Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2006/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 09 tháng 3 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ HỘI NHẬP GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học, công nghệ;

Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ-TTg ngày 4 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 36/SKHCN ngày 21 tháng 02 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Chương trình Khoa học và công nghệ phục vụ hội nhập giai đoạn 2006- 2010”.

Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Chương trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT.

TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan Lâm Phương

 

CHƯƠNG TRÌNH

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ HỘI NHẬP GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2006 của UBND tỉnh Quảng Bình)

I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Quảng Bình thông qua việc thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của các doanh nghiệp:

- Đổi mới và chuyển giao công nghệ nhằm nâng cao chất lượng năng lực sản xuất, tạo sản phẩm mới để chiếm lĩnh thị trường nội địa và có thể xuất khẩu vào thị trường khu vực và thế giới.

- Xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến theo tiêu chuẩn Quốc tế như: ISO 9000, ISO 14000, HACCP, GMP, ISO/IEC 17020, ISO/IEC 17025... Tham gia các giải thưởng chất lượng Việt Nam, Quốc tế và các Hội chợ triển lãm trong và ngoài nước.

- Xác lập, khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ, trong đó ưu tiên các sản phẩm chiến lược có tiềm năng xuất khẩu.

- Khai thác các thông tin về khoa học và công nghệ phục vụ sản xuất và kinh doanh. Quảng bá hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm trên các sản phẩm điện tử của Tỉnh.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CHỈNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Đối tượng

Đối tượng của Chương trình là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam đóng trên địa bàn Tỉnh và các phòng thí nghiệm thuộc các đơn vị sự nghiệp, các cơ quan hành chính tham gia áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng.

2. Phạm vi chỉnh

Các hoạt động khoa học và công nghệ được hỗ trợ theo quy định tại Chương trình này, bao gồm:

2.1. Hoạt động nghiên cứu triển khai và ứng dụng kết quả khoa học, công nghệ.

- Hoạt động nghiên cứu - triển khai (nghiên cứu ứng dụng, triển khai thực nghiệm) do doanh nghiệp tự thực hiện hoặc ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

Ranh giới giữa nghiên cứu - triển khai và sản xuất được xác định như sau: Giai đoạn cuối của hoạt động nghiên cứu - triển khai là tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới và sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống. Khi quá trình sản xuất thử hoạt động bình thường thì giai đoạn nghiên cứu triển khai kết thúc.

- Ứng dụng các kết quả của khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ, sản xuất sản phẩm mới.

+ Ứng dụng các kết quả của hoạt động nghiên cứu - triển khai vào thực tế.

+ Ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ đã có do chuyển giao công nghệ.

+ Cải tiến đáng kể công nghệ đã có.

+ Sản xuất các sản phẩm mới hoặc các sản phẩm hiện có nhưng đã được cải tiến đáng kể tính năng chất lượng sản phẩm.

2.2. Hoạt động nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa, hiệu quả quản lý nhà nước.

2.3. Xác lập và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.

2.4. Khai thác thông tin và quảng bá doanh nghiệp.

III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Cơ chế hỗ trợ

Các doanh nghiệp khi tham gia chương trình sẽ được Tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí, cụ thể:

1.1. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực nghiên cứu - triển khai và ứng dụng kết quả KHCN đổi mới công nghệ và sản xuất sản phẩm mới.

Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp tối đa không quá 30% tổng mức kinh phí để thực hiện các đề tài, dự án thuộc các lĩnh vực nói trên.

1.2. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực năng suất và chất lượng.

- Các doanh nghiệp, các phòng thí nghiệm thuộc đơn vị sự nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước áp dụng thành công các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế được hỗ trợ tối đa:

+ 100% kinh phí tư vấn và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đối với các cơ quan hành chính.

+ 30.000.000 đồng/ 01 hệ thống quản lý chất lượng đối với doanh nghiệp.

+ 40.000.000 đồng đối với các phòng thí nghiệm thuộc các đơn vị sự nghiệp.

- Các doanh nghiệp đạt được giải thưởng chất lượng, được hỗ trợ tính theo một lần đoạt giải:

+ Giải thưởng chất lượng Việt Nam: 10.000.000 đồng.

+ Giải thưởng chất lượng Châu Á - Thái Bình Dương: 30.000.000 đồng.

+ Các doanh nghiệp có sản phẩm được các tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, được hỗ trợ tính theo đầu sản phẩm:

+ Phù hợp Tiêu chuẩn Quốc tế: 20.000.000 đồng.

+ Phù hợp Tiêu chuẩn nước ngoài: 10.000.000 đồng.

+ Phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam: 10.000.000 đồng.

1.3. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực xác lập và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ:

- Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được nhận các tài liệu chuyên môn, các văn bản quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ miễn phí do Sở Khoa học và Công nghệ phát hành.

- Các tổ chức, cá nhân thực hiện việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam được hỗ trợ từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng/01 nhãn hiệu hàng hóa tùy theo số lượng nhóm sản phẩm được thể hiện trong đơn đăng ký bảo hộ.

- Các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp được hỗ trợ tối đa 10.000.000 đồng sau khi có quyết định công nhận độc quyền sở hữu của Cục Sở hữu trí tuệ cấp.

1.4. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực khai thác thông tin và quảng bá doanh nghiệp.

- Các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân được quyền khai thác thông tin Khoa học và Công nghệ miễn phí tại thư viện điện tử của Trung tâm tin học và thông tin khoa học và công nghệ - Sở Khoa học và Công nghệ phục vụ hội nhập và phát triển.

- Các doanh nghiệp được tham gia các lớp đào tạo, tập huấn miễn phí về khai thác và sử dụng các mạng thông tin điện tử do Trung tâm tin học và thông tin khoa học và công nghệ - Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp quảng bá hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm hàng hóa trên mạng Website: http: //www.quangbinh.gov.vn tối đa 5.000.000 đồng/ 01 doanh nghiệp (chỉ 01 lần) khi đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Doanh nghiệp đã áp dụng thành công các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến theo tiêu chuẩn Quốc tế.

+ Doanh nghiệp đạt được Giải thưởng chất lượng Việt Nam hoặc Châu Á- Thái Bình Dương.

- Doanh nghiệp có các đối tượng sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa) được bảo hộ trong nước hoặc ở nước ngoài.

2. Kinh phí hỗ trợ

Kinh phí phục vụ Chương trình Khoa học và Công nghệ phục vụ hội nhập được trích từ ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh.

Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán kinh phí phục vụ Chương trình trong kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thẩm quyền, thủ tục xét hồ sơ hỗ trợ

Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và quyết định mức hỗ trợ theo các quy định tại Chương trình này.

Trong trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho đơn vị được biết trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ và báo cáo UBND tỉnh.

4. Hồ sơ đăng ký hỗ trợ

Các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân có nhu cầu hỗ trợ kinh phí, nộp hồ sơ tại Sở khoa học và Công nghệ, hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin hỗ trợ kinh phí nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

- Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc dự án đầu tư đổi mới công nghệ;

- Các văn bản, giấy tờ có liên quan để chứng minh các nội dung xin hỗ trợ kinh phí thuộc phạm vi điều chỉnh của Chương trình.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Chương trình này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả gây ra sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi điều chỉnh của Chương trình xây dựng các đề án thuộc nội dung của Chương trình và tổ chức phê duyệt, nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện các đề án này; định kỳ hàng năm tổng kết, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Chương trình.

3. Sở Tài chính, các sở, ngành, đơn vị có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện Chương trình bảo đảm có hiệu quả./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ hội nhập giai đoạn 2006-2010 do tỉnh Quảng Bình ban hành

  • Số hiệu: 05/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/03/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Phan Lâm Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/03/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản