- 1Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 2Nghị định 150/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp do Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật viên chức 2010
- 6Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
- 7Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 8Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 13Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 1Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
- 3Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 4Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 5Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2015/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 09 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC, VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2000 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2013/QĐ-UBND NGÀY 03 THÁNG 10 NĂM 2013 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11 tháng 4 năm 2001 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức, quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 96/TTr-SNV ngày 04 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thuộc sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 được như sau:
“Điều 4. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Giám đốc các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, vị trí việc làm, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP. Trong một số trường hợp cụ thể Chủ tịch UBND tỉnh quyết định những vấn đề về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, vị trí việc làm đã phân cấp cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
2.1. Điểm b, Khoản 1 được sửa đổi như sau:
“b) Quyết định điều động bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, nghỉ hưu, thôi việc sau khi có Nghị quyết của Ban cán sự đảng Uỷ ban nhân dân tỉnh đối với chức danh Hiệu phó các trường trung cấp chuyên nghiệp”.
2.2. Khoản 3 được sửa đổi như sau
“3. Giám đốc các sở, ban, ngành:
a) Quyết định điều động bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ sau khi có ý kiến thống nhất của Đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh hoặc các huyện uỷ, thành uỷ và Nghị quyết của Ban cán sự đảng UBND tỉnh đối với các chức danh: Phó Hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh; trường trung học phổ thông chuyên; Phó Giám đốc Bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh;
b) Quyết định điều động bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ sau khi có ý kiến thống nhất của Đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh hoặc các huyện uỷ, thành uỷ đối với các chức danh:
- Cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (không bao gồm các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh).
c) Thông báo thời điểm nghỉ hưu, quyết định cho nghỉ hưu, thôi việc đối với các chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định tại Khoản 3 Điều này, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) danh sách viên chức thuộc sở đến tuổi nghỉ hưu của năm sau liền kề”.
2.3. Khoản 4 được sửa đổi như sau:
“a) Quyết định điều động bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ Cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục sau khi có ý kiến của Giám đốc sở”
b) Quyết định điều động bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ sau khi có ý kiến của cấp uỷ đơn vị đối với các chức danh: Cấp trưởng, cấp phó các tổ chức trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục (nếu có);
c) Thông báo thời điểm nghỉ hưu, quyết định cho nghỉ hưu, thôi việc đối với các chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định tại Khoản 4 Điều này, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý”.
2.4. Khoản 6 được sửa đổi như sau:
“6. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, thôi việc đối với Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị, tổ chức trực thuộc đơn vị;
b) Thông báo thời điểm nghỉ hưu, quyết định cho nghỉ hưu đối với viên chức lãnh đạo quản lý quy định tại Điểm a, Khoản 6 Điều này, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) danh sách viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đến tuổi nghỉ hưu của năm sau liền kề”.
2.5. Bổ sung Khoản 7, Khoản 8 như sau:
“7. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành
a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, thôi việc đối với trưởng, phó các phòng, ban, đơn vị, tổ chuyên môn, tổ chức trực thuộc đơn vị (riêng bổ nhiệm Trưởng các khoa thuộc Bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh phải có ý kiến thẩm định của Sở Y tế về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, hồ sơ, bổ nhiệm Trưởng các khoa của trường Trung cấp Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch phải có ý kiến thẩm định của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, hồ sơ);
b) Thông báo thời điểm nghỉ hưu, quyết định cho nghỉ hưu đối với viên chức lãnh đạo quản lý quy định tại Khoản 7 điều này, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp danh sách viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đến tuổi nghỉ hưu của năm sau liền kề.
8. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện và trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện.
a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, nghỉ hưu, thôi việc đối với trưởng, phó các phòng, tổ chuyên môn trực thuộc đơn vị;
b) Thông báo thời điểm nghỉ hưu, quyết định cho thôi việc (sau khi có ý kiến bằng văn bản của Chủ tịch UBND huyện), quyết định nghỉ hưu đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Báo cáo UBND huyện (qua Phòng Nội vụ) danh sách viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đến tuổi nghỉ hưu của năm sau liền kề”.
2.6. Khoản 7 được sửa đổi thành Khoản 9, Điều 5.
2.7. Bổ sung Điểm d, Khoản 9 như sau:
“d) Thời hạn giao quyền cấp trưởng, phụ trách đơn vị trong trường hợp cấp trưởng đơn vị được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do người có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
3.1. Điểm đ, Khoản 3 được sửa đổi như sau:
“đ) Hàng quý phê duyệt danh sách hưởng lương của đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh và đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành”.
3.2. Điểm c, Khoản 4 được sửa đổi như sau:
“c) Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở không đủ điều kiện để thành lập hội đồng tuyển dụng”
3.3. Bổ sung Điểm đ, Điểm e Khoản 4 như sau:
“đ) Phối hợp với Sở Nội vụ giám sát công tác tuyển dụng viên chức của các đơn vị trực thuộc;
e) Cho ý kiến thẩm định về kế hoạch tuyển dụng viên chức các chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành”
3.4. Điểm a, Khoản 5 được sửa đổi như sau:
“a) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục gửi Sở Nội vụ phê duyệt sau khi có ý kiến thẩm định của sở quản lý trực tiếp Chi cục”
3.5. Điểm b, Khoản 6 được sửa đổi như sau:
“b) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức thuộc huyện các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 8 Điều này”
3.6. Điểm c, Khoản 6 được sửa đổi như sau:
“c) Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức của Hội đồng tuyển dụng viên chức huyện đối với các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 8 Điều này”.
3.7. Khoản 8 được sửa đổi như sau:
“8. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, việc tuyển dụng viên chức thực hiện như sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức gửi Sở Nội vụ phê duyệt;
- Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức;
- Quyết định việc tuyển dụng viên chức; ký kết hợp đồng làm việc với người trúng tuyển vào viên chức.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức gửi Sở Nội vụ phê duyệt sau khi có ý kiến thẩm định của sở quản lý trực tiếp;
- Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức;
- Quyết định việc tuyển dụng viên chức; ký kết hợp đồng làm việc với người trúng tuyển vào viên chức.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện, trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
- Đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét việc tuyển dụng viên chức;
- Căn cứ quyết định của Chủ tịch UBND huyện về việc phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức của Hội đồng tuyển dụng viên chức huyện, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ký kết hợp đồng làm việc với người trúng tuyển vào viên chức;
d) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập không đủ điều kiện thành lập hội đồng tuyển dụng viên chức theo quy định tại Điểm c, Khoản 4 Điều này. Căn cứ kết quả tuyển dụng viên chức của sở quản lý trực tiếp, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ký kết hợp đồng làm việc với người trúng tuyển vào viên chức”
3.8. Khoản 9 được sửa đổi như sau:
“9. Hội đồng tuyển dụng viên chức
a) Việc thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức các trường hợp quy định tại Điểm a, b, Khoản 8 Điều này thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
b) Việc thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức các trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điểm d, Khoản 8 Điều này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
c) Việc thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện và trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện (nếu có) thực hiện như sau:
Hội đồng tuyển dụng viên chức có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định;
- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là Trưởng phòng hoặc Phó trưởng Phòng Nội vụ cấp huyện;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng hoặc Phó trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện (trong trường hợp tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo trực thuộc UBND huyện);
- Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là công chức làm công tác tổ chức cán bộ của Phòng Nội vụ huyện;
- Các ủy viên khác là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Điều động, tiếp nhận, biệt phái
1. Điều động
a) Người có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định việc điều động viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Đối với chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền điều động viên chức ra ngoài ngành, ngoài tỉnh sau khi có ý kiến thẩm định của sở quản lý.
c) Điều động viên chức thuộc các trường hợp chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ; Nghị định số 150/2013/NĐ-CP: Giám đốc sở quyết định điều động đối với các trường hợp đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở có 01 vị trí công tác cần phải chuyển đổi giữa 02 đơn vị. Chi cục trưởng, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở quyết định điều động viên chức giữa các đơn vị, tổ chức trực thuộc. Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định điều động viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Tiếp nhận
a) Người có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định việc tiếp nhận viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Đối với chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền tiếp nhận viên chức sau khi có ý kiến thẩm định về vị trí việc làm cần tiếp nhận của sở quản lý.
3. Biệt phái
a) Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định việc biệt phái viên chức.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở: Giám đốc sở quyết định biệt phái viên chức. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp biệt phái viên chức giữa các đơn vị, tổ chức trực thuộc.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục trực thuộc sở: Chi cục trưởng quyết định việc biệt phái viên chức.
đ) Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện, trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc biệt phái viên chức”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
5.1. Điểm b, Khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Quyết định cử viên chức thuộc quyền quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức quản lý nhà nước. Các đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý phải có thông báo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy”.
5.2. Khoản 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Giám đốc Sở Nội vụ:
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt”.
5.3. Bổ sung Khoản 4 như sau:
“4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban ngành; Chi cục trưởng chi cục trực thuộc sở:
a) Căn cứ nhu cầu và tiêu chuẩn các ngạch viên chức và năng lực sở trường của viên chức để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Quyết định cử viên chức thuộc quyền quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng. Trong trường hợp theo yêu cầu của cơ sở đào tạo thì đề nghị Giám đốc sở quyết định cử viên chức của đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở đi đào tạo, bồi dưỡng”.
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 4, Điều 16 như sau:
“3. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn (nâng lương trước thời hạn, trước khi quyết định người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có văn bản xin ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan như sau: Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ; đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, có ý kiến thẩm định của Giám đốc sở; đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện, trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, có ý kiến thẩm định của Trưởng Phòng Nội vụ huyện, thành phố. Nội dung thẩm định: Tỷ lệ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, hồ sơ nâng lương trước thời hạn), phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp, viên chức từ hạng III trở xuống và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP thuộc đơn vị”
4. Quy định về cho hưởng phụ cấp:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh: Quyết định cho hưởng phụ cấp đối với viên chức thuộc đơn vị.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, trực thuộc UBND huyện: Quyết định cho hưởng phụ cấp đối với viên chức thuộc đơn vị đối với các loại phụ cấp gồm: chức vụ, khu vực, độc hại, nguy hiểm, thâm niên nghề, trách nhiệm, ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.
Đối với các loại phụ cấp khác trước khi người đứng đầu đơn vị sự nghiệp, quyết định phải có phê duyệt lần đầu của Giám đốc sở, Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc chi cục: Đề nghị Chi cục trưởng quyết định cho hưởng phụ cấp đối với viên chức thuộc đơn vị.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi tiêu đề của Điều 17 như sau:
“Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng phòng Nội vụ huyện.
Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng phòng Nội vụ ngoài việc thực nhiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo các quy định trên còn thực hiện các nhiệm vụ quyền hạn sau:
- Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ quy định từ Khoản 1 đến Khoản 10 Điều này.
- Trưởng phòng Nội vụ huyện thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 11 Điều này”
b) Bổ sung Khoản 11 như sau:
“11. Trưởng phòng Nội vụ huyện
a) Tổng hợp báo danh sách nghỉ hưu hàng năm đối với viên chức thuộc UBND huyện quản lý;
b) Phê duyệt danh sách viên chức hưởng lương của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện;
c) Chủ trì, phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo khi tham mưu về công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo quản lý, tuyển dụng, điều động, luân chuyển, biệt phái, thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức ngành giáo dục và đào tạo trước khi quyết định hoặc trình UBND huyện xem xét, quyết định”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tiền lương cán bộ, công, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội được giao biên chế, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị làm chủ sở hữu
- 3Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công, viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Nghị quyết 141/2015/NQ-HĐND Phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 2776/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện tại thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
- 9Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 10Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 11Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
- 4Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 5Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 6Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp do Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 6Luật viên chức 2010
- 7Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
- 8Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 9Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Nghị định 150/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức
- 14Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 15Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 16Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 17Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tiền lương cán bộ, công, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội được giao biên chế, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị làm chủ sở hữu
- 18Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công, viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 19Hướng dẫn 575/HD-SNV năm 2015 thực hiện Quyết định 17/2013/QĐ-UBND, 18/2013/QĐ-UNBD, 03/2015/QĐ-UNBD, 04/2015/QĐ-UNBD do Sở Nội vụ tỉnh Sơn La ban hành
- 20Nghị quyết 141/2015/NQ-HĐND Phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 21Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức do thành phố Cần Thơ ban hành
- 22Quyết định 2776/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện tại thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 04/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực