Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1423/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 30 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO ĐỊNH SUẤT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM CÔNG TÁC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình liên sở số 314/TTr-LSNV-TTTT ngày 22 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao định suất hưởng chế độ ưu đãi đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (theo biểu đính kèm).
Chế độ trợ cấp ưu đãi chi trả theo định suất trên được thực hiện trong 03 năm kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2010.
Điều 2. Căn cứ định suất được giao tại Điều 1, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm đối chiếu vào các quy định về đối tượng được hưởng, mức trợ cấp chế độ ưu đãi và nhân sự thực tế được giao nhiệm vụ làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông của cơ quan, đơn vị tại từng thời điểm để trực tiếp quyết định chi trả chế độ theo đúng quy định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Riêng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo danh sách về Sở chủ quản, Ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt trước khi quyết định chi trả chế độ cho các đối tượng cụ thể.
Điều 3. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính tổ chức hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện chi trả chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan đơn vị thuộc tỉnh. Kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những cơ quan, đơn vị thực hiện không đúng quy định.
Điều 4. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm cấp phát kinh phí theo quy định hiện hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐỊNH SUẤT
CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM CÔNG TÁC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt | Tên cơ quan, đơn vị | Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trực tiếp chỉ đạo công tác công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan đơn vị | Công chức, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan, đơn vị | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm cả Trung tâm Công báo - Tin học) | 3 | 5 | Trong đó có 01 biên chế quản trị mạng phát sinh từ 01/01/2011 |
2 | Sở Nội vụ | 1 | 2 |
|
3 | Thanh tra tỉnh | 1 | 1 |
|
4 | Sở Tư pháp | 1 | 1 |
|
5 | Sở Ngoại vụ | 1 | 1 |
|
6 | Sở Tài chính | 1 | 2 |
|
7 | Sở Công thương | 1 | 1 |
|
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1 | 1 |
|
9 | Sở Xây dựng | 1 | 1 |
|
10 | Sở Giao thông vận tải | 1 | 1 |
|
11 | Sở Giáo dục và đào tạo | 1 | 2 |
|
12 | Sở Y tế | 1 | 2 |
|
13 | Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao và Du lịch | 1 | 1 |
|
14 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 1 | 1 |
|
15 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 1 | 1 |
|
16 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1 | 1 |
|
17 | Sở Khoa học và Công nghệ | 1 | 1 |
|
18 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1 | 1 |
|
19 | Sở Thông tin và Truyền thông (công chức, viên chức làm công tác thông tin và viễn thông tại Phòng Công nghệ Thông tin và Phòng Bưu chính - Viễn thông | 2 | 14 | Trong đó có 4 biên chế viên chức phát sinh từ 01/01/2011 |
20 | Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu | 1 | 3 |
|
21 | Ủy ban nhân dân thị xã Bà Rịa | 1 | 3 | Trong đó có 01 biên chế làm công tác viễn thông tại Phòng Văn hoá – Thông tin cấp huyện |
22 | Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc | 1 | 3 | |
23 | Ủy ban nhân dân huyện Tân Thành | 1 | 3 | |
24 | Ủy ban nhân dân huyện Châu Đức | 1 | 3 | |
25 | Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo | 1 | 2 | |
26 | Ủy ban nhân dân huyện Long Điền | 1 | 3 | |
27 | Ủy ban nhân dân huyện Đất Đỏ | 1 | 3 | |
28 | Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | 1 | 6 |
|
29 | Trung tâm Công nghệ Thông tin trực thuôc Sở Tài nguyên và Môi trường | 1 | 3 |
|
30 | Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học Công nghệ trực thuộc Sở Khoa học - Công nghệ | 1 | 3 |
|
31 | Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trực thuộc Sở Khoa học Công nghệ | 1 | 1 |
|
32 | Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
| 4 |
|
33 | Trung tâm Văn hóa tỉnh |
| 1 |
|
34 | Bảo tàng tỉnh |
| 1 |
|
35 | Thư viện tỉnh |
| 1 |
|
36 | Trung tâm Văn hóa Thông tin và Thể thao huyện Tân Thành |
| 1 |
|
37 | Bệnh viện Bà Rịa |
| 6 |
|
38 | Bệnh viện Lê Lợi |
| 3 |
|
39 | Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Thành |
| 1 |
|
40 | Trung tâm mắt |
| 2 |
|
41 | Trung tâm Y tế Dự phòng |
| 1 |
|
42 | Trung tâm Bảo vệ Sức khỏe sinh sản |
| 1 |
|
43 | Trường Trung học Y tế |
| 1 |
|
44 | Trung tâm Y tế thành phố Vũng Tàu |
| 1 |
|
45 | Trung tâm Y tế huyện Long Điền |
| 1 |
|
46 | Trung tâm Y tế huyện Đất Đỏ |
| 1 |
|
47 | Trung tâm Y tế huyện Châu Đức |
| 1 |
|
48 | Trung tâm Y tế huyện Xuyên Mộc |
| 3 |
|
49 | Trung tâm Y tế huyện Tân Thành |
| 1 |
|
50 | Trung tâm Y tế quân dân y Côn Đảo |
| 1 |
|
51 | Bệnh viện Tâm thần |
| 1 |
|
52 | Văn Phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
| 1 |
|
53 | Chi cục Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
| 1 |
|
54 | Chi cục Khai thác và Bảo vệ Nguồn lợi Thủy sản |
| 1 |
|
55 | Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
| 1 |
|
56 | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
| 1 |
|
57 | Trung tâm Lưu trữ tỉnh |
| 1 |
|
58 | Trung tâm Quan trắc & Phân tích Môi trường |
| 1 |
|
59 | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
| 1 |
|
60 | Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngư |
| 1 |
|
61 | Trung tâm Quy hoạch Xây dựng tỉnh |
| 1 |
|
62 | Trung tâm giới thiệu việc làm |
| 1 |
|
63 | Nhà Văn hóa Thanh niên |
| 1 |
|
64 | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Long Điền |
| 1 |
|
65 | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Xuyên Mộc |
| 1 |
|
66 | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Châu Đức |
| 1 |
|
67 | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Tân Thành |
| 1 |
|
68 | Mỗi Ủy ban nhân dân cấp xã (phường, thị trấn) thuộc tỉnh |
| 1 | Toàn tỉnh hiện có 82 đơn vị |
| Tổng cộng | 34 | 207 |
|
Ghi chú: Số lượng định xuất hưởng chế độ ưu đãi đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông được quy định tại cột số 4 trên, được thay đổi theo chỉ tiêu biên chế chuyên trách làm công tác công nghệ thông tin, truyền thông được cấp có thẩm quyền điều chỉnh tại quyết định giao chỉ tiêu biên chế hàng năm (nếu có).
Riêng đối với các đơn vị trước đây trong các quyết định giao biên chế chưa xác định chức danh biên chế làm công tác công nghệ thông tin, nếu trong thời gian tới được giao bổ sung biên chế của chức danh trên, thì chỉ được hưởng định xuất theo số lượng nêu tại cột số 4 của biểu này. Trong trường hợp số biên chế được giao bổ sung cho chức danh này cao hơn số định xuất trên, thì phần tăng thêm sẽ được tính là định xuất tăng thêm được hưởng./.
- 1Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Nghị quyết 160/2009/NQ-HĐND chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động; chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 3Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền tổ chức quản lý và thực hiện dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 6Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa hình để học sinh trung học phổ thông được hưởng chế độ theo quy định tại Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Nghị quyết 160/2009/NQ-HĐND chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động; chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 4Quyết định 39/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền tổ chức quản lý và thực hiện dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 39/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 9Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa hình để học sinh trung học phổ thông được hưởng chế độ theo quy định tại Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2011 giao định suất hưởng chế độ ưu đãi đối với công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 1423/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Hồ Văn Niên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra