- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2020/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Xét Tờ trình số 285/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định tỷ lệ để lại, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 107/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định tỷ lệ để lại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt;
b) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan việc quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 2. Tỷ lệ để lại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
1. Để lại 5% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch và 25% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được cho Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí.
2. Phần còn lại sau khi trừ số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được trích để lại, đơn vị cung cấp nước sạch nộp vào ngân sách cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn nộp vào ngân sách cấp xã để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
1. Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt nộp vào ngân sách nhà nước, được sử dụng như sau:
a) Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt nộp vào ngân sách cấp tỉnh phát sinh trên địa bàn của cấp huyện nào thì Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung có mục tiêu lại cho địa phương đó để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường theo hình thức dự toán được giao đầu năm;
b) Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt nộp vào ngân sách phường, thị trấn để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường.
2. Việc thực hiện các nhiệm vụ chi cho công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND quy định về quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Nghị quyết 325/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Nghị quyết 213/2020/NQ-HĐND về Quy định tỷ lệ để lại tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt cho các cơ quan, tổ chức thu phí do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Nghị quyết 536/2021/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ để lại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ để lại tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 8Nghị quyết 325/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Nghị quyết 213/2020/NQ-HĐND về Quy định tỷ lệ để lại tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt cho các cơ quan, tổ chức thu phí do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Nghị quyết 536/2021/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ để lại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ để lại tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang
Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ để lại, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 26/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực