- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
VỀ PHÂN CẤP THỰC HIỆN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ Quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 631/TTr-STNMT ngày 18 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định về phân cấp và tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện); các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định và thông báo thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng chịu phí quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 05 năm 2020 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (sau đây viết tắt là Nghị định số 53/2020/NĐ-CP) có tổng lượng nước thải trung bình xả ra môi trường trong năm tính phí từ 20 m3/ngày đêm trở lên.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện thuộc đối tượng chịu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP của Chính phủ có tổng lượng nước thải trung bình xả ra môi trường trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày đêm.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại
b) Hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện nhiệm vụ thu phí; thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP.
c) Phối hợp Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và Cục thuế tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
d) Phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, các cơ quan liên quan tiến hành phân loại, xác định đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP để làm cơ sở tổ chức thu phí.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại
b) Thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ quy định khoản 1 Điều 10 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP theo phân cấp và các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định.
c) Định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tiến hành rà soát, điều chỉnh đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi theo quy định thuộc thẩm quyền quản lý, xác nhận hồ sơ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp và lập danh sách báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
d) Phối hợp Phòng Kế hoạch Tài chính, Kho bạc Nhà nước và cơ quan thuế tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp huyện và các cơ quan liên quan cấp huyện tổ chức thực hiện Quyết định này và các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP.
4. Cơ quan thuế có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của cơ quan tài nguyên môi trường trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp”; định kỳ theo quy định đối chiếu số phí thu được và thực hiện các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét, điều chỉnh bổ sung kịp thời.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Nghị quyết 325/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Nghị quyết 213/2020/NQ-HĐND về Quy định tỷ lệ để lại tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt cho các cơ quan, tổ chức thu phí do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ để lại, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 1699/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2020 về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 26/2021/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 53/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 8Nghị quyết 325/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Nghị quyết 213/2020/NQ-HĐND về Quy định tỷ lệ để lại tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt cho các cơ quan, tổ chức thu phí do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ để lại, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 1699/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2020 về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 26/2021/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 53/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 04/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực