Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 832/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 01 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 15/06/2015;

Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Căn cứ công văn số 2239/TCMT-KSON ngày 26/12/2013 của Tổng cục Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện các quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ công văn số 1828/TCMT-KSON ngày 22/9/2014 của Tổng cục Môi trường về việc hướng dẫn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của cơ sở nuôi thủy sản có diện tích ao nuôi lớn hơn 3,1 ha;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh như sau:

- Chi cục Bảo vệ môi trường thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp:

Đối tượng nộp phí có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc có hồ sơ môi trường có quy mô, tính chất tương đương báo cáo đánh giá tác động môi trường được UBND tỉnh hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc các Bộ, ngành liên quan phê duyệt; Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Đối tượng nộp phí có Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ môi trường có quy mô, tính  chất tương đương Kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của của UBND cấp  huyện đối với các cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày đêm trở lên.

Đối tượng nộp phí có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày đêm trở lên.

Đối tượng nộp phí là cơ sở nuôi trồng thủy sản có diện tích ao nuôi > 3,1 ha.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp:

Đối tượng nộp phí có Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ môi trường có quy mô, tính chất tương đương với Kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của UBND cấp huyện có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí < 20m3/ngày đêm.

Đối tượng nộp phí có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí < 20 m3/ngày đêm.

Đối tượng nộp phí là cơ sở nuôi trồng thủy sản có diện tích ao nuôi ≤ 3,1 ha.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo phân cấp.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Long; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 05/01/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT. 6.03.05

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung