Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2388/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 10 tháng 07 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 46/NQ-CP NGÀY 29/3/2013 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 01/11/2012 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 325/TTr-SKHCN ngày 04 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 46/NQ-CP NGÀY 29/3/2013 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 01/11/2012 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Ngày 29/3/2013, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 46/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Để tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch hành động với những nội dung sau:
1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của UBND cấp tỉnh được nêu trong Chương trình hành động của Chính phủ để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định nội dung công việc các cấp, các ngành trong tỉnh cần thực hiện, kết quả cần đạt được, thời gian phải hoàn thành. Kế hoạch cũng là cơ sở để đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW và Nghị quyết 46/NQ-CP trên địa bàn tỉnh.
1. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, ban, ngành, đoàn thể và cộng đồng về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
1.1. Sở Khoa học và Công nghệ giới thiệu kịp thời các văn bản mới về chính sách, pháp luật khoa học và công nghệ để các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện tuyên truyền.
1.2. Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh phản ánh kịp thời đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ứng dụng và phát triển khoa học và công nghệ.
1.3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức thực hiện tuyên truyền kịp thời chính sách, pháp luật về khoa học và công nghệ đến các đối tượng thực hiện.
1.4. Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh xây dựng Đề án phổ biến kiến thức KH&CN phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong giai đoạn mới.
2. Thực hiện đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ cơ chế quản lý, tổ chức, hoạt động khoa học và công nghệ
2.1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm được quy định trong các Luật (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành:
- Luật Khoa học và Công nghệ (sửa đổi);
- Luật Chuyển giao công nghệ (sửa đổi);
- Luật Năng lượng nguyên tử (sửa đổi);
- Luật Sở hữu trí tuệ (sửa đổi);
- Cơ chế, chính sách hỗ trợ nhập khẩu công nghệ nguồn, công nghệ cao, mua thiết kế, thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài thuộc lĩnh vực ưu tiên;
- Cơ chế nhà nước chủ động mua kết quả khoa học và công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp mua công nghệ từ viện nghiên cứu, trường đại học trong nước;
- Cơ chế đầu tư đặc biệt để triển khai dự án KH&CN quy mô lớn phục vụ quốc phòng, an ninh hoặc có tác động mạnh mẽ tới năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm quốc gia;
- Chính sách sử dụng và trọng dụng đội ngũ cán bộ KH&CN, trong đó có chính sách trọng dụng đặc biệt đối với cán bộ KH&CN đầu ngành, cán bộ khoa học và công nghệ trẻ tài năng; tiếp tục sử dụng chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ KH&CN trình độ cao đã hết tuổi lao động;
- Đề án tiếp tục đổi mới đồng bộ cơ chế quản lý hoạt động khoa học và công nghệ.
2.2. Sở Tài chính chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm được quy định trong các Luật (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành:
- Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi);
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi);
- Cơ chế tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức KH&CN được vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, bảo lãnh vốn vay từ các ngân hàng, các quỹ và tổ chức tín dụng.
2.3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các nội dung thuộc trách nhiệm, thẩm quyền trong Đề án quy hoạch và sử dụng có hiệu quả đội ngũ sinh viên, nghiên cứu sinh, thực tập sinh, chuyên gia khoa học và công nghệ học tập và làm việc ở nước ngoài; xây dựng và triển khai đề án phát hiện và đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ từ các trường phổ thông, cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh.
2.4. Sở Nội vụ chủ trì xây dựng: đề án thí điểm cử cán bộ khoa học và công nghệ đi làm việc và thực tập có thời hạn tại các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp nước ngoài; đề án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa.
2.5. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai kịp thời các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm được quy định trong các Luật (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành nêu tại điểm 2.1, 2.2, 2.3 của Kế hoạch này.
3. Triển khai các định hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu
3.1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả 6 chương trình KH&CN trọng điểm giai đoạn 2011 - 2015 được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1439/QĐ-UBND ngày 14/5/2012.
- Trong từng giai đoạn 5 năm tiếp theo, xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chương trình KH&CN trọng điểm gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; trong đó: chú trọng khai thác có hiệu quả các lợi thế và điều kiện đặc thù của từng vùng, nhất là khu vực nông thôn, miền núi; hình thành các sản phẩm chủ lực của mỗi vùng.
3.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tổ chức triển khai 5 chương trình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp được UBD tỉnh phê duyệt tại Quyết định 2745/QĐ-UBND ngày 24/8/2012: Chương trình phát triển vùng lúa gạo chất lượng cao đạt yêu cầu xuất khẩu; Chương trình tưới mía; Chương trình phát triển vùng rau an toàn; Chương trình phát triển bò sữa; Chương trình phát triển nuôi tôm chân trắng thâm canh.
3.3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Bổ sung kế hoạch ứng dụng và phát triển KH&CN vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, địa phương hiện có.
- Khi xây dựng mới quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, địa phương thì phải có kế hoạch ứng dụng và phát triển KH&CN gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đã nêu trong quy hoạch, kế hoạch.
4. Phát huy và tăng cường tiềm lực KH&CN của tỉnh
4.1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì xây dựng “Quy hoạch các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020” phù hợp với mục tiêu, định hướng nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh, gắn với thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các hoạt động phát triển nhân lực ngành Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa phù hợp với Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2011 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 4009/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định 3542/QĐ-UBND ngày 26/11/2011 của UBND tỉnh; xây dựng Đề án thu hút nguồn nhân lực KH&CN trình độ cao về công tác tại tỉnh.
- Xây dựng các dự án để triển khai thực hiện “Đề án nâng cao năng lực của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” được phê duyệt tại Quyết định 317/QĐ-TTg ngày 15/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ: Dự án đầu tư xây dựng trụ sở Trung tâm Thông tin ứng dụng chuyển giao KH&CN và Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Dự án “Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ”; thành lập Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học trên cơ sở Trung tâm Nuôi cấy mô thực vật.
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện có hiệu quả các nội dung thuộc trách nhiệm, thẩm quyền trong Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm ban hành kèm theo Quyết định 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
4.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì tham mưu triển khai xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng, Thọ Xuân; Khu Nông nghiệp công nghệ cao Nông trường Thống Nhất, Yên Định; Khu Nông nghiệp công nghệ cao Đông Sơn theo Quyết định 2745/QĐ-UBND ngày 24/8/2012 của UBND tỉnh.
- Thành lập Viện nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở tổ chức lại các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng hiện có trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.3. Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn chủ trì tham mưu, triển khai lập quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/5000 khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng (chức năng: thu hút các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm điện tử viễn thông, công nghệ cao; diện tích: khoảng 2.000ha; thuộc địa phận các xã: Xuân Thắng, Xuân Bình, Xuân Phú); triển khai đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và kêu gọi đầu tư.
4.4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu triển khai xây dựng khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung trong khu công nghệ cao của tỉnh.
4.5. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm trong Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định 3542/QĐ-UBND ngày 26/11/2011 của UBND tỉnh.
5. Phát triển thị trường khoa học và công nghệ
5.1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm trong: Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020; Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại được phê duyệt tại Quyết định 682/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình quốc gia nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu của tỉnh về: công nghệ, chuyên gia công nghệ, sở hữu trí tuệ.
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để Trung tâm Thông tin - ứng dụng - chuyển giao KH&CN liên thông được với các sàn giao dịch công nghệ quốc gia tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
5.2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm trong “Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Thanh Hóa” được ban hành kèm theo Quyết định 3404/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh; Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2013 - 2015” được phê duyệt tại Quyết định 4307/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước theo thẩm quyền nhằm ngăn chặn có hiệu quả việc đưa các sản phẩm, công nghệ lạc hậu vào địa bàn tỉnh; phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm về sở hữu trí tuệ.
6. Hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
6.1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm trong Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định 735/QĐ-TTg ngày 18/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
6.2. Sở Ngoại vụ chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện chính sách thu hút các chuyên gia, các nhà khoa học ở nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ ở Việt Nam; tăng cường nghiên cứu, mở rộng hợp tác quốc tế với các thành phố, địa phương trên thế giới để tạo tiền đề cho việc thúc đẩy các hợp tác về chuyển giao công nghệ, tư vấn xây dựng khu công nghệ cao.
6.3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tích cực đăng cai tổ chức trên địa bàn tỉnh các cuộc hội thảo khoa học, hội nghị khoa học có quy mô quốc tế nhằm tạo cơ hội cho các nhà khoa học trong tỉnh tiếp xúc, trao đổi, làm việc với các nhà khoa học quốc tế.
- Lồng ghép nội dung hợp tác về KH&CN trong các chương trình, kế hoạch làm việc với các đối tác nước ngoài.
1. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương mình để triển khai thực hiện; định kỳ vào 15/12 hằng năm báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan chủ trì để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch này khi được yêu cầu.
2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch này:
- Các nhiệm vụ thuộc chương trình, đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt thì kinh phí từ nguồn thực hiện chương trình, đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch đó.
- Các nhiệm vụ mới trong kế hoạch này: do các cơ quan tự cân đối trong ngân sách đã được phân bổ hằng năm. Trường hợp không cân đối được thì lập kế hoạch và dự toán gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính (cùng với kỳ lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách hằng năm) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ vào 25/12 báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện kế hoạch.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung thì các đơn vị chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 46/NQ-CP NGÀY 29/3/2013 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 01/11/2012 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BCH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ PHÁT TRIỂN KH&CN PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CNH, HĐH TRONG KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo kế hoạch hành động tại Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
1 | Triển khai thực hiện: - Luật Khoa học và Công nghệ (sửa đổi); - Luật Chuyển giao công nghệ (sửa đổi); - Luật Năng lượng nguyên tử (sửa đổi); - Luật Sở hữu trí tuệ (sửa đổi); - Cơ chế, chính sách hỗ trợ nhập khẩu công nghệ nguồn, công nghệ cao, mua thiết kế, thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài thuộc lĩnh vực ưu tiên; - Cơ chế nhà nước chủ động mua kết quả khoa học và công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp mua công nghệ từ viện nghiên cứu, trường đại học trong nước; - Cơ chế đầu tư đặc biệt để triển khai dự án KH&CN quy mô lớn phục vụ quốc phòng, an ninh hoặc có tác động mạnh mẽ tới năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm quốc gia; - Chính sách sử dụng và trọng dụng đội ngũ cán bộ KH&CN. - Đề án tiếp tục đổi mới đồng bộ cơ chế quản lý hoạt động khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Văn bản triển khai, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả triển khai. | Sau khi các Luật (sửa đổi), các cơ chế, chính sách được cơ quan có thẩm quyền ban hành và có hiệu lực. |
2 | Triển khai thực hiện: - Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi); - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi); - Cơ chế tạo kiện thuận lợi để các tổ chức KH&CN được vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, bảo lãnh vốn vay từ các ngân hàng, các quỹ và tổ chức tín dụng | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Văn bản triển khai, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả triển khai. | Sau khi các Luật (sửa đổi), các cơ chế, chính sách được cơ quan có thẩm quyền ban hành và có hiệu lực. |
3 | Triển khai thực hiện Đề án quy hoạch và sử dụng có hiệu quả đội ngũ sinh viên, nghiên cứu sinh, thực tập sinh, chuyên gia khoa học và công nghệ học tập và làm việc ở nước ngoài | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh | - Văn bản triển khai, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả triển khai. | Sau khi Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
4 | Xây dựng đề án phát hiện và đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ từ các trường phổ thông, cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các trường đại học, cao đẳng, phổ thông trên địa bàn tỉnh | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | 2014 |
5 | Xây dựng đề án thí điểm cử cán bộ khoa học và công nghệ đi làm việc và thực tập có thời hạn tại các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp nước ngoài. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức KH&CN | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | Sau khi Đề án của Trung ương được ban hành |
6 | Xây dựng đề án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức KH&CN | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | Sau khi Đề án của Trung ương được ban hành |
7 | Triển khai thực hiện 6 chương trình KH&CN trọng điểm giai đoạn 2011 - 2015 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1439/QĐ-UBND ngày 14/5/2012. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo kết quả triển khai | 2011 - 2015 |
8 | Xây dựng các chương trình KH&CN trọng điểm giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | 2016 |
9 | Bổ sung kế hoạch ứng dụng và phát triển KH&CN vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, địa phương hiện có | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ | Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền | 2014 |
10 | Xây dựng “Quy hoạch các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020” | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức KH&CN | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch | 2014 |
11 | Xây dựng Đề án thu hút nhân lực KH&CN có trình độ cao về công tác tại tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức KH&CN | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt đề án | 2014 |
12 | Xây dựng dự án đầu tư “Xây dựng trụ sở Trung tâm Thông tin ứng dụng chuyển giao KH&CN và Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng” | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư | 2013 |
13 | Xây dựng dự án KH&CN “Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ” | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức KH&CN | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | 2013 |
14 | Thành lập Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học trên cơ sở Trung tâm Nuôi cấy mô thực vật. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Trung tâm | 2013 |
15 | Triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm ban hành kèm theo Quyết định 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Khoa học và công nghệ | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Văn bản triển khai, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả triển khai. | 2013-2015 |
16 | Triển khai xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng, Thọ Xuân; Khu nông nghiệp công nghệ cao nông trường Thống Nhất, Yên Định; Khu nông nghiệp công nghệ cao Đông Sơn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt các đề án | 2013 - 2020 |
17 | Triển khai thực hiện 5 chương trình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 2745/QĐ-UBND ngày 24/8/2012 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Văn bản triển khai, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả triển khai | 2013 - 2020 |
18 | Thành lập Viện nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở tổ chức lại các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng hiện có trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định của UBND tỉnh thành lập Viện nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2013 - 2015 |
19 | Triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định 3542/QĐ-UBND ngày 26/11/2011 của UBND tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Văn bản triển khai, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền - Báo cáo kết quả triển khai | Theo thời gian thực hiện Quy hoạch |
20 | Lập quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng | Ban quản lý Khu kinh tế | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND huyện Thị | Quyết định của UBND tỉnh | 2013 |
21 | ........... |
| xã, thành phố | quyền. - Báo cáo kết quả triển khai | tướng Chính phủ phê duyệt |
22 | Tiếp tục triển khai thực hiện: Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại; Chương trình quốc gia nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Văn bản triển khai, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả triển khai | Theo thời gian thực hiện của Đề án, Chương trình |
23 | Dự án xây dựng các cơ sở dữ liệu của tỉnh về: công nghệ; chuyên gia công nghệ; sở hữu trí tuệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | 2015 |
24 | Triển khai thực hiện Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Ngoại vụ | - Văn bản triển khai, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả triển khai | Theo thời gian thực hiện của Đề án |
25 | Triển khai thực hiện chính sách thu hút các chuyên gia, các nhà khoa học ở nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ ở Việt Nam. | Sở Ngoại vụ | Sở Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp các hội KHKT tỉnh | - Văn bản triển khai, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả triển khai | Sau khi Nghị định của Chính phủ được ban hành |
26 | Xây dựng đề án thành lập Trung tâm Phát triển kinh tế, đào tạo và chuyển giao công nghệ của Việt Nam và CHLB Đức tại tỉnh Thanh Hóa | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | 2014 - 2015 |
27 | Đề án phổ biến kiến thức KH&CN phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong giai đoạn mới. | Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh |
| Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt đề án | 2014 |
- 1Kế hoạch 90/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 14-CTr/TU và Nghị quyết 46/NQ-CP thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6, khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP và Chương trình hành động 34-CTr/TU về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6Quyết định 2501/QĐ-UBND năm 2013 phê chuẩn kết quả Đại hội Đoàn Luật sư tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 1663/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch 71-KH/TU, Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa do tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ hội nhập giai đoạn 2006-2010 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 10Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 6Luật năng lượng nguyên tử 2008
- 7Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 8Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 682/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 735/QĐ-TTg năm 2011 về Phê duyệt Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 4009/QĐ-BKHCN năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực của trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2008 về tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Quyết định 592/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 90/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do thành phố Hà Nội ban hành
- 17Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 18Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 19Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 14-CTr/TU và Nghị quyết 46/NQ-CP thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6, khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Phú Yên ban hành
- 20Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 21Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 22Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án: Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015
- 23Quyết định 2745/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 24Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2012 của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015, tỉnh Thanh Hóa
- 25Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP và Chương trình hành động 34-CTr/TU về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 26Quyết định 2501/QĐ-UBND năm 2013 phê chuẩn kết quả Đại hội Đoàn Luật sư tỉnh Lâm Đồng
- 27Quyết định 1663/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP do tỉnh Thái Bình ban hành
- 28Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch 71-KH/TU, Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa do tỉnh Nghệ An ban hành
- 29Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ hội nhập giai đoạn 2006-2010 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 30Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 2388/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra