin ở các cơ quan, đơn vị theo khoản 5 Điều 1 của Quy định này.
3. Trách nhiệm Sở Tài chính
- Tăng cường cân đối ngân sách hoạt động hàng năm cho các sở, ban ngành và các đơn vị theo Quy định này để đảm bảo nguồn kinh phí hỗ trợ.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, chi và quyết toán kinh phí hỗ trợ.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công:
- Triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn phụ trách;
- Căn cứ vào nguồn kinh phí hoạt động và tình hình thực tế của địa phương, có thể chủ động áp dụng quy định này để hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin ở các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
Điều 6. Khi Trung ương có quy định mới về ưu đãi, hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin thì Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
- 1Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2011 giao định suất hưởng chế độ ưu đãi đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ thu nhập cho công chức chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Nghị quyết 337/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 10Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2011 giao định suất hưởng chế độ ưu đãi đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ thu nhập cho công chức chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Nghị quyết 337/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 05/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/02/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Phòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2011
- Ngày hết hiệu lực: 09/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực