- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 23 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG TRONG CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, ĐOÀN THỂ VÀ NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 10/TTr-STTTT ngày 6/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng, mức hỗ trợ
Phạm vi, đối tượng, mức hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông (sau đây gọi chung là CNTT-TT) trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc được áp dụng theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 1 của Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Đối tượng không được hỗ trợ
1. Cán bộ, công chức, viên chức nhập thông tin, dữ liệu hoặc thuần tuý sử dụng, ứng dụng phần mềm trong công tác quản lý đã được quy định tại các văn bản khác; cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế các cơ quan chuyên trách về CNTT-TT nhưng không trực tiếp quản lý, điều hành việc ứng dụng CNTT-TT và những người được thuê làm chuyên gia tư vấn về CNTT-TT.
2. Các đối tượng nêu tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 không được hưởng chế độ hỗ trợ nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Nghỉ hưu, nghỉ việc, thôi việc.
b) Miễn nhiệm hoặc được thuyên chuyển, điều động sang các phòng, ban, bộ phận hoặc cơ quan khác mà không còn làm công tác về CNTT-TT.
c) Đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ và lực lượng vũ trang.
d) Đi học trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên.
e) Nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên.
g) Nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật hiện hành.
h) Trong thời gian bị tạm đình chỉ, đình chỉ công tác.
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với cán bộ, công chức, viên chức làm về CNTT-TT nêu tại điểm a, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011
1. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc CNTT-TT trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước cấp tỉnh; cấp chi cục thuộc ngành hoặc tương đương; huyện ủy, UBND cấp huyện.
a) Trình độ chuyên môn: có trình độ cao đẳng về CNTT, điện tử viễn thông trở lên.
b) Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh trình độ A hoặc tương đương trở lên (đọc hiểu được trình độ chuyên môn).
c) Yêu cầu: có năng lực quản lý, tư vấn bảo trì và phát triển hệ thống mạng thông tin và cơ sở dữ liệu (CSDL).
d) Có quyết định phân công của Thủ trưởng cơ quan.
2. Người làm về CNTT-TT cấp xã
a) Có bằng chuyên môn từ cao đẳng về CNTT, điện tử viễn thông hoặc tương đương trở lên.
b) Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh trình độ A hoặc tương đương trở lên.
c) Yêu cầu: có năng lực quản lý, tư vấn, bảo trì máy tính, mạng máy tính và CSDL của xã, phường, thị trấn.
d) Có quyết định phân công của Thủ trưởng cơ quan.
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý nêu tại điểm b, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011
a) Có Quyết định phân công của Thủ trưởng cơ quan trực tiếp chỉ đạo, thực hiện công tác CNTT-TT.
b) Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh trình độ A hoặc tương đương trở lên(đọc hiểu được tài liệu chuyên môn).
Điều 5. Cơ chế quản lý, cấp phát, thanh toán và thời gian thực hiện
1. Hằng năm, căn cứ vào danh sách cán bộ, công chức, viên chức được hưởng hỗ trợ theo quy định Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh được liên ngành: Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Nội vụ (đối với các cơ quan khối Nhà nước); Sở Thông tin và Truyền thông và Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đối với các cơ quan khối Đảng, Đoàn thể) thẩm định, phê duyệt, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí hỗ trợ và tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng năm của đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Riêng năm 2012, căn cứ danh sách đối tượng được hưởng hỗ trợ do liên ngành Sở Thông tin và Truyền thông-Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông- Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm định, phê duyệt, Sở Tài chính tổng hợp và trình UBND tỉnh phê kinh phí.
2. Thủ trưởng các đơn vị thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ đúng đối tượng, cho những người hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và được thực hiện hàng tháng vào kỳ lĩnh lương; không dùng để đóng bảo hiểm y tế, xã hội.
3. Thời gian thực hiện chế độ hỗ trợ từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2015.
Điều 6. Phân công nhiệm vụ
1. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông:
Xác định cụ thể số lượng, trình độ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan đơn vị làm chuyên trách về CNTT-TT; cán bộ lãnh đạo, quản lý được phân công trực tiếp chỉ đạo, thực hiện công tác CNTT-TT (khối cơ quan nhà nước).
Kiểm tra, thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị khối cơ quan nhà nước làm cơ sở thực hiện chế độ hỗ trợ; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác CNTT-TT theo các tiêu chuẩn quy định;
b) Theo dõi việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CNTT-TT tại các đơn vị, địa phương khối cơ quan nhà nước theo đăng ký biên chế, tiền lương và đăng ký biến động khi có thay đổi.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Xác định cụ thể số lượng, trình độ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan đơn vị làm chuyên trách về CNTT-TT; cán bộ lãnh đạo, quản lý được phân công trực tiếp chỉ đạo, thực hiện công tác CNTT-TT (khối cơ quan Đảng, Đoàn thể).
Kiểm tra, thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương khối Đảng, Đoàn thể làm cơ sở thực hiện chế độ hỗ trợ; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác CNTT-TT theo các tiêu chuẩn quy định.
Theo dõi việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CNTT-TT tại các đơn vị khối Đảng, Đoàn thể theo đăng ký biên chế, tiền lương và đăng ký biến động khi có thay đổi.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ nêu tại khoản 1 Điều này.
c) Chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm về CNTT-TT trong các cơ quan, đơn vị.
d) Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo kiến thức bảo đảm đội ngũ cán bộ làm CNTT-TT thường xuyên được cập nhật, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng nhiệm vụ được giao.
e) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ quan, đơn vị căn cứ quy định về trình độ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm về CNTT-TT và hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phần mềm, CSDL ở từng cơ quan để xác định cán bộ chuyên trách, cán bộ lãnh đạo, quản lý về CNTT-TT làm cơ sở thực hiện chế độ hỗ trợ. Hàng năm, rà soát, đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác của đội ngũ những người làm chuyên môn về CNTT-TT báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Bố trí kinh phí hỗ trợ theo quy định.
- Phối hợp cùng các sở, ngành liên quan kiểm tra, giám sát việc chi trả tiền hỗ trợ.
4. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Hằng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đồng gửi về Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông (khối cơ quan Nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Tỉnh uỷ và Sở Thông tin và Truyền thông (khối cơ quan Đảng, Đoàn thể) để thực hiện thẩm định liên ngành; Lập, tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ theo
b) Bố trí, sắp xếp người làm chuyên môn về CNTT-TT theo đúng tiêu chuẩn, điều kiện quy định.
c) Tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ chuyên trách CNTT-TT được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 7. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 160/2009/NQ-HĐND chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động; chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 2Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ, công, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 84/2012/QĐ-UBND hỗ trợ đặc thù cho cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về tôn giáo tại Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ và công chức chuyên trách công tác tại Phòng Nội vụ huyện, thành, thị và hỗ trợ kinh phí cho Đoàn công tác, Tổ công tác giải quyết vụ việc tôn giáo phức tạp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Hướng dẫn 4421/HD-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 12/2016/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh thời gian thực hiện Quyết định 05/2012/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Nghị quyết 160/2009/NQ-HĐND chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động; chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 6Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ, công, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 84/2012/QĐ-UBND hỗ trợ đặc thù cho cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về tôn giáo tại Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ và công chức chuyên trách công tác tại Phòng Nội vụ huyện, thành, thị và hỗ trợ kinh phí cho Đoàn công tác, Tổ công tác giải quyết vụ việc tôn giáo phức tạp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Hướng dẫn 4421/HD-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hà Giang
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 05/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/04/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực