Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 034/2025/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 01 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 226/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 233/TTr-SNNMT ngày 15 tháng 9 năm 2025, Báo cáo số 523/BC-SNNMT ngày 30 tháng 9 năm 2025; ý kiến Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh được Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp tại Công văn số 01644/VP-NNXD ngày 30 tháng 9 năm 2025;
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2025.
2. Các Quyết định sau hết hiệu lực thi hành, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 54/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
b) Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thực tế về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
c) Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
d) Quyết định số 50/2025/QĐ-UBND ngày 18/6/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
đ) Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
e) Quyết định số 59/2024/QĐ-UBND ngày 05/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 034/2025/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết khoản 4 Điều 102, khoản 6 Điều 103, khoản 2 Điều 104, khoản 5 Điều 109, khoản 7, khoản 10 Điều 111 của Luật Đất đai 2024; khoản 3 Điều 4, khoản 1 Điều 14, khoản 2 Điều 15, Điều 16, khoản 2 Điều 17, khoản 1 Điều 18, khoản 2 Điều 19, Điều 20, Điều 21, khoản 3 Điều 22, khoản 2 Điều 23, khoản 1 và khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 226/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Người có đất thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Mục 1. BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI
Điều 3. Quy định tỷ lệ quy đổi, điều kiện bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở để bồi thường cho người có đất thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
1. Điều kiện để được bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Đất đủ điều kiện bồi thường theo quy định pháp luật.
b) Người có đất thu hồi có nhu cầu được bồi thường bằng đất khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở.
c) Trên địa bàn cấp xã nơi có đất thu hồi phải có quỹ đất hoặc quỹ nhà đủ để thực hiện bồi thường.
d) Diện tích đất được bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi, phải có diện tích sau khi quy đổi từ bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu để tách thửa đối với các loại đất theo quy định tại địa phương và phần diện tích còn lại được giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định.
2. Căn cứ giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi; giá đất tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi theo tỷ lệ quy đổi như sau:
Tỷ lệ quy đổi | = | G1 | x | 100% |
G2 |
Trong đó:
G1: Giá đất tính bồi thường theo quy định của Luật Đất đai.
G2: Giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Điểm c khoản 4 Điều 5 và khoản 2 Điều 9 Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Diện tích đất được bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác cho từng hộ gia đình, cá nhân là không quá 02 lô đất tại khu tái định cư.
Điều 4. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
Việc bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng đối với trường hợp không có hồ sơ, chứng từ chứng minh được tính bằng 50% giá đất cùng loại trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhân (x) với diện tích đất bị thu hồi.
Mục 2. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN
Điều 5. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 102 Luật Đất đai và khoản 1 Điều 14 Nghị định 88/2024/NĐ-CP
1. Đơn giá để tính giá trị bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều 102 Luật Đất đai và khoản 1 Điều 14 Nghị định 88/2024/NĐ-CP được ban hành tại Phụ lục I kèm Quy định này. Trường hợp có biến động thị trường làm cho đơn giá trong quy định này không còn phù hợp với thực tế thì Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
2. Trường hợp thực tế nếu có phát sinh mới về đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng ngoài quy định tại khoản 1 Điều này thì được thực hiện như sau:
a) Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thu thập hồ sơ, chứng từ hợp pháp của việc xây dựng đã thực hiện để quy đổi trượt giá theo thời gian (nếu có) và xác định giá trị thiệt hại khi lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định chung của Luật đất đai và Nghị định số 88/2024/NĐ-CP.
b) Trường hợp không đủ hồ sơ, chứng từ để thực hiện được như quy định tại điểm a khoản này (bao gồm cả trường hợp đơn giá để xác định chi phí sửa chữa, hoàn thiện quy tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP) thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện đánh giá, kiểm đếm khối lượng thực tế, tính toán chi phí xây dựng theo phương pháp, định mức và đơn giá xây dựng đã ban hành trong hệ thống Luật Xây dựng hiện hành, để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường. Trường hợp cần thuê thêm tư vấn chuyên ngành xây dựng để thực hiện (bao gồm tư vấn thẩm tra khi cần thiết) thì được bổ sung thêm chi phí này vào mục chi phí tư vấn thực hiện đo đạc, kiểm đếm, lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
c) Quá trình thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cụ thể thì phải đồng thời chịu trách nhiệm thẩm định, quyết định các trường hợp cụ thể được đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
Điều 6. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
1. Mức bồi thường nhà, công trình xây dựng được thực hiện như sau:
Mức bồi thường nhà, công trình xây dựng bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng đó.
Giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP, trong đó, giá trị xây dựng mới được xác định theo đơn giá quy định tại Điều 5 Quy định này.
Khoản tiền tính bằng 10% theo giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng đó, nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại.
2. Đối với nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên ngành thì được bồi thường theo đơn giá bồi thường thiệt hại tương đương về đặc điểm cấu tạo được mô tả tại phần Phụ lục I ban hành kèm quy định và tại Điều 5 Quy định này.
Điều 7. Bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 104 Luật Đất đai
1. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở phải di chuyển tài sản là nhà ở thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt cụ thể như sau:
a) Di chuyển sang bên cạnh, lùi về phía trước hoặc lùi về phía sau trên phần đất còn lại thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt là 7.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.
b) Di chuyển trong phạm vi của xã thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt là 12.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.
c) Di chuyển ra ngoài phạm vi của xã nhưng vẫn trong phạm vi của tỉnh thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt là 15.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.
d) Di chuyển ra ngoài tỉnh thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt là 20.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt (trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt).
Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào giá bình quân phổ biến trên thị trường tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để lập hoặc thuê đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân lập dự toán chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất đối với các trường hợp phải di chuyển tài sản, gửi cơ quan chuyên môn về quản lý nhà nước thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để làm căn cứ thực hiện bồi thường theo quy định.
Điều 8. Bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
1. Đối với mồ mả trong phạm vi đất thu hồi phải di dời thì được bồi thường các chi phí bao gồm: Chi phí đào, bốc, di dời, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp để di dời mồ mả (bao gồm chi phí nền mộ) đến vị trí mới trong nghĩa trang theo quy hoạch của cấp xã; chi phí nền mộ tại vị trí mới trong nghĩa trang là giá đất nền mộ thấp nhất tại khu nghĩa trang. Trường hợp trên địa bàn cấp xã nơi có đất thu hồi không còn quỹ đất trong các nghĩa trang thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ rà soát quỹ đất tại địa bàn các đơn vị hành chính cấp xã khác để bố trí di dời mồ mả theo quy định. Các chi phí bồi thường theo hồ sơ, chứng từ chứng minh và được lập, thẩm định, phê duyệt phương án theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP.
2. Đối với trường hợp tự thu xếp việc di chuyển mồ mả ngoài khu vực được bố trí thì được hỗ trợ tiền; Mức hỗ trợ bằng tiền bằng 25.000.000 đồng/mộ và chi phí bồi thường để xây dựng mới lại mộ được xác định theo đơn giá mộ cùng loại tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
3. Khuyến khích thân nhân sử dụng hình thức hỏa táng, lưu giữ tro cốt tại các cơ sở lưu giữ tro cốt nhằm thực hiện nếp sống văn minh, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, góp phần bảo vệ môi trường, ngoài số tiền được bồi thường, hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều này còn được hỗ trợ thêm chi phí hỏa táng, lưu giữ tro cốt. Mức hỗ trợ cụ thể:
a) Hỏa táng: 2.000.000 đồng/thi hài.
b) Lưu giữ tro cốt tại các cơ sở lưu giữ tro cốt: 2.000.000 đồng/cốt.
Điều 9. Bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa nhà ở cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi thường bằng 100% giá trị theo hồ sơ, chứng từ chứng minh tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP.
Điều 10. Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn khi xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
Trường hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng đất đối với đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn của công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn khi xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất thì được bồi thường thiệt hại bằng tiền bằng (=) 40% mức giá bồi thường của giá đất cùng loại theo bảng giá các loại đất của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhân (x) với diện tích đất bị hạn chế khả năng sử dụng.
Điều 11. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều 103 Luật Đất đai, hỗ trợ di dời vật nuôi quy định tại Điều 21 Nghị định 88/2024/NĐ-CP
1. Đơn giá để tính bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều 103 Luật Đất đai, hỗ trợ di dời vật nuôi quy định tại Điều 21 Nghị định 88/2024/NĐ-CP được ban hành tại Phụ lục II kèm Quy định này. Đối với rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, được thực hiện bồi thường thiệt hại theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản không có trong Quyết định này, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào tính chất, đặc điểm, loại hình sản xuất, giá trị tương tự với các cây trồng, vật nuôi là thủy sản có tên trong Phụ lục II, áp dụng đơn giá tương đương để xác định giá bồi thường thiệt hại trình Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
3. Một số trường hợp khác
a) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác, mức bồi thường thiệt hại thực tế trong quá trình di chuyển và trồng lại bằng 30% đơn giá tại nội dung A, B Phụ lục II.
b) Đối với cây trồng vượt mật độ nhỏ hơn 50%: Mức hỗ trợ bằng 80% mức bồi thường theo quy định tại nội dung B Phụ lục II (kể cả cây trồng chuyên canh và xen canh).
c) Đối với cây trồng vượt mật độ từ 50% đến 100%: Mức hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường theo quy định tại nội dung B Phụ lục II (kể cả cây trồng chuyên canh và xen canh).
d) Đối với cây trồng vượt mật độ trên 100%: Mức hỗ trợ bằng 10% mức bồi thường theo quy định nội dung B Phụ lục II (kể cả cây trồng chuyên canh và xen canh).
4. Hỗ trợ thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản bị ảnh hưởng: Khi thủy sản nuôi theo các loại hình nêu tại nội dung C Phụ lục II nằm phía ngoài liền kề với diện tích đất thu hồi có bị ảnh hưởng bởi dự án; căn cứ vào hồ sơ giải phóng mặt bằng hoặc đo đạc thực tế để xác định diện tích thủy sản nuôi bị ảnh hưởng; phạm vi ảnh hưởng được tính từ ranh giới phía ngoài liền kề diện tích đất thu hồi trở ra không quá 200 mét. Hỗ trợ thiệt hại 60% đơn giá bồi thường được quy định tại nội dung C Phụ lục II.
5. Bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi khác
Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khảo sát, xác định thiệt hại thực tế đối với vật nuôi đó và chi phí di dời tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định, cụ thể như sau:
a) Trường hợp không thể di chuyển đến địa điểm khác khi thu hồi đất thì được bồi thường thiệt hại thực tế đối với vật nuôi đó.
b) Trường hợp có thể di chuyển đến địa điểm nuôi khác thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời vật nuôi đến chỗ nuôi mới.
Mục 3. HỖ TRỢ, BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 12. Hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ bị thu hồi dưới 30% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không đủ điều kiện bồi thường hoặc do nhận giao khoán đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối từ các nông, lâm trường quốc doanh hoặc công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp và có hợp đồng giao khoán sử dụng đất thì được hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất. Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương; thời gian hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Trường hợp bị thu hồi dưới 10% diện tích đất nông nghiệp: Thời gian hỗ trợ là 02 tháng.
b) Trường hợp bị thu hồi từ 10% đến dưới 20% diện tích đất nông nghiệp: Thời gian hỗ trợ là 03 tháng.
c) Trường hợp bị thu hồi từ 20% đến dưới 30% diện tích đất nông nghiệp: Thời gian hỗ trợ là 04 tháng.
2. Việc chi trả tiền hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện chi trả một lần và theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 13. Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
1. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp mà thuộc đối tượng và đủ điều kiện được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP thì được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh; mức hỗ trợ bằng tiền bằng 0,01 lần số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân theo phương án được phê duyệt nhưng không thấp hơn 2.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân và không vượt quá 20.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.
2. Đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng, điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP thì được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh bằng tiền bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của 03 năm liền kề trước đó.
3. Người lao động do tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định 88/2024/NĐ-CP mà thuê lao động theo hợp đồng lao động thì được áp dụng hỗ trợ chế độ trợ cấp ngừng việc theo quy định của pháp luật về lao động, thời gian trợ cấp 06 tháng.
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối từ các nông, lâm trường quốc doanh hoặc công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp và có hợp đồng giao khoán sử dụng đất thì được hỗ trợ ổn định sản xuất. Hình thức hỗ trợ bằng tiền, mức hỗ trợ bằng 0,01 lần số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối theo phương án được phê duyệt nhưng không thấp hơn 2.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân và không vượt quá 20.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.
5. Việc chi trả tiền hỗ trợ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này được thực hiện chi trả một lần và theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 14. Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Nghị định 88/2024/NĐ-CP
Đối với tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn thì chủ sở hữu tài sản không được bồi thường nhưng được hỗ trợ bằng 100% chi phí để tháo dỡ, phá dỡ, di dời.
1. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ định mức, đơn giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành (Bộ Chuyên ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh) lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt theo quy định.
2. Đối với các hạng mục không có định mức, đơn giá thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khảo sát thực tế thị trường hoặc thuê Đơn vị tư vấn có chức năng lập chi tiết các mức hỗ trợ, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Điều 15. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
1. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP được thực hiện với hình thức hỗ trợ bằng tiền. Đối với trường hợp được bồi thường theo giá đất cụ thể, mức hỗ trợ bằng tiền bằng 0,3 lần giá đất cụ thể của loại đất nông nghiệp được tính bồi thường nhưng không quá 02 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Đối với trường hợp không được bồi thường theo giá đất cụ thể, mức hỗ trợ bằng tiền bằng 0,3 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Việc thực hiện mức hỗ trợ nêu trên được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2025, mức hỗ trợ bằng 01 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
4. Diện tích được hỗ trợ theo quy định nêu trên là toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương theo quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai.
Điều 16. Hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đủ điều kiện được hỗ trợ tái định cư theo quy định tại khoản 8 Điều 111 của Luật Đất đai mà có nhu cầu tự lo chỗ ở thì ngoài việc được bồi thường về đất bằng tiền còn được nhận tiền hỗ trợ để tự lo chỗ ở. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
1. Đối với khu vực xã, mức hỗ trợ là 200 triệu đồng.
2. Đối với khu vực phường, mức hỗ trợ là 300 triệu đồng.
Điều 17. Bố trí tái định cư theo quy định tại khoản 7 Điều 111 của Luật Đất đai
1. Người có đất ở bị thu hồi để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ; trong thời gian chờ bố trí tái định cư được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở.
2. Mức hỗ trợ tiền thuê nhà ở là 5.000.000 đồng/tháng cho một hộ gia đình có từ bốn 04 nhân khẩu trở xuống, trường hợp hộ gia đình có trên bốn (04) nhân khẩu thì mỗi một nhân khẩu tăng thêm sẽ được tính thêm 500.000 đồng/nhân khẩu/tháng;
3. Thời gian được hỗ trợ tiền thuê nhà tính từ ngày người bị thu hồi đất giao mặt bằng cho Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến thời điểm được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất ở, nhà ở tại dự án đầu tư xây dựng khu đô thị cho người có đất bị thu hồi nhưng không dưới 06 tháng.
4. Trường hợp nhận đất ở mà không có nhà ở trong khu tái định cư, người nhận đất tái định cư tự xây dựng nhà ở thì được hỗ trợ thêm 06 tháng.
5. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất mà chấp hành tốt kế hoạch thu hồi đất, chủ trương, chính sách về bồi thường, hỗ trợ và bàn giao mặt bằng trước thời hạn thì được hỗ trợ một khoản tiền bằng 0,01 lần số tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án được phê duyệt nhưng không thấp hơn 2.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân và không vượt quá 20.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.
Điều 18. Suất tái định cư tối thiểu theo quy định tại khoản 10 Điều 111 Luật Đất đai, điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
1. Suất tái định cư tối thiểu quy định bằng đất ở với diện tích 80m2.
2. Suất tái định cư tối thiểu quy định bằng nhà ở tái định cư được tính bằng căn hộ có diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở tại thời điểm lập phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
3. Suất tái định cư tối thiểu tính bằng tiền được xác định bằng suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều này nhân (x) với giá đất ở có giá trị tính bằng tiền sử dụng đất thấp nhất trong khu tái định cư và được lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP.
4. Trường hợp trong hộ gia đình có nhiều thế hệ hoặc có nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở bị thu hồi nếu đủ điều kiện để tách thành từng hộ gia đình riêng theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng 01 thửa đất ở bị thu hồi mà diện tích đất ở được bồi thường không đủ để giao riêng cho từng hộ gia đình thì được xem xét hỗ trợ giao thêm 01 suất tái định cư tối thiểu để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho các hộ gia đình còn thiếu theo quy định tại khoản 4 Điều 111 Luật Đất đai.
Điều 19. Hỗ trợ thuê nhà ở, giao đất ở, bán nhà ở, hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở đối với Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
1. Hỗ trợ thuê nhà ở đối với trường hợp tự lo chỗ ở mới thì được hỗ trợ bằng tiền, mức hỗ trợ bằng tiền bằng 5.000.000 đồng/tháng cho một hộ gia đình có từ bốn 04 nhân khẩu trở xuống, trường hợp hộ gia đình có trên bốn (04) nhân khẩu thì mỗi một nhân khẩu tăng thêm sẽ được tính thêm 500.000 đồng/nhân khẩu/tháng; thời gian được hỗ trợ tiền thuê nhà là 06 tháng.
2. Hỗ trợ giao đất ở có thu tiền sử dụng đất, bán nhà ở đối với trường hợp người đang sử dụng nhà ở bị thu hồi có nhu cầu và trên địa bàn Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi có quỹ đất ở, quỹ nhà ở tái định cư, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét giao đất ở có thu tiền sử dụng đất, bán nhà ở từng trường hợp cụ thể theo quy định.
3. Đối với trường hợp tự lo chỗ ở mới không nhận theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì được hỗ trợ bằng tiền, mức hỗ trợ bằng tiền bằng 50.000.000 đồng/trường hợp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm:
a) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các khó khăn, vướng mắc về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
d) Thẩm định dự toán bồi thường hoặc xây dựng lại đối với công trình hạ tầng kỹ thuật là công trình thuỷ lợi, công trình lâm sinh; thẩm định giá trị bồi thường đối với tài sản là rừng, hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi khi Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng có yêu cầu.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các khó khăn, vướng mắc về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
b) Phối hợp kiểm tra, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định liên quan đến công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành.
3. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tháo gỡ vướng mắc (nếu có) trong việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ đối với các loại công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh (bao gồm nhà, nhà ở và các loại công trình xây dựng khác).
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kế hoạch xây dựng các khu tái định cư.
4. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện phương án hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất.
b) Phối hợp kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định liên quan đến công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành.
Điều 21. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Chỉ đạo Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn xã thực hiện dự án theo đúng quy định.
2. Chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân chấp hành chủ trương thu hồi đất; chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo đúng thời gian quy định.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đúng theo quy định pháp luật.
2. Tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của số liệu điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo đúng quy định.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quy định này.
2. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quy định này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt./.
PHỤ LỤC I:
ĐƠN GIÁ, NHÀ, NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÁC MỤC: A, B, C, D
(Kèm theo Quyết định số: ngày tháng năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
A. ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở:
SỐTHỨ TỰ | MÃ HIỆU | ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐƠN GIÁ |
I |
| BIỆT THỰ 1 TẦNG (VÁCH RIÊNG, CHƯA TÍNH TRẦN) |
|
|
I.1 |
| - Khung BTCT; móng cọc BTCT; tường xây gạch; mái BTCT có dán thêm ngói; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước: | m2 |
|
1 | BM-01.01 | + Tường dày 20 cm |
| 6.420.000 |
2 | BM-01.02 | + Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT |
| 5.817.000 |
3 | BM-01.03 | + Tường dày 10cm |
| 6.344.000 |
4 | BM-01.04 | + Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT |
| 5.746.000 |
I.2 |
| - Khung BTCT; móng cọc BTCT; tường xây gạch; mái ngói hoặc tôn cách nhiệt, tôn tráng kẽm; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước: | m2 |
|
5 | BM-02.01 | + Tường dày 20 cm. |
| 5.342.000 |
6 | BM-02.02 | + Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT |
| 5.089.000 |
7 | BM-02.03 | + Tường dày 10cm |
| 5.279.000 |
8 | BM-02.04 | + Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT |
| 5.031.000 |
I.3 |
| - Khung BTCT; móng gia cố cừ tràm; tường xây gạch; mái ngói hoặc tôn cách nhiệt; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước: | m2 |
|
9 | BM-03.01 | + Tường dày 20 cm. |
| 5.056.000 |
10 | BM-03.02 | + Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT |
| 5.017.000 |
11 | BM-03.03 | + Tường dày 10cm |
| 4.964.000 |
12 | BM-03.04 | + Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT |
| 4.930.000 |
I.4 |
| - Khung BTCT; móng gia cố cừ tràm; tường xây gạch; mái tôn giả ngói, tôn tráng kẽm; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước: | m2 |
|
13 | BM-04.01 | + Tường dày 20 cm. |
| 5.028.000 |
14 | BM-04.02 | + Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT |
| 4.892.000 |
15 | BM-04.03 | + Tường dày 10cm |
| 4.936.000 |
16 | BM-04.04 | + Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT |
| 4.805.000 |
II |
| BIỆT THỰ 2 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN) |
|
|
II.1 |
| - Khung, sàn BTCT, móng cọc BTCT; Tường xây gạch; mái BTCT có dán thêm ngói; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước: | m2 |
|
17 | BH-01.01 | + Tường dày 20cm |
| 6.801.000 |
18 | BH-01.02 | + Tường dày 10cm |
| 6.615.000 |
II.2 |
| - Khung, sàn BTCT, móng cọc BTCT; Tường xây gạch; mái ngói hoặc tôn cách nhiệt, tôn tráng kẽm; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước: | m2 |
|
19 | BH-02.01 | + Tường dày 20cm |
| 6.622.000 |
20 | BH-02.02 | + Tường dày 10cm |
| 6.436.000 |
II.3 |
| - Khung, sàn BTCT, móng gia cố cừ tràm; Tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn cách nhiệt; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước: | m2 |
|
21 | BH-03.01 | + Tường dày 20cm |
| 6.127.000 |
22 | BH-03.02 | + Tường dày 10cm |
| 5.947.000 |
II.4 |
| - Khung, sàn BTCT, móng gia cố cừ tràm; Tường xây gạch, mái tôn giả ngói, tôn tráng kẽm; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước: | m2 |
|
23 | BH-04.01 | + Tường dày 20cm |
| 5.610.000 |
24 | BH-04.02 | + Tường dày 10cm |
| 5.431.000 |
III |
| NHÀ 1 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN) |
|
|
III.1 |
| * TRƯỜNG HỢP CÓ VỆ SINH TRONG NHÀ |
|
|
III.1.1 |
| - Móng cọc BTCT; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
25 | MT-01.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 5.121.000 |
26 | MT-01.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 4.967.000 |
27 | MT-01.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.766.000 |
28 | MT-01.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.702.000 |
29 | MT-01.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 4.604.000 |
30 | MT-01.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 4.466.000 |
31 | MT-01.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.250.000 |
32 | MT-01.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.225.000 |
III.1.2 |
| - Móng cọc BTCT; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền đất: | m2 |
|
33 | MT-02.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 4.765.000 |
34 | MT-02.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 4.606.000 |
35 | MT-02.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.413.000 |
36 | MT-02.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.390.000 |
37 | MT-02.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 4.248.000 |
38 | MT-02.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 4.106.000 |
39 | MT-02.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 3.912.000 |
40 | MT-02.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 3.890.000 |
III.1.3 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng đổ BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
41 | MT-03.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 4.954.000 |
42 | MT-03.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 4.871.000 |
43 | MT-03.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.571.000 |
44 | MT-03.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.507.000 |
45 | MT-03.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 4.476.000 |
46 | MT-03.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 4.394.000 |
47 | MT-03.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.094.000 |
48 | MT-03.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.030.000 |
III.1.4 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng đổ BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền đất: | m2 |
|
49 | MT-04.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 4.657.000 |
50 | MT-04.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 4.547.000 |
51 | MT-04.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.331.000 |
52 | MT-04.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.317.000 |
53 | MT-04.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 4.156.000 |
54 | MT-04.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 4.047.000 |
55 | MT-04.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 3.840.000 |
56 | MT-04.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 3.820.000 |
III.1.5 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
57 | MT-05.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 4.972.000 |
58 | MT-05.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 4.865.000 |
59 | MT-05.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.475.000 |
60 | MT-05.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.392.000 |
61 | MT-05.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 4.521.000 |
62 | MT-05.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 4.415.000 |
63 | MT-05.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.026.000 |
64 | MT-05.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 3.943.000 |
III.1.6 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền lát gạch tàu: | m2 |
|
65 | MT-06.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 4.855.000 |
66 | MT-06.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 4.749.000 |
67 | MT-06.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.360.000 |
68 | MT-06.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.277.000 |
69 | MT-06.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 4.406.000 |
70 | MT-06.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 4.300.000 |
71 | MT-06.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 3.909.000 |
72 | MT-06.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 3.827.000 |
III.1.7 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền đất: | m2 |
|
73 | MT-07.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 4.700.000 |
74 | MT-07.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 4.559.000 |
75 | MT-07.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.228.000 |
76 | MT-07.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.145.000 |
77 | MT-07.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 4.228.000 |
78 | MT-07.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 4.087.000 |
79 | MT-07.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 3.779.000 |
80 | MT-07.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 3.696.000 |
III.1.8 |
| - Móng gạch xây; cột gạch; tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
81 | MT-08.01 | + Mái ngói |
| 2.933.000 |
82 | MT-08.02 | + Mái tôn tráng kẽm |
| 2.519.000 |
83 | MT-08.03 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.477.000 |
III.1.9 |
| - Móng BTCT trên nền thiên nhiên; khung cột gạch hoặc thép hoặc cột BTCT hoặc cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
84 | MT-09.01 | + Tường xây gạch dày 10cm, mái ngói. |
| 3.062.000 |
85 | MT-09.02 | + Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn tráng kẽm. |
| 2.617.000 |
86 | MT-09.03 | + Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 2.586.000 |
87 | MT-09.04 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói. |
| 2.943.000 |
88 | MT-09.05 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm. |
| 2.517.000 |
89 | MT-09.06 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 2.468.000 |
90 | MT-09.07 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói. |
| 2.861.000 |
91 | MT-09.08 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm. |
| 2.447.000 |
92 | MT-09.09 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trở đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 2.409.000 |
93 | MT-09.10 | + Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái ngói. |
| 2.721.000 |
94 | MT-09.11 | + Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn tráng kẽm. |
| 2.307.000 |
95 | MT-09.12 | + Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 2.264.000 |
III.1.10 |
| - Móng trụ BTCT; cột, đà BTCT; Tường xây gạch dày 10cm; cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước: | m2 |
|
96 | MT-10.01 | + Nền sàn BTCT trên trụ đà BTCT, mái ngói |
| 3.303.000 |
97 | MT-10.02 | + Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 2.974.000 |
98 | MT-10.03 | + Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.877.000 |
99 | MT-10.04 | + Sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) trên trụ đà BTCT, mái ngói |
| 3.646.000 |
100 | MT-10.05 | + Sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) trên trụ đà BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 3.278.000 |
101 | MT-10.06 | + Sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) trên trụ đà BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 3.171.000 |
III.1.11 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 10cm; cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước: | m2 |
|
102 | MT-11.01 | + Nền đất, mái ngói |
| 2.748.000 |
103 | MT-11.02 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 2.356.000 |
104 | MT-11.03 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.292.000 |
105 | MT-11.04 | + Nền đất, mái lá |
| 2.246.000 |
106 | MT-11.05 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái ngói |
| 3.068.000 |
107 | MT-11.06 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 2.654.000 |
108 | MT-11.07 | + Nền gạch hoa hoặc, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.614.000 |
109 | MT-11.08 | + Nền gạch hoa, mái lá |
| 2.545.000 |
III.1.12 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, khung, kèo bằng thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn (tôn thiếc, tôn tráng kẽm, fibrocement); cửa nhôm, sắt, gỗ, có điện nước: | m2 |
|
110 | MT-12.01 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 1.654.000 |
111 | MT-12.02 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.588.000 |
112 | MT-12.03 | + Nền đất, mái lá. |
| 1.542.000 |
113 | MT-12.04 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 1.951.000 |
114 | MT-12.05 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.908.000 |
115 | MT-12.06 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá |
| 1.853.000 |
III.1.13 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương; có điện nước; tường xây gạch dày 10cm: | m2 |
|
116 | MT-13.01 | + Nền đất, mái ngói |
| 2.724.000 |
117 | MT-13.02 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 2.334.000 |
118 | MT-13.03 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.248.000 |
119 | MT-13.04 | + Nền đất, mái lá |
| 2.180.000 |
120 | MT-13.05 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái ngói. |
| 3.012.000 |
121 | MT-13.06 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 2.643.000 |
122 | MT-13.07 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.536.000 |
123 | MT-13.08 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá |
| 2.468.000 |
III.1.14 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương; có điện nước; vách tôn: | m2 |
|
124 | MT-14.01 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 1.630.000 |
125 | MT-14.02 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.557.000 |
126 | MT-14.03 | + Nền đất, mái lá |
| 1.488.000 |
127 | MT-14.04 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 1.952.000 |
128 | MT-14.05 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.845.000 |
129 | MT-14.06 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá |
| 1.776.000 |
III.1.15 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương; có điện nước; vách tôn nhưng mặt tiền xây gạch: | m2 |
|
130 | MT-15.01 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 1.681.000 |
131 | MT-15.02 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.574.000 |
132 | MT-15.03 | + Nền đất, mái lá |
| 1.505.000 |
133 | MT-15.04 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 1.969.000 |
134 | MT-15.05 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.862.000 |
135 | MT-15.06 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá |
| 1.793.000 |
III.1.16 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương; có điện nước; vách lá nhưng mặt tiền xây gạch: | m2 |
|
136 | MT-16.01 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 1.340.000 |
137 | MT-16.02 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.233.000 |
138 | MT-16.03 | + Nền đất, mái lá |
| 1.164.000 |
139 | MT-16.04 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 1.627.000 |
140 | MT-16.05 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.520.000 |
141 | MT-16.06 | + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá |
| 1.451.000 |
142 | MT-16.07 | + Nền gạch tàu, lót BT đá 4x6 có láng xi măng; mái tôn tráng kẽm |
| 1.627.000 |
III.1.17 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); có điện nước; vách lá nhưng có mặt tiền xây gạch: | m2 |
|
143 | MT-17.01 | + Mái tôn tráng kẽm, nền đất |
| 1.417.000 |
144 | MT-17.02 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 1.704.000 |
145 | MT-17.03 | + Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 1.555.000 |
146 | MT-17.04 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất |
| 1.310.000 |
147 | MT-17.05 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 1.597.000 |
148 | MT-17.06 | + Mái tôn thiếc, firoximang, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 1.447.000 |
III.1.18 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu);có điện nước; vách tôn nhưng có mặt tiền xây gạch: | m2 |
|
149 | MT-18.01 | + Mái tôn tráng kẽm, nền đất |
| 1.656.000 |
150 | MT-18.02 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 1.977.000 |
151 | MT-18.03 | + Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 1.812.000 |
152 | MT-18.04 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất |
| 1.614.000 |
153 | MT-18.05 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 1.939.000 |
154 | MT-18.06 | + Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 1.770.000 |
III.1.19 |
| - Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc (không móng); khung cột gạch hoặc thép hoặc cột BTCT đúc sẵn hoặc cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); có điện nước; vách lá mặt trước xây gạch: | m2 |
|
155 | MT-19.01 | + Mái tôn tráng kẽm, nền đất |
| 1.186.000 |
156 | MT-19.02 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 1.473.000 |
157 | MT-19.03 | + Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 1.323.000 |
158 | MT-19.04 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất |
| 1.078.000 |
159 | MT-19.05 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 1.365.000 |
160 | MT-19.06 | + Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 1.216.000 |
III.1.20 |
| - Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc (không móng); khung cột gạch hoặc thép hoặc cột BTCT đúc sẵn hoặc cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); có điện nước; vách tôn mặt trước xây gạch: | m2 |
|
161 | MT-20.01 | + Mái tôn tráng kẽm, nền đất |
| 1.458.000 |
162 | MT-20.02 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 1.778.000 |
163 | MT-20.03 | + Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 1.614.000 |
164 | MT-20.04 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất |
| 1.419.000 |
165 | MT-20.05 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 1.707.000 |
166 | MT-20.06 | + Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 1.557.000 |
III.1.21 |
| - Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc (không móng); khung cột gỗ địa phương; có điện nước; vách lá nhưng mặt tiền xây gạch: | m2 |
|
167 | MT-21.01 | + Mái tôn tráng kẽm, nền đất |
| 1.107.000 |
168 | MT-21.02 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 1.395.000 |
169 | MT-21.03 | + Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 1.245.000 |
170 | MT-21.04 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất |
| 1.001.000 |
171 | MT-21.05 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 1.288.000 |
172 | MT-21.06 | + Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 1.137.000 |
III.1.22 |
| - Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc; khung cột gỗ địa phương; có điện nước; vách tôn nhưng mặt tiền xây gạch: | m2 |
|
173 | MT-22.01 | + Mái tôn tráng kẽm, nền đất |
| 1.449.000 |
174 | MT-22.02 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 1.737.000 |
175 | MT-22.03 | + Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 1.586.000 |
176 | MT-22.04 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất |
| 1.342.000 |
177 | MT-22.05 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 1.630.000 |
178 | MT-22.06 | + Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 1.479.000 |
III.2 |
| *TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ VỆ SINH HOẶC CÓ VỆ SINH ĐỘC LẬP NGOÀI NHÀ ĐƯỢC TÍNH RIÊNG |
|
|
III.2.1 |
| - Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách lá, ván gỗ địa phương; mái lá. | m2 |
|
179 | MT'-01.01 | + Nền đất, không xây bó |
| 736.000 |
180 | MT'-01.02 | + Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ |
| 775.000 |
181 | MT'-01.03 | + Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ |
| 941.000 |
182 | MT'-01.04 | + Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.440.000 |
183 | MT'-01.05 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.265.000 |
184 | MT'-01.06 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.010.000 |
III.2.2 |
| - Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách tôn thiếc hoặc fibrociment; mái lá. | m2 |
|
185 | MT'-02.01 | + Nền đất, không xây bó |
| 828.000 |
186 | MT'-02.02 | + Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ |
| 958.000 |
187 | MT'-02.03 | + Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ |
| 1.124.000 |
188 | MT'-02.04 | + Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.623.000 |
189 | MT'-02.05 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.448.000 |
190 | MT'-02.06 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.193.000 |
III.2.3 |
| - Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách tôn tráng kẽm; mái lá | m2 |
|
191 | MT'-03.01 | + Nền đất, không xây bó |
| 1.079.000 |
192 | MT'-03.02 | + Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ |
| 1.209.000 |
193 | MT'-03.03 | + Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ |
| 1.374.000 |
194 | MT'-03.04 | + Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.872.000 |
195 | MT'-03.05 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.699.000 |
196 | MT'-03.06 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.443.000 |
III.2.4 |
| - Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách lá, ván gỗ địa phương; mái tôn thiếc hoặc fibrociment. | m2 |
|
197 | MT'-04.01 | + Nền đất, không xây bó |
| 759.000 |
198 | MT'-04.02 | + Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ |
| 848.000 |
199 | MT'-04.03 | + Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ |
| 1.013.000 |
200 | MT'-04.04 | + Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.512.000 |
201 | MT'-04.05 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.337.000 |
202 | MT'-04.06 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.082.000 |
III.2.5 |
| - Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách lá, ván gỗ địa phương; mái tôn tráng kẽm | m2 |
|
203 | MT'-05.01 | + Nền đất, không xây bó |
| 807.000 |
204 | MT'-05.02 | + Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ |
| 937.000 |
205 | MT'-05.03 | + Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ |
| 1.103.000 |
206 | MT'-05.04 | + Sàn ghép đan BTCT đúc sẵn trên trụ đá, BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.602.000 |
207 | MT'-05.05 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.427.000 |
208 | MT'-05.06 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.172.000 |
III.2.6 |
| - Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách tôn thiếc hoặc fibrociment; mái tôn thiếc hoặc fibrociment. | m2 |
|
209 | MT'-06.01 | + Nền đất, không xây bó |
| 900.000 |
210 | MT'-06.02 | + Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ |
| 1.030.000 |
211 | MT'-06.03 | + Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ |
| 1.196.000 |
212 | MT'-06.04 | + Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.695.000 |
213 | MT'-06.05 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.520.000 |
214 | MT'-06.06 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.265.000 |
III.2.7 |
| - Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách tôn thiếc hoặc fibrociment; mái tôn tráng kẽm | m2 |
|
215 | MT'-07.01 | + Nền đất, không xây bó |
| 990.000 |
216 | MT'-07.02 | + Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ |
| 1.119.000 |
217 | MT'-07.03 | + Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ |
| 1.286.000 |
218 | MT'-07.04 | + Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.784.000 |
219 | MT'-07.05 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.609.000 |
220 | MT'-07.06 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.355.000 |
III.2.8 |
| - Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách tôn tráng kẽm; mái tôn thiếc hoặc fibrociment | m2 |
|
221 | MT'-08.01 | + Nền đất, không xây bó |
| 1.151.000 |
222 | MT'-08.02 | + Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ |
| 1.280.000 |
223 | MT'-08.03 | + Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ |
| 1.447.000 |
224 | MT'-08.04 | + Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.945.000 |
225 | MT'-08.05 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.770.000 |
226 | MT'-08.06 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.516.000 |
III.2.9 |
| - Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách tôn tráng kẽm; mái tôn tráng kẽm | m2 |
|
227 | MT'-09.01 | + Nền đất, không xây bó |
| 1.241.000 |
228 | MT'-09.02 | + Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ |
| 1.370.000 |
229 | MT'-09.03 | + Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ |
| 1.535.000 |
230 | MT'-09.04 | + Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.997.000 |
231 | MT'-09.05 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.860.000 |
232 | MT'-09.06 | + Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên) |
| 1.604.000 |
IV |
| NHÀ 2 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN) |
|
|
IV.1 |
| - Móng cọc BTCT, cột, đà, sàn BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
233 | HT-01.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 5.944.000 |
234 | HT-01.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 5.939.000 |
235 | HT-01.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.799.000 |
236 | HT-01.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.768.000 |
237 | HT-01.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 5.361.000 |
238 | HT-01.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 5.312.000 |
239 | HT-01.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.189.000 |
240 | HT-01.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.163.000 |
IV.2 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà, sàn BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
241 | HT-02.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 5.408.000 |
242 | HT-02.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 5.362.000 |
243 | HT-02.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.249.000 |
244 | HT-02.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.210.000 |
245 | HT-02.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 4.835.000 |
246 | HT-02.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 4.789.000 |
247 | HT-02.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.678.000 |
248 | HT-02.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.662.000 |
IV.3 |
| - Móng cọc BTCT; cột, đà BTCT, sàn gỗ; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
249 | HT-03.01 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 5.774.000 |
250 | HT-03.02 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.640.000 |
251 | HT-03.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.623.000 |
252 | HT-03.04 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 5.250.000 |
253 | HT-03.05 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.127.000 |
254 | HT-03.06 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.111.000 |
255 | HT-03.07 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói |
| 5.807.000 |
256 | HT-03.08 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 5.673.000 |
257 | HT-03.09 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.655.000 |
258 | HT-03.10 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói |
| 5.348.000 |
259 | HT-03.11 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 5.224.000 |
260 | HT-03.12 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.208.000 |
IV.4 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột, đà BTCT, sàn gỗ; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
261 | HT-04.01 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 5.306.000 |
262 | HT-04.02 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.192.000 |
263 | HT-04.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.179.000 |
264 | HT-04.04 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 4.732.000 |
265 | HT-04.05 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.621.000 |
266 | HT-04.06 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.605.000 |
267 | HT-04.07 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói |
| 5.390.000 |
268 | HT-04.08 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 5.246.000 |
269 | HT-04.09 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.207.000 |
270 | HT-04.10 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói |
| 4.822.000 |
271 | HT-04.11 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 4.712.000 |
272 | HT-04.12 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.695.000 |
IV.5 |
| - Móng BTCT trên nền thiên nhiên; cột, đà BTCT, sàn gỗ; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
273 | HT-05.01 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 4.639.000 |
274 | HT-05.02 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.528.000 |
275 | HT-05.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.512.000 |
276 | HT-05.04 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 4.212.000 |
277 | HT-05.05 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.078.000 |
278 | HT-05.06 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.060.000 |
279 | HT-05.07 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói |
| 4.728.000 |
280 | HT-05.08 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 4.601.000 |
281 | HT-05.09 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.582.000 |
282 | HT-05.10 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói |
| 4.244.000 |
283 | HT-05.11 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 4.110.000 |
284 | HT-05.12 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.093.000 |
IV.6 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); cột, đà BTCT; Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn: | m2 |
|
285 | HT-06.01 | + Mái tôn tráng kẽm, nền đất |
| 4.043.000 |
286 | HT-06.02 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 4.495.000 |
287 | HT-06.03 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 4.213.000 |
288 | HT-06.04 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất |
| 4.057.000 |
289 | HT-06.05 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 4.510.000 |
290 | HT-06.06 | + Mái tôn thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 4.228.000 |
IV.7 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm; khung cột, đà gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn: | m2 |
|
291 | HT-07.01 | + Mái tôn tráng kẽm, nền đất |
| 3.767.000 |
292 | HT-07.02 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 4.219.000 |
293 | HT-07.03 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 3.938.000 |
294 | HT-07.04 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất |
| 3.782.000 |
295 | HT-07.05 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 4.248.000 |
296 | HT-07.06 | + Mái tôn thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 3.953.000 |
IV.8 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm; Khung tầng trệt BTCT đến sàn ván, tầng lầu cột gỗ; sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn: | m2 |
|
297 | HT-08.01 | + Mái tôn tráng kẽm, nền đất |
| 3.892.000 |
298 | HT-08.02 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 4.329.000 |
299 | HT-08.03 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 4.048.000 |
300 | HT-08.04 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất |
| 3.878.000 |
301 | HT-08.05 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 4.345.000 |
302 | HT-08.06 | + Mái tôn thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 4.062.000 |
IV.9 |
| - Móng BTCT trên nền thiên nhiên; sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); khung tầng trệt BTCT đến sàn ván, tầng lầu cột gỗ; Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn: | m2 |
|
303 | HT-09.01 | + Mái tôn tráng kẽm, nền đất |
| 3.397.000 |
304 | HT-09.02 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 3.843.000 |
305 | HT-09.03 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 3.595.000 |
306 | HT-09.04 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất |
| 3.379.000 |
307 | HT-09.05 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 3.826.000 |
308 | HT-09.06 | + Mái tôn thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng |
| 3.577.000 |
V |
| NHÀ TỪ 3 ĐẾN 6 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN) |
|
|
V.1 |
| - Móng cọc BTCT, cột, đà, sàn BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
309 | BT-01.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 5.682.000 |
310 | BT-01.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 5.616.000 |
311 | BT-01.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.528.000 |
312 | BT-01.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.517.000 |
313 | BT-01.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 5.402.000 |
314 | BT-01.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 5.336.000 |
315 | BT-01.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.248.000 |
316 | BT-01.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.237.000 |
V.2 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà, sàn BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
317 | BT-02.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 5.190.000 |
318 | BT-02.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 5.124.000 |
319 | BT-02.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.036.000 |
320 | BT-02.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.025.000 |
321 | BT-02.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 4.910.000 |
322 | BT-02.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 4.844.000 |
323 | BT-02.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.757.000 |
324 | BT-02.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.745.000 |
V.3 |
| - Móng cọc BTCT; khung BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
325 | BT-03.01 | + Tường dày 20cm, sàn gỗ, mái ngói |
| 5.126.000 |
326 | BT-03.02 | + Tường dày 20cm, sàn gỗ, mái tôn tráng kẽm |
| 5.039.000 |
327 | BT-03.03 | + Tường dày 20cm, sàn gỗ, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.027.000 |
328 | BT-03.04 | + Tường dày 10cm, sàn gỗ, mái ngói |
| 4.846.000 |
329 | BT-03.05 | + Tường dày 10cm, sàn gỗ, mái tôn tráng kẽm |
| 4.759.000 |
330 | BT-03.06 | + Tường dày 10cm, sàn gỗ, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.747.000 |
331 | BT-03.07 | + Tường dày 20cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái ngói |
| 5.147.000 |
332 | BT-03.08 | + Tường dày 20cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 5.060.000 |
333 | BT-03.09 | + Tường dày 20cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.048.000 |
334 | BT-03.10 | + Tường dày 10cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái ngói |
| 4.867.000 |
335 | BT-03.11 | + Tường dày 10cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 4.780.000 |
336 | BT-03.12 | + Tường dày 10cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.768.000 |
V.4 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm; khung BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
337 | BT-04.01 | + Tường dày 20cm, sàn gỗ, mái ngói |
| 4.763.000 |
338 | BT-04.02 | + Tường dày 20cm, sàn gỗ, mái tôn tráng kẽm |
| 4.680.000 |
339 | BT-04.03 | + Tường dày 20cm, sàn gỗ, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.686.000 |
340 | BT-04.04 | + Tường dày 10cm, sàn gỗ, mái ngói |
| 4.545.000 |
341 | BT-04.05 | + Tường dày 10cm, sàn gỗ, mái tôn tráng kẽm |
| 4.463.000 |
342 | BT-04.06 | + Tường dày 10cm, sàn gỗ, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.438.000 |
343 | BT-04.07 | + Tường dày 20cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái ngói |
| 4.773.000 |
344 | BT-04.08 | + Tường dày 20cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 4.698.000 |
345 | BT-04.09 | + Tường dày 20cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.680.000 |
346 | BT-04.10 | + Tường dày 10cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái ngói |
| 4.555.000 |
347 | BT-04.11 | + Tường dày 10cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 4.472.000 |
348 | BT-04.12 | + Tường dày 10cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.448.000 |
VI |
| NHÀ SÀN, CAO CẲNG 1 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN; BAO GỒM TRƯỜNG HỢP CÓ VÀ KHÔNG CÓ VỆ SINH TRONG NHÀ HOẶC CÓ VÀ KHÔNG CÓ BAN CÔNG, TẦNG LỬNG TẠI PHẦN NHÀ SÀN, CAO CẲNG) |
|
|
VI.1.1 |
| - Móng trụ BTCT; sàn nền BTCT lát gạch ceramic; cột, đà BTCT; tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước: | m2 |
|
349 | SMT-01.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 6.619.000 |
350 | SMT-01.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 6.510.000 |
351 | SMT-01.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 6.317.000 |
352 | SMT-01.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 6.295.000 |
353 | SMT-01.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 6.119.000 |
354 | SMT-01.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 6.010.000 |
355 | SMT-01.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.817.000 |
356 | SMT-01.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.794.000 |
VI.1.2 |
| - Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép láng vữa hoặc gạch tàu hoàn thiện; cột, đà BTCT; tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước: | m2 |
|
357 | SMT-02.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 6.469.000 |
358 | SMT-02.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 6.324.000 |
359 | SMT-02.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 6.131.000 |
360 | SMT-02.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 6.108.000 |
361 | SMT-02.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 5.933.000 |
362 | SMT-02.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 5.823.000 |
363 | SMT-02.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.630.000 |
364 | SMT-02.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.607.000 |
VI.1.3 |
| - Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép không hoàn thiện; cột, đà BTCT; tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước: | m2 |
|
365 | SMT-03.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 6.259.000 |
366 | SMT-03.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 6.150.000 |
367 | SMT-03.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.957.000 |
368 | SMT-03.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.934.000 |
369 | SMT-03.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 5.758.000 |
370 | SMT-03.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 5.649.000 |
371 | SMT-03.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.456.000 |
372 | SMT-03.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.434.000 |
VI.1.4 |
| - Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép kết hợp gỗ; cột, đà BTCT; tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước: | m2 |
|
373 | SMT-04.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 5.826.000 |
374 | SMT-04.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 5.636.000 |
375 | SMT-04.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.408.000 |
376 | SMT-04.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.378.000 |
377 | SMT-04.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 5.309.000 |
378 | SMT-04.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 5.119.000 |
379 | SMT-04.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 4.891.000 |
380 | SMT-04.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 4.861.000 |
VI.1.5 |
| - Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép lát gạch ceramic hoàn thiện; khung cột gạch hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước: | m2 |
|
381 | SMT-05.01 | + Tường xây gạch dày 10cm, mái ngói. |
| 6.033.000 |
382 | SMT-05.02 | + Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn tráng kẽm. |
| 5.619.000 |
383 | SMT-05.03 | + Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 5.577.000 |
384 | SMT-05.04 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói. |
| 5.893.000 |
385 | SMT-05.05 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm. |
| 5.479.000 |
386 | SMT-05.06 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 5.436.000 |
387 | SMT-05.07 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói. |
| 5.823.000 |
388 | SMT-05.08 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm. |
| 5.409.000 |
389 | SMT-05.09 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trở đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 5.366.000 |
390 | SMT-05.10 | + Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái ngói. |
| 5.682.000 |
391 | SMT-05.11 | + Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn tráng kẽm. |
| 5.269.000 |
392 | SMT-05.12 | + Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 5.226.000 |
VI.1.6 |
| - Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép lát không hoàn thiện; khung cột gạch hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu);cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước: | m2 |
|
393 | SMT-06.01 | + Tường xây gạch dày 10cm, mái ngói. |
| 5.652.000 |
394 | SMT-06.02 | + Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn tráng kẽm. |
| 5.238.000 |
395 | SMT-06.03 | + Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 5.196.000 |
396 | SMT-06.04 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói. |
| 5.512.000 |
397 | SMT-06.05 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm. |
| 5.098.000 |
398 | SMT-06.06 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 5.055.000 |
399 | SMT-06.07 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói. |
| 5.442.000 |
400 | SMT-06.08 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm. |
| 5.028.000 |
401 | SMT-06.09 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trở đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 4.985.000 |
402 | SMT-06.10 | + Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái ngói. |
| 5.301.000 |
403 | SMT-06.11 | + Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn tráng kẽm. |
| 4.888.000 |
404 | SMT-06.12 | + Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 4.845.000 |
VI.1.7 |
| - Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép kết hợp gỗ; khung cột gạch hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước: | m2 |
|
405 | SMT-07.01 | + Tường xây gạch dày 10cm, mái ngói. |
| 5.103.000 |
406 | SMT-07.02 | + Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn tráng kẽm. |
| 4.735.000 |
407 | SMT-07.03 | + Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 4.708.000 |
408 | SMT-07.04 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói. |
| 4.976.000 |
409 | SMT-07.05 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm. |
| 4.608.000 |
410 | SMT-07.06 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 4.559.000 |
411 | SMT-07.07 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói. |
| 4.913.000 |
412 | SMT-07.08 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm. |
| 4.545.000 |
413 | SMT-08.09 | + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trở đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 4.489.000 |
414 | SMT-07.10 | + Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái ngói. |
| 4.786.000 |
415 | SMT-07.11 | + Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn tráng kẽm. |
| 4.392.000 |
416 | SMT-07.12 | + Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 4.349.000 |
VI.1.8 |
| - Móng trụ sàn gỗ địa phương; cột, kèo gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn, thiếc, firoximăng; cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện nước: | m2 |
|
417 | SMT-08.01 | + Mái tôn tráng kẽm |
| 2.056.000 |
418 | SMT-08.02 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.018.000 |
419 | SMT-08.03 | + Mái lá |
| 1.959.000 |
VI.1.9 |
| - Móng trụ sàn gỗ địa phương; cột gỗ địa phương; có điện nước; vách tôn, thiếc, firoximăng: | m2 |
|
420 | SMT-09.01 | + Mái tôn tráng kẽm |
| 2.080.000 |
421 | SMT-09.02 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.037.000 |
422 | SMT-09.03 | + Mái lá |
| 1.991.000 |
VII |
| NHÀ SÀN, NHÀ CAO CẲNG 2 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN; BAO GỒM TRƯỜNG HỢP CÓ VÀ KHÔNG CÓ NHÀ VỆ SINH, NHÀ TẮM TẠI PHẦN NHÀ SÀN, CAO CẲNG) |
|
|
VII.1 |
| - Móng cọc trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng BTCT; cột, đà, sàn lầu bằng BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic: | m2 |
|
423 | SHT-01.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 8.460.000 |
424 | SHT-01.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 8.436.000 |
425 | SHT-01.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 8.302.000 |
426 | SHT-01.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 8.284.000 |
427 | SHT-01.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 8.062.000 |
428 | SHT-01.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 8.038.000 |
429 | SHT-01.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 7.904.000 |
430 | SHT-01.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 7.886.000 |
VII.2 |
| - Móng cọc trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng BTCT; cột, đà, sàn lầu bằng BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; không hoàn thiện nền: | m2 |
|
431 | SHT-02.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 8.014.000 |
432 | SHT-02.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 7.990.000 |
433 | SHT-02.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 7.855.000 |
434 | SHT-02.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 7.838.000 |
435 | SHT-02.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 7.616.000 |
436 | SHT-02.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 7.591.000 |
437 | SHT-02.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 7.457.000 |
438 | SHT-02.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 7.440.000 |
VII.3 |
| - Móng cọc trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; cột, đà, sàn lầu BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; hoàn thiện nền lầu bằng gạch ceramic: | m2 |
|
439 | SHT-03.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 6.404.000 |
440 | SHT-03.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 6.354.000 |
441 | SHT-03.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 6.232.000 |
442 | SHT-03.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 6.215.000 |
443 | SHT-03.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 5.776.000 |
444 | SHT-03.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 5.727.000 |
445 | SHT-03.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.604.000 |
446 | SHT-03.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.588.000 |
VII.4 |
| - Móng cọc trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; cột, đà, sàn lầu BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; không hoàn thiện: | m2 |
|
447 | SHT-04.01 | + Tường dày 20cm, mái BTCT |
| 6.156.000 |
448 | SHT-04.02 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 6.107.000 |
449 | SHT-04.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.983.000 |
450 | SHT-04.04 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.967.000 |
451 | SHT-04.05 | + Tường dày 10cm, mái BTCT |
| 5.529.000 |
452 | SHT-04.06 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 5.479.000 |
453 | SHT-04.07 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.357.000 |
454 | SHT-04.08 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.339.000 |
VII.5 |
| - Móng trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng BTCT; cột, đà BTCT, sàn lầu gỗ; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền trệt gạch ceramic: | m2 |
|
455 | SHT-05.01 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 8.291.000 |
456 | SHT-05.02 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 8.157.000 |
457 | SHT-05.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 8.139.000 |
458 | SHT-05.04 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 7.893.000 |
459 | SHT-05.05 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 7.759.000 |
460 | SHT-05.06 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 7.741.000 |
461 | SHT-05.07 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói |
| 8.324.000 |
462 | SHT-05.08 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 8.189.000 |
463 | SHT-05.09 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 8.172.000 |
464 | SHT-05.10 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói |
| 7.925.000 |
465 | SHT-05.11 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 7.791.000 |
466 | SHT-05.12 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 7.774.000 |
VII.6 |
| - Móng trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng BTCT; cột, đà BTCT, sàn lầu gỗ; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; không hoàn thiện nền: | m2 |
|
467 | SHT-06.01 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 7.844.000 |
468 | SHT-06.02 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 7.710.000 |
469 | SHT-06.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 7.693.000 |
470 | SHT-06.04 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 7.446.000 |
471 | SHT-06.05 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 7.312.000 |
472 | SHT-06.06 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 7.295.000 |
473 | SHT-06.07 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói |
| 7.877.000 |
474 | SHT-06.08 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 7.743.000 |
475 | SHT-06.09 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 7.725.000 |
476 | SHT-06.10 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói |
| 7.479.000 |
477 | SHT-06.11 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 7.345.000 |
478 | SHT-06.12 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 7.327.000 |
VII.7 |
| - Móng trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; cột, đà BTCT, sàn lầu gỗ; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước: | m2 |
|
479 | SHT-07.01 | + Tường dày 20cm, mái ngói |
| 6.044.000 |
480 | SHT-07.02 | + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.905.000 |
481 | SHT-07.03 | + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.890.000 |
482 | SHT-07.04 | + Tường dày 10cm, mái ngói |
| 5.418.000 |
483 | SHT-07.05 | + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm |
| 5.295.000 |
484 | SHT-07.06 | + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.279.000 |
485 | SHT-07.07 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói |
| 6.074.000 |
486 | SHT-07.08 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 5.940.000 |
487 | SHT-07.09 | + Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.923.000 |
488 | SHT-07.10 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói |
| 5.514.000 |
489 | SHT-07.11 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 5.392.000 |
490 | SHT-07.12 | + Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 5.375.000 |
VII.8 |
| - Móng trụ BTCT; sàn trệt trên trụ bằng BTCT; sàn lầu ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); cột, đà BTCT; vách tầng trệt xây gạch dày 10cm, vách tầng lầu bằng tôn, thiết, firoximăng: | m2 |
|
491 | SHT-08.01 | + Mái tôn tráng kẽm, không hoàn thiện nền |
| 7.229.000 |
492 | SHT-08.02 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 7.676.000 |
493 | SHT-08.03 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc láng xi măng |
| 7.428.000 |
494 | SHT-08.04 | + Mái thiếc hoặc fibrociment, không hoàn thiện nền |
| 7.212.000 |
495 | SHT-08.05 | + Mái thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 7.658.000 |
496 | SHT-08.06 | + Mái thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc láng xi măng |
| 7.410.000 |
VII.9 |
| - Móng trụ BTCT; sàn trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; sàn lầu ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); cột, đà BTCT; vách tầng trệt xây gạch dày 10cm, vách tầng lầu bằng tôn, thiết, firoximăng: | m2 |
|
497 | SHT-09.01 | + Mái tôn tráng kẽm |
| 5.173.000 |
498 | SHT-09.02 | + Mái thiếc hoặc fibrociment |
| 5.157.000 |
VII.10 |
| - Móng trụ bằng BTCT; sàn trệt trên trụ bằng BTCT; khung cột, đà gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn: | m2 |
|
499 | SHT-10.01 | + Mái tôn tráng kẽm, không hoàn thiện nền |
| 6.926.000 |
500 | SHT-10.02 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 7.372.000 |
501 | SHT-10.03 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc láng xi măng |
| 7.124.000 |
502 | SHT-10.04 | + Mái thiếc hoặc fibrociment, không hoàn thiện nền |
| 6.908.000 |
503 | SHT-10.05 | + Mái thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 7.355.000 |
504 | SHT-10.06 | + Mái thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc láng xi măng |
| 7.107.000 |
VII.11 |
| - Móng trụ bằng BTCT; sàn trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; khung cột, đà gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn: | m2 |
|
505 | SHT-11.01 | + Mái tôn tráng kẽm |
| 4.871.000 |
506 | SHT-11.02 | + Mái thiếc hoặc fibrociment |
| 4.855.000 |
VII.12 |
| - Móng trụ BTCT; sàn trệt trên trụ bằng BTCT; khung tầng trệt BTCT đến sàn ván, tầng lầu cột gỗ; sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn: | m2 |
|
507 | SHT-12.01 | + Mái tôn tráng kẽm, không hoàn thiện nền |
| 7.040.000 |
508 | SHT-12.02 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 7.486.000 |
509 | SHT-12.03 | + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc láng xi măng |
| 7.238.000 |
510 | SHT-12.04 | + Mái thiếc hoặc fibrociment, không hoàn thiện |
| 7.022.000 |
511 | SHT-12.05 | + Mái thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic |
| 7.468.000 |
512 | SHT-12.06 | + Mái thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc láng xi măng |
| 7.220.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá Nhà ở được trình bày là đơn giá xây dựng mới.
- Phải đối chiếu với đặc điểm cấu tạo thực tế khi kiểm đếm để cập nhật các điều chỉnh, bổ sung theo mục D của phụ lục này.
- Nhà ở trong quy định này là nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023.
- Biệt thự là loại nhà ở được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của cá nhân, hộ gia đình theo quy định của pháp luật, có sân vườn, có tường rào và lối ra vào riêng biệt và trang trí từ 2 mặt tiền kiến trúc trở lên.
- Nhà sàn, nhà cao cẳng là nhà, nhà ở được xây dựng có phần kết cấu móng chịu lực bên dưới và phần trụ, cột để nâng cao phần thân nhà chính khỏi mặt nền bên dưới, ngoại trừ trường hợp nâng cao từ 2,6m trở lên và có xây dựng để sử dụng không gian bên dưới để ở hoặc sinh hoạt khác thì phần này là 01 tầng nhà ở.
- Nhà vệ sinh độc lập là nhà vệ sinh có hầm tự hoại được xây dựng bên ngoài nhà ở, đây là công trình để phục vụ sinh hoạt khác có liên quan đến ở; Nhà tắm độc lập là nhà tắm được xây dựng bên ngoài nhà ở, đây là công trình để phục vụ sinh hoạt khác có liên quan đến ở.
- Đối với trường hợp trong mô tả đặc điểm cấu tạo chưa ghi rõ tên gọi hoặc nhóm gỗ, thì gỗ được sử dụng là gỗ của các nhóm còn lại (bao gồm các loại gỗ địa phương có thể khai thác trong tự nhiên hoặc do trồng trọt tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long) không thuộc nhóm I, II, III, IV.
B. CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIẾN VỚI ĐẤT:
SỐ THỨ TỰ | MÃ HIỆU | ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐƠN GIÁ (ĐỒNG) |
I |
| NHÀ XƯỞNG, NHÀ KHO CƠ SỞ SẢN XUẤT HỘ GIA ĐÌNH (NHÀ BAO CHE) | m2 |
|
I.1 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột, đà BTCT, kèo thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 10cm |
|
|
1 | NX-01.01 | + Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 2.622.000 |
2 | NX-01.02 | + Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.591.000 |
3 | NX-01.03 | + Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 2.765.000 |
4 | NX-01.04 | + Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.734.000 |
5 | NX-01.05 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm |
| 2.528.000 |
6 | NX-01.06 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.497.000 |
7 | NX-01.07 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 2.390.000 |
8 | NX-01.08 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.359.000 |
I.2 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 20cm |
|
|
9 | NX-02.01 | + Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 3.023.000 |
10 | NX-02.02 | + Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.992.000 |
11 | NX-02.03 | + Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 3.166.000 |
12 | NX-02.04 | + Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 3.128.000 |
13 | NX-02.05 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm |
| 2.929.000 |
14 | NX-02.06 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.898.000 |
15 | NX-02.07 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 2.790.000 |
16 | NX-02.08 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.759.000 |
I.3 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên phần trên là vách tôn, ván. |
|
|
17 | NX-03.01 | + Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 2.438.000 |
18 | NX-03.02 | + Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.403.000 |
19 | NX-03.03 | + Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 2.578.000 |
20 | NX-03.04 | + Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.528.000 |
21 | NX-03.05 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm |
| 2.343.000 |
22 | NX-03.06 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.312.000 |
23 | NX-03.07 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 2.205.000 |
24 | NX-03.08 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.174.000 |
I.4 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường lửng xây gạch dày 10cm, cao dưới 2m phần trên là vách tôn, ván. |
|
|
25 | NX-04.01 | + Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 2.378.000 |
26 | NX-04.02 | + Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.340.000 |
27 | NX-04.03 | + Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 2.515.000 |
28 | NX-04.04 | + Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.466.000 |
29 | NX-04.05 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm |
| 2.283.000 |
30 | NX-04.06 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.252.000 |
31 | NX-04.07 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 2.145.000 |
32 | NX-04.08 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.112.000 |
I.5 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn, ván. |
|
|
33 | NX-05.01 | + Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 2.175.000 |
34 | NX-05.02 | + Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.125.000 |
35 | NX-05.03 | + Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 2.300.000 |
36 | NX-05.04 | + Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.251.000 |
37 | NX-05.05 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm |
| 2.099.000 |
38 | NX-05.06 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.058.000 |
39 | NX-05.07 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 1.947.000 |
40 | NX-05.08 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.898.000 |
I.6 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); không vách, |
|
|
41 | NX-06.01 | + Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 1.600.000 |
42 | NX-06.02 | + Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.551.000 |
43 | NX-06.03 | + Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 1.726.000 |
44 | NX-06.04 | + Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.651.000 |
45 | NX-06.05 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm |
| 1.533.000 |
46 | NX-06.06 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.483.000 |
47 | NX-06.07 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 1.373.000 |
48 | NX-06.08 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.323.000 |
I.7 |
| - Móng BTCT trên nền thiên nhiên; khung cột, kèo bằng BTCT đúc sẵn hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tường xây gạch dày 100mm. |
|
|
49 | NX-07.01 | + Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 2.429.000 |
50 | NX-07.02 | + Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.399.000 |
51 | NX-07.03 | + Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 2.571.000 |
52 | NX-07.04 | + Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.540.000 |
53 | NX-07.05 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm |
| 2.335.000 |
54 | NX-07.06 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.303.000 |
55 | NX-07.07 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 2.197.000 |
56 | NX-07.08 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.165.000 |
I.8 |
| - Móng BTCT trên nền thiên nhiên; khung cột, kèo bằng BTCT đúc sẵn hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường lửng 100 cao từ 2m trở lên, trên vách tôn, ván. |
|
|
57 | NX-08.01 | + Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 2.257.000 |
58 | NX-08.02 | + Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.226.000 |
59 | NX-08.03 | + Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 2.400.000 |
60 | NX-08.04 | + Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.369.000 |
61 | NX-08.05 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm |
| 2.163.000 |
62 | NX-08.06 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.132.000 |
63 | NX-08.07 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 2.025.000 |
64 | NX-08.08 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.994.000 |
I.9 |
| - Móng BTCT trên nền thiên nhiên; khung cột, kèo bằng BTCT đúc sẵn hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường dày 10cm lửng xây gạch, cao dưới 2m trên vách tôn, ván. |
|
|
65 | NX-09.01 | + Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 2.199.000 |
66 | NX-09.02 | + Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.168.000 |
67 | NX-09.03 | + Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 2.340.000 |
68 | NX-09.04 | + Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.309.000 |
69 | NX-09.05 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm |
| 2.103.000 |
70 | NX-09.06 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 2.072.000 |
71 | NX-09.07 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 1.965.000 |
72 | NX-09.08 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment. |
| 1.934.000 |
I.10 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm; khung cột, kèo bằng thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn (tôn thiếc, tôn tráng kẽm, fibrocement) |
|
|
73 | NX-10.01 | + Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 1.858.000 |
74 | NX-10.02 | + Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.750.000 |
75 | NX-10.03 | + Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 1.923.000 |
76 | NX-10.04 | + Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.892.000 |
77 | NX-10.05 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm |
| 1.763.000 |
78 | NX-10.06 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.656.000 |
79 | NX-10.07 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 1.628.000 |
80 | NX-10.08 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.517.000 |
I.11 |
| - Móng BTCT gia cố cừ tràm hoặc xây bó nền bằng gạch; khung cột, kèo bằng thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); không vách. |
|
|
81 | NX-11.01 | + Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm |
| 1.298.000 |
82 | NX-11.02 | + Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.249.000 |
83 | NX-11.03 | + Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 1.424.000 |
84 | NX-11.04 | + Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.336.000 |
85 | NX-11.05 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm |
| 1.231.000 |
86 | NX-11.06 | + Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.181.000 |
87 | NX-11.07 | + Nền đất, mái tôn tráng kẽm |
| 1.071.000 |
88 | NX-11.08 | + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment |
| 1.021.000 |
II |
| CHÒI VUÔNG; MÁI CHE; CHUỒNG, TRẠI CHĂN NUÔI |
|
|
II.1 |
| *Chòi vuông: | m2 |
|
89 | CV-01.01 | - Khung cột gỗ địa phương; vách tôn thiếc, ván; mái tôn thiếc; nền đất. |
| 469.000 |
90 | CV-01.02 | - Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái tôn; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu. |
| 583.000 |
91 | CV-01.03 | - Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái tôn; nền sàn gỗ trên cọc gỗ địa phương. |
| 791.000 |
92 | CV-01.04 | - Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái lá; nền đất. |
| 378.000 |
93 | CV-01.05 | - Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái lá; nền nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu. |
| 493.000 |
94 | CV-01.06 | - Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái lá; nền sàn gỗ trên cọc gỗ địa phương. |
| 702.000 |
95 | CV-01.07 | - Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái tôn; nền đất. |
| 411.000 |
96 | CV-01.08 | - Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái tôn; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu. |
| 526.000 |
97 | CV-01.09 | - Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái tôn; nền sàn sàn gỗ trên cọc gỗ đại phương. |
| 734.000 |
98 | CV-01.10 | - Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái lá; nền đất. |
| 321.000 |
99 | CV-01.11 | - Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái lá; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu. |
| 436.000 |
100 | CV-01.12 | - Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái lá; nền sàn gỗ trên cọc gỗ đại phương. |
| 644.000 |
II.2 |
| *Mái che (không tính phần nền): | m2 |
|
101 | MA-01.01 | - Mái che bằng tôn tráng kẽm, cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu), khung cột thép hoặc cột BTCT đúc sẵn. |
| 355.000 |
102 | MA-01.02 | - Mái che bằng tôn thiếc hoặc fibrociment, cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu), khung cột thép hoặc cột BTCT đúc sẵn. |
| 260.000 |
103 | MA-01.03 | - Mái che bằng tôn tráng kẽm, khung cột gỗ địa phương. |
| 317.000 |
104 | MA-01.04 | - Mái che bằng tôn thiếc hoặc fibrociment, khung cột gỗ địa phương. |
| 221.000 |
105 | MA-01.05 | - Mái che bằng lá, khung cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu), khung cột thép hoặc cột BTCT đúc sẵn. |
| 177.000 |
106 | MA-01.06 | - Mái che bằng lá, khung cột gỗ địa phương. |
| 139.000 |
II.3 |
| *Chuồng, trại chăn nuôi |
|
|
II.3.1 |
| - Cột BTCT hoặc cột gạch, gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường lửng xây gạch dày 10cm: | m2 |
|
107 | CT-01.01 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất |
| 1.006.000 |
108 | CT-01.02 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu |
| 1.134.000 |
109 | CT-01.03 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương |
| 975.000 |
110 | CT-01.04 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT. |
| 1.308.000 |
111 | CT-01.05 | + Mái lá, nền đất |
| 917.000 |
112 | CT-01.06 | + Mái lá, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu |
| 1.050.000 |
113 | CT-01.07 | + Mái lá, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương |
| 887.000 |
114 | CT-01.08 | + Mái lá, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT. |
| 1.218.000 |
II.3.2 |
| - Cột BTCT hoặc cột gạch, gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách lửng tôn hoặc ván | m2 |
|
115 | CT-02.01 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất |
| 929.000 |
116 | CT-02.02 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu |
| 1.061.000 |
117 | CT-02.03 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương |
| 898.000 |
118 | CT-02.04 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT. |
| 1.229.000 |
119 | CT-02.05 | + Mái lá, nền đất |
| 840.000 |
120 | CT-02.06 | + Mái lá, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu |
| 973.000 |
121 | CT-02.07 | + Mái lá, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương |
| 808.000 |
122 | CT-02.08 | + Mái lá, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT. |
| 1.141.000 |
II.3.3 |
| - Cột gỗ địa phương; vách lửng tôn, ván | m2 |
|
123 | CT-03.01 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất |
| 835.000 |
124 | CT-03.02 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu |
| 968.000 |
125 | CT-03.03 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương |
| 804.000 |
126 | CT-03.04 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT |
| 1.136.000 |
127 | CT-03.05 | + Mái lá, nền đất |
| 745.000 |
128 | CT-03.06 | + Mái lá, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu |
| 879.000 |
129 | CT-03.07 | + Mái lá, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương |
| 715.000 |
130 | CT-03.08 | + Mái lá, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT |
| 1.047.000 |
II.3.4 |
| - Cột gỗ địa phương, vách lửng lá hoặc rào chắn bằng gỗ hay lưới B40. | m2 |
|
131 | CT-04.01 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất |
| 727.000 |
132 | CT-04.02 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu |
| 860.000 |
133 | CT-04.03 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương |
| 696.000 |
134 | CT-04.04 | + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT |
| 1.028.000 |
135 | CT-04.05 | + Mái lá, nền đất |
| 637.000 |
136 | CT-04.06 | + Mái lá, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu |
| 771.000 |
137 | CT-04.07 | + Mái lá, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương |
| 607.000 |
138 | CT-04.08 | + Mái lá, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT |
| 938.000 |
III |
| NHÀ VỆ SINH ĐỘC LẬP CÓ HẦM TỰ HOẠI, CÓ XÍ XỎM (nếu không có hầm tự hoại thì đơn giá trừ 1.100.000 đồng/m2)0 | m2 |
|
139 | VS-01.01 | - Nền lát gạch ceramic, cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường xây gạch; mái tôn, ngói, fibrociment |
| 5.690.000 |
140 | VS-01.02 | - Nền lát gạch ceramic, cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường xây gạch; mái lá. |
| 5.532.000 |
141 | VS-01.03 | - Nền lát gạch tàu, Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái tôn, ngói, fibrociment |
| 3.805.000 |
142 | VS-01.04 | - Nền lát gạch tàu, cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái lá |
| 3.647.000 |
143 | VS-01.05 | - Nền lát gạch tàu, cột gỗ địa phương;vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment. |
| 3.281.000 |
144 | VS-01.06 | - Nền lát gạch tàu, Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván, mái lá. |
| 3.123.000 |
145 | VS-01.07 | - Nền lát gạch tàu, cột gỗ địa phương; vách lá, ván địa phương; mái lá. |
| 2.612.000 |
IV |
| NHÀ TẮM ĐỘC LẬP | m2 |
|
146 | NT-01.01 | - Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường xây gạch; mái tôn thiếc, tôn tráng kẽm, ngói, fibrociment; nền gạch ceramic |
| 4.394.000 |
147 | NT-01.02 | - Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường xây gạch; mái tôn thiếc, tôn tráng kẽm, ngói, fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu |
| 4.215.000 |
148 | NT-01.03 | - Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường xây gạch; mái lá; nền gạch ceramic |
| 4.237.000 |
149 | NT-01.04 | - Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường xây gạch; mái lá; nền xi măng hoặc gạch tàu |
| 4.081.000 |
150 | NT-01.05 | - Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái tôn thiếc, tôn tráng kẽm, ngói, fibrociment; nền gạch ceramic |
| 2.493.000 |
151 | NT-01.06 | - Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái tôn thiếc, tôn tráng kẽm, ngói, fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu |
| 2.301.000 |
152 | NT-01.07 | - Cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái tôn , ngói, fibrociment; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương |
| 2.356.000 |
153 | NT-01.08 | - Cột BTCT, gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái tôn , ngói, fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT; |
| 2.979.000 |
154 | NT-01.09 | - Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái lá; nền gạch ceramic |
| 2.336.000 |
155 | NT-01.10 | - Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái lá; nền xi măng hoặc gạch tàu |
| 2.144.000 |
156 | NT-01.11 | - Cột BTCT, gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái lá; sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT. |
| 2.821.000 |
157 | NT-01.12 | - Cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái lá; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương |
| 2.199.000 |
158 | NT-01.13 | - Cột gỗ địa phương;vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment; nền gạch ceramic |
| 2.062.000 |
159 | NT-01.14 | - Cột gỗ địa phương;vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu |
| 1.871.000 |
160 | NT-01.15 | - Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương |
| 2.356.000 |
161 | NT-01.16 | - Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment; sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT; |
| 2.979.000 |
162 | NT-01.17 | - Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván, mái lá; nền gạch ceramic |
| 1.904.000 |
163 | NT-01.18 | - Cột gỗ địa phương;vách tôn hoặc ván; mái lá, fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu |
| 1.712.000 |
164 | NT-01.19 | - Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván; mái lá, fibrociment; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương |
| 2.199.000 |
165 | NT-01.20 | - Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván; mái lá, fibrociment; sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT; |
| 2.821.000 |
166 | NT-01.21 | - Cột gỗ địa phương;vách lá, ván địa phương, thảo bạt; mái lá, thảo bạt; nền đất. |
| 710.000 |
167 | NT-01.22 | - Cột gỗ địa phương;vách lá, ván địa phương, thảo bạt; mái lá, thảo bạt; sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT; |
| 2.024.000 |
168 | NT-01.23 | - Cột gỗ địa phương;vách lá, ván địa phương, thảo bạt; mái lá, thảo bạt; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương. |
| 1.402.000 |
V |
| NHÀ MỒ, MỒ MẢ |
|
|
V.1 |
| *Phần mộ: | Cái |
|
169 | MM-01.01 | - Mộ đất |
| 4.898.000 |
170 | MM-01.02 | - Mộ xây gạch có nắp Mộ bằng BTCT, sơn nước - có kim tĩnh xây gạch |
| 12.665.000 |
171 | MM-01.03 | - Mộ xây gạch có nắp Mộ bằng BTCT, có ốp gạch men, gạch ceramic - có kim tĩnh xây gạch |
| 16.049.000 |
172 | MM-01.04 | - Mộ đổ BTCT, sơn nước |
| 14.720.000 |
173 | MM-01.05 | - Mộ đổ BTCT, có ốp gạch ceramic hoặc đá hoa cương |
| 17.932.000 |
174 | MM-01.06 | - Kim tĩnh xây sẵn: xây gạch, đáy BTCT |
| 8.856.000 |
174 | MM-01.07 | - Kim tĩnh xây sẵn: Đáy, thành BTCT |
| 9.990.000 |
175 | MM-01.08 | - Mộ đặc thù (mộ không sử dụng vật liệu xây dựng hiện đại, nhưng có diện tích xây dựng phần mộ chính >= 10m2/mộ hoặc mộ có kiến trúc không phổ biến hiện nay ở địa phương) |
| 17.784.000 |
V.2 |
| *Nhà mồ một tầng mái | m2 (tính theo diện tích sàn xây dựng) |
|
176 | NM-01.01 | - Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái BTCT; nền gạch ceramic |
| 3.479.000 |
177 | NM-01.02 | - Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái BTCT; nền xi măng hoặc gạch tàu |
| 3.328.000 |
178 | NM-01.03 | - Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái ngói; nền ceramic |
| 3.384.000 |
179 | NM-01.04 | - Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái ngói; nền xi măng hoặc gạch tàu. |
| 3.241.000 |
180 | NM-01.05 | - Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái tôn tráng kẽm; nền ceramic |
| 2.873.000 |
181 | NM-01.06 | - Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái tôn tráng kẽm; nền xi măng hoặc gạch tàu |
| 2.723.000 |
182 | NM-01.07 | - Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền ceramic |
| 2.803.000 |
183 | NM-01.08 | - Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền xi măng hoặc gạch tàu |
| 2.660.000 |
184 | NM-01.09 | - Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất. |
| 2.509.000 |
185 | NM-01.10 | - Móng xây gạch hoặc đá, cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); mái tôn tráng kẽm; nền gạch ceramic |
| 1.297.000 |
186 | NM-01.11 | - Móng xây gạch hoặc đá, cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); mái tôn tráng kẽm; nền xi măng hoặc gạch tàu. |
| 1.158.000 |
187 | NM-01.12 | - Móng xây gạch hoặc đá, cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); mái tôn thiếc hoặc fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu |
| 1.129.000 |
188 | NM-01.13 | - Móng xây gạch hoặc đá, cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); mái tôn thiếc hoặc fibrocimnent; nền đất |
| 975.000 |
V.3 |
| *Nhà mồ nhiều tầng mái | m2 (tính theo diện tích sàn xây dựng) |
|
189 | NM-02.01 | - Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm thép; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và xà gồ thép, lợp tôn; Trang trí tượng, tranh, bồn hoa cây cảnh,… |
| 3.773.000 |
190 | NM-02.02 | - Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm thép; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và xà gồ thép, lợp tôn; Không trang trí thêm ngoài hoàn thiện công trình |
| 1.997.000 |
191 | NM-02.03 | - Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm BTCT; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và xà gồ thép, lợp tôn; Trang trí tượng, tranh, bồn hoa cây cảnh,… |
| 4.062.000 |
192 | NM-02.04 | - Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm BTCT; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và xà gồ thép, lợp tôn; Không trang trí thêm ngoài hoàn thiện công trình |
| 2.286.000 |
193 | NM-02.05 | - Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm BTCT; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và mái BTCT dán ngói; Trang trí tượng, tranh, bồn hoa cây cảnh,… |
| 8.923.000 |
194 | NM-02.06 | - Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm BTCT; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và mái BTCT dán ngói; Không trang trí thêm ngoài hoàn thiện công trình |
| 7.147.000 |
VI |
| HÀNG RÀO |
|
|
VI.1 |
| *Cổng rào có móng BTCT trên nền thiên nhiên: | m2 |
|
195 | CR-01.01 | - Trụ BTCT, cửa cổng sắt hình, không mái che, sơn trụ |
| 2.062.000 |
196 | CR-01.02 | -Trụ BTCT, cửa cổng sắt hình, không mái che, trụ ốp gạch ceramic |
| 2.492.000 |
197 | CR-01.03 | -Trụ BTCT, cửa cổng sắt hình, có mái che ngói, sơn trụ |
| 2.742.000 |
198 | CR-01.04 | -Trụ BTCT, cửa cổng sắt hình, có mái che ngói, trụ ốp gạch ceramic |
| 3.189.000 |
199 | CR-01.05 | -Trụ gỗ địa phương (không móng), cửa khung gỗ lưới B40, không mái che |
| 1.030.000 |
200 | CR-01.06 | -Trụ gỗ địa phương (không móng), cửa khung sắt hình lưới B40, không mái che |
| 1.320.000 |
201 | CR-01.07 | -Trụ BTCT, khung thép hình , thép tấm+lưới B40, sơn trụ, không mái che |
| 1.692.000 |
202 | CR-01.08 | -Trụ BTCT, Khung inox , song inox, sơn trụ, không mái che |
| 2.446.000 |
VI.2 |
| *Tường rào hoàn thiện sơn, trát | m2 |
|
VI.2.1 |
| - Có móng BTCT trên nền gia cố cừ tràm (đối với tường rào tương ứng có sử dụng móng cọc BTCT thì cộng thêm 150.000 đồng/m) |
|
|
203 | TR-01.01 | + Trụ BTCT, Tường gạch dày 20cm xây trơn, trát (tô) hai mặt. |
| 1.153.000 |
204 | TR-01.02 | + Trụ BTCT, Tường gạch dày 20cm xây trơn, trát (tô) một mặt. |
| 925.000 |
205 | TR-01.03 | + Trụ BTCT, Tường gạch dày 20cm xây trơn, không trát (tô). |
| 795.000 |
206 | TR-01.04 | + Trụ BTCT, Tường gạch dày 20cm kết hợp song sắt |
| 1.314.000 |
207 | TR-01.05 | + Trụ BTCT,Tường gạch dày 20cm kết hợp lưới B40 |
| 874.000 |
208 | TR-01.06 | + Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm xây trơn, trát (tô) hai mặt. |
| 938.000 |
209 | TR-01.07 | + Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm xây trơn, trát (tô) một mặt. |
| 731.000 |
210 | TR-01.08 | + Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm xây trơn, không trát (tô). |
| 656.000 |
211 | TR-01.09 | + Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm kết hợp song sắt |
| 1.191.000 |
212 | TR-01.10 | + Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm kết hợp lưới B40 |
| 742.000 |
V.2.2 |
| - Có móng BTCT trên nền thiên nhiên ( đối với tường rào sử dụng móng BTCT trên nền gia cố cừ tràm thì cộng thêm 200.000 đồng/m) |
|
|
213 | TR-02.01 | + Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm xây trơn, trát (tô) hai mặt. |
| 912.000 |
214 | TR-02.02 | + Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm xây trơn, trát (tô) một mặt. |
| 703.000 |
215 | TR-02.03 | + Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm xây trơn, không trát (tô). |
| 574.000 |
216 | TR-02.04 | + Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm kết hợp song sắt |
| 1.102.000 |
217 | TR-02.05 | + Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm kết hợp lưới B40 |
| 662.000 |
218 | TR-02.06 | + Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm xây trơn, trát (tô) hai mặt. |
| 727.000 |
219 | TR-02.07 | + Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm xây trơn, trát (tô) một mặt. |
| 567.000 |
220 | TR-02.08 | + Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm xây trơn, không trát (tô). |
| 444.000 |
221 | TR-02.09 | + Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm kết hợp song sắt |
| 1.010.000 |
222 | TR-02.10 | + Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm kết hợp lưới B40 |
| 560.000 |
VI.2.3 |
| - Không có móng |
|
|
223 | TR-03.01 | + Trụ đá hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu). Vách rào kéo kẽm gai ô vuông 200x200. |
| 198.000 |
224 | TR-03.02 | + Trụ BTCT, vách rào lưới B40 hoặc vật liệu nhẹ (tôn, thiếc) |
| 219.000 |
225 | TR-03.03 | + Trụ gỗ địa phương, vách rào lưới B40 |
| 160.000 |
226 | TR-03.04 | + Trụ đá, vách rào lưới B40 |
| 198.000 |
227 | TR-03.05 | + Trụ gỗ địa phương, vách rào bằng tre, gỗ địa phương |
| 68.000 |
228 | TR-03.06 | + Trụ đá, vách rào bằng tre, gỗ địa phương |
| 96.000 |
VII |
| SÀN NƯỚC, CẦU DẪN CẶP SÔNG, KÊNH, MƯƠNG | m2 |
|
229 | SN-01.01 | - Sàn BTCT trên cọc, dầm BTCT |
| 1.381.000 |
230 | SN-01.02 | - Sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) trên cọc, dầm BTCT |
| 1.061.000 |
231 | SN-01.03 | - Sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) trên cọc, dầm gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) |
| 849.000 |
232 | SN-01.04 | - Sàn gỗ địa phương trên cọc, dầm BTCT |
| 922.000 |
233 | SN-01.05 | - Sàn đan BTCT đúc sẵn trên cọc, dầm gỗ |
| 1.021.000 |
234 | SN-01.06 | - Sàn gỗ địa phương hoặc lắp ghép nhiều loại vật liệu trên cọc gỗ |
| 566.000 |
235 | SN-01.07 | - Sàn BTCT trên cọc đá |
| 1.004.000 |
236 | SN-01.08 | - Sàn gỗ ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) trên cọc đá |
| 876.000 |
237 | SN-01.09 | - Sàn gỗ địa phương trên cọc đá |
| 798.000 |
VIII |
| HỒ NƯỚC, HỒ ƯƠM GIỐNG THỦY SẢN |
|
|
VII.1 |
| *Hồ nước đặt nổi đặt trên nền thiên nhiên (nếu hồ ngầm nền không gia cố móng cộng thêm 150.000 đồng/m3; nếu hồ ngầm nền có gia cố cừ tràm cộng thêm 1.000.000 đồng/m3) | m3 |
|
238 | HN-01.01 | - Đổ BTCT liền khối, có nắp đan BTCT |
| 4.416.000 |
239 | HN-01.02 | - Đổ BTCT liền khối, không nắp |
| 3.775.000 |
240 | HN-01.03 | - Xây gạch dày 20cm, có nắp đan BTCT |
| 3.395.000 |
241 | HN-01.04 | - Xây gạch dày 20cm, không nắp |
| 2.754.000 |
242 | HN-01.05 | - Xây gạch dày 10cm, có nắp đan BTCT |
| 2.952.000 |
243 | HN-01.06 | - Xây gạch dày 10cm, không nắp |
| 2.310.000 |
VII.2 |
| *Hồ ươm giống thủy sản: | m3 |
|
244 | HU-01.01 | - Đáy và thành hồ đổ BTCT, thành dày 20cm |
| 3.775.000 |
245 | HU-01.02 | - Đáy và thành hồ đổ BTCT, thành dày 10cm |
| 3.698.000 |
246 | HU-01.03 | - Đáy hồ đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 20cm |
| 2.754.000 |
247 | HU-01.04 | - Đáy hồ đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 10cm |
| 2.310.000 |
IX |
| MƯƠNG, CỐNG, CỬA CỐNG |
|
|
IX.1 |
| *Mương thoát nước, cống hở: |
|
|
IX.1.1 |
| - Mương, cống rộng trên 1,6m: | m³ |
|
248 | MC-01.01 | + Xây gạch dày 10cm, đáy BTCT, có nắp đan BTCT. |
| 2.840.000 |
249 | MC-01.02 | + Xây gạch dày 10cm, đáy BTCT, không nắp |
| 2.241.000 |
250 | MC-01.03 | + Xây gạch dày 10cm, có nắp đan BTCT |
| 2.415.000 |
251 | MC-01.04 | + Xây gạch dày 10cm, không nắp |
| 1.983.000 |
252 | MC-01.05 | + Xây gạch dày 20cm, đáy BTCT, có nắp đan BTCT. |
| 3.441.000 |
253 | MC-01.06 | + Xây gạch dày 20cm, đáy BTCT, không nắp |
| 2.836.000 |
254 | MC-01.07 | + Xây gạch dày 20cm, có nắp đan BTCT |
| 2.770.000 |
255 | MC-01.08 | + Xây gạch dày 20cm, không nắp |
| 2.364.000 |
256 | MC-01.09 | + Đổ BTCT, không nắp |
| 2.963.000 |
257 | MC-01.10 | + Đổ BTCT, có nắp |
| 3.802.000 |
IX.1.2 |
| - Mương, cống rộng dưới 0,6m | m3 |
|
258 | MC-02.01 | + Xây gạch dày 10cm, đáy BTCT, có nắp đan BTCT. |
| 4.011.000 |
259 | MC-02.02 | + Xây gạch dày 10cm, đáy BTCT, không nắp |
| 3.360.000 |
260 | MC-02.03 | + Xây gạch dày 10cm, có nắp đan BTCT |
| 3.384.000 |
261 | MC-02.04 | + Xây gạch dày 10cm, không nắp |
| 2.832.000 |
262 | MC-02.05 | + Xây gạch dày 20cm, đáy BTCT, có nắp đan BTCT. |
| 4.869.000 |
263 | MC-02.06 | + Xây gạch dày 20cm, đáy BTCT, không nắp |
| 4.317.000 |
264 | MC-02.07 | + Xây gạch dày 20cm, có nắp đan BTCT |
| 4.341.000 |
265 | MC-02.08 | + Xây gạch dày 20cm, không nắp |
| 3.789.000 |
266 | MC-02.09 | + Đổ BTCT, không nắp |
| 4.219.000 |
267 | MC-02.10 | + Đổ BTCT, có nắp |
| 5.732.000 |
IX.1.3 |
| - Mương, cống rộng dưới từ 0,6m đến 1,6m: | m3 | Giá được xác định bằng công thức ghi tại phần hướng dẫn điều chỉnh đơn giá |
IX.2 |
| *Cống ngầm: |
|
|
IX.2.1 |
| - Cống ngầm bằng ống nhựa | m |
|
268 | CN-01.01 | + Đường kính 114mm |
| 320.000 |
269 | CN-01.02 | + Đường kính 200mm |
| 436.000 |
270 | CN-01.03 | + Đường kính 250mm |
| 522.000 |
271 | CN-01.04 | + Đường kính 300mm |
| 669.000 |
IX.2.2 |
| - Cống BTCT đúc thủ công: |
|
|
272 | CN-02.01 | + Đường kính ngoài 20 cm |
| 751.000 |
273 | CN-02.02 | + Đường kính ngoài 30 cm |
| 911.000 |
274 | CN-02.03 | + Đường kính ống 40 cm |
| 1.252.000 |
275 | CN-02.04 | + Đường kính ống 50 cm |
| 1.561.000 |
276 | CN-02.05 | + Đường kính ống 60 cm |
| 1.976.000 |
277 | CN-02.06 | + Đường kính ống 70 cm |
| 2.377.000 |
278 | CN-02.07 | + Đường kính ống 80 cm |
| 2.797.000 |
279 | CN-02.08 | + Đường kính ống 90 cm |
| 3.273.000 |
280 | CN-02.09 | + Đường kính ống 100 cm |
| 3.818.000 |
IX.2.3 |
| - Cống ly tâm bê tông cốt thép: | m |
|
281 | CN-03.01 | + Đường kính ngoài 20 cm |
| 905.000 |
282 | CN-03.02 | + Đường kính ngoài 30 cm |
| 1.116.000 |
283 | CN-03.03 | + Đường kính ống 40 cm |
| 1.434.000 |
284 | CN-03.04 | + Đường kính ống 50 cm |
| 1.729.000 |
285 | CN-03.05 | + Đường kính ống 60 cm |
| 2.084.000 |
286 | CN-03.06 | + Đường kính ống 70 cm |
| 2.385.000 |
287 | CN-03.07 | + Đường kính ống 80 cm |
| 2.897.000 |
288 | CN-03.08 | + Đường kính ống 90 cm |
| 3.442.000 |
289 | CN-03.09 | + Đường kính ống 100 cm |
| 4.072.000 |
IX.3 |
| *Cửa cống: | m2 |
|
290 | CC-01.01 | - Cửa bằng thép, khung trụ BTCT |
| 1.082.000 |
291 | CC-01.02 | - Cửa ván bằng gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu), khung trụ BTCT |
| 1.099.000 |
292 | CC-01.03 | - Cửa ván bằng gỗ địa phương, khung trụ BTCT |
| 1.052.000 |
X |
| BỜ KÈ VÀ TƯỜNG CHẮN: |
|
|
X.1 |
| Bờ kè: | m (theo chiều dài kè) |
|
293 | BK-01.01 | - Kè xây đá hộc, không trụ |
| 851.000 |
294 | BK-01.02 | - Kè có tường chắn đan firoximang, trụ BTCT, giằng BTCT, cao từ 1m trở xuống |
| 2.249.000 |
295 | BK-01.03 | - Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao từ 1m trở xuống |
| 2.271.000 |
296 | BK-01.04 | - Kè có tường chắn nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao từ 1m trở xuống |
| 2.655.000 |
297 | BK-01.05 | - Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao hơn 1m đến dưới 2m |
| 3.666.000 |
298 | BK-01.06 | - Kè có tường chắn bằng tấm nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao hơn 1m đến dưới 2m |
| 4.287.000 |
299 | BK-01.07 | - Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao 2m |
| 5.061.000 |
300 | BK-01.08 | - Kè có tường chắn bằng tấm nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao 2m |
| 5.918.000 |
301 | BK-01.09 | - Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao hơn 2m đến dưới 3m |
| 5.883.000 |
302 | BK-01.10 | - Kè có tường chắn bằng tấm nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao hơn 2m đến dưới 3m |
| 6.918.000 |
303 | BK-01.11 | - Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao 3m |
| 6.705.000 |
304 | BK-01.12 | - Kè có tường chắn bằng tấm nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao 3m |
| 7.918.000 |
X.2 |
| Tường chắn: | m (theo chiều dài tường chắn) |
|
305 | TC-01.01 | - Tường chắn xây gạch dày 20cm, có trụ đà bằng BTCT. |
| 2.021.000 |
306 | TC-01.02 | - Tường chắn xây gạch dày 10cm, có trụ đà bằng BTCT. |
| 1.773.000 |
307 | TC-01.03 | - Cừ, cọc gỗ, các loại vật liệu tạm khác chắn trước hoặc sau nhà. |
| 462.000 |
XI |
| CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC KHÁC: |
|
|
XI.1 |
| *Lò nấu; bệ, móng máy; ống khói: |
| Đo đạc khối lượng thực tế các thành phần cấu tạo, nhân với đơn giá bộ phận, cấu tạo theo mục C hoặc theo báo giá thực tế thị trường khi không có đơn giá quy định |
308 | LN-01.01 | - Lò nấu, lò quay gia súc, gia cầm |
| |
309 | LN-01.02 | - Bệ máy, móng máy đổ BTCT |
| |
310 | LN-01.03 | - Ống khói xây gạch chịu lửa, khung thép hình |
| |
XI.2 |
| *Sân, nền, hành lang, lộ nông thôn, đường ray: | m2 |
|
311 | SL-01.01 | - Sân, hành lang, nền lót gạch tàu, đan xi măng |
| 177.000 |
312 | SL-01.02 | - Sân, hành lang, nền lót gạch xi măng tự chèn |
| 224.000 |
313 | SL-01.03 | - Sân, hành lang, nền láng xi măng không có bê tông lót |
| 65.000 |
314 | SL-01.04 | - Sân, hành lang, nền láng xi măng có lót bê tông gạch vỡ |
| 142.000 |
315 | SL-01.05 | - Sân, hành lang, nền láng xi măng có bê tông đá 4x6 |
| 196.000 |
316 | SL-01.06 | - Sân, hành lang, nền lót gạch ceramic thông thường. |
| 399.000 |
317 | SL-01.07 | - Sân, hành lang, nền lót đá granit |
| 1.201.000 |
318 | SL-01.08 | - Lộ nông thôn đổ BTCT có lót BT đá 4x6 |
| 443.000 |
319 | SL-01.09 | - Lộ nông thôn láng xi măng |
| 196.000 |
320 | SL-01.10 | - Lộ nông thôn láng nhựa |
| 494.000 |
321 | SL-01.11 | - Lộ nông thôn bằng đất sét nung tại địa phương hoặc đất đỏ, rãi gạch vỡ, đá. |
| 113.000 |
322 | SL-01.12 | - Lộ nông thôn bằng đất đen |
| 81.000 |
323 | SL-01.13 | - Đường ray kê trên tà vẹt thép, gỗ hay BTCT dùng để kéo gỗ, hàng hóa, hạ thủy tàu ghe | m | 972.000 |
XI.3 |
| *Giếng khoan (cây nước) không bao gồm sàn nước: |
|
|
324 | GK-01.01 | -Giếng khoan ống nhựa, ống tráng kẽm đường kính từ 49mm trở xuống | m | 115.000 |
325 | GK-01.02 | -Giếng khoan ống nhựa, ống tráng kẽm đường kính trên 49mm đến 60mm | m | 132.000 |
326 | GK-01.02 | -Giếng khoan ống nhựa, ống tráng kẽm đường kính trên 60mm đến 90mm | m | 161.000 |
327 | GK-02.01 | - Đầu bơm lắc tay | bộ | 575.000 |
XI.4 |
| *Miếu thờ (dạng miếu thờ thổ thần, đặt ở góc đất); bàn thờ ông thiên: | m2 |
|
328 | MI-01.01 | - Miếu thờ có vách xây gạch, mái ngói, nền BTCT |
| 1.971.000 |
329 | MI-01.02 | - Miếu thời có vách xây gạch, mái ngói, nền gạch ceramic |
| 1.988.000 |
330 | MI-01.03 | - Miếu thời có vách xây gạch, mái ngói, nền xi măng |
| 1.894.000 |
331 | MI-01.04 | - Miếu thờ có vách xây gạch, mái tôn hoặc fibrociment, nền BTCT |
| 1.572.000 |
332 | MI-01.05 | - Miếu thời có vách xây gạch, mái tôn hoặc fibrociment, nền gạch ceramic |
| 1.588.000 |
333 | MI-01.06 | - Miếu thờ có vách xây gạch, mái tôn hoặc fibrociment, nền xi măng |
| 1.500.000 |
334 | MI-01.07 | - Miếu thờ vách lá, tôn, ván; mái lá, tôn. |
| 508.000 |
335 | MI-01.08 | - Bàn thờ ông thiên ngoài trời BTCT | cái | 728.000 |
336 | MI-01.09 | - Bàn thờ ông thiên ngoài trời xây gạch | cái | 405.000 |
337 | MI-01.10 | - Bàn thờ ông thiên bằng gỗ, vật liệu địa phương | cái | 171.000 |
XI.5 |
| *Cột điện (sử dụng cho hệ thống sinh hoạt do hộ gia đình, cá nhân ): |
|
|
XI.5.1 |
| - Đơn giá bồi thường (áp dụng trong trường hợp xác định cột không sử dụng lại được): | m |
|
338 | TĐ-01.01 | + Trụ BTCT Tiết diện (MC) nhỏ hơn 15cmx15 cm |
| 138.000 |
339 | TĐ-01.02 | + Trụ BTCT Tiết diện lớn hơn hoặc bằng 15cmx15cm nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 20 cm x 20 cm (15x15 ≤MC≤ 20x20) |
| 208.000 |
340 | TĐ-01.03 | + Trụ BTCT Tiết diện lớn hơn 20cmx20cm |
| 270.000 |
XI.5.2 |
| - Đơn giá hỗ trợ di dời (áp dụng trong trường hợp xác định cột sử dụng lại được): | m |
|
341 | TĐ-02.01 | + Trụ BTCT tiết diện (MC) nhỏ hơn 15cmx15 cm |
| 111.000 |
342 | TĐ-02.02 | + Trụ BTCT tiết diện lớn hơn hoặc bằng 15cmx15cm nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 20 cm x 20 cm (15x15 ≤MC≤ 20x20) |
| 132.000 |
343 | TĐ-02.03 | + Trụ BTCT tiết diện lớn hơn 20cmx20cm |
| 153.000 |
XI.6 |
| - Đơn giá hỗ trợ di dời điện nhánh đấu nối từ lưới điện chung đến hộ gia đình |
|
|
344 | NĐ-01.01 | + Hỗ trợ di đời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung dưới 20m | Bộ nhánh | 1.380.000 |
345 | NĐ-01.02 | + Hỗ trợ di đời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung từ 20m đến dưới 40m | Bộ nhánh | 1.495.000 |
346 | NĐ-01.03 | + Hỗ trợ di đời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung từ 40m đến dưới 60m | Bộ nhánh | 1.725.000 |
347 | NĐ-01.04 | + Hỗ trợ di đời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung từ 60m đến dưới 80m | Bộ nhánh | 1.955.000 |
348 | NĐ-01.05 | + Hỗ trợ di đời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung từ 80m đến dưới 100m | Bộ nhánh | 2.415.000 |
349 | NĐ-01.06 | + Hỗ trợ di đời thêm khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung lớn 100m | m | 23.000 |
XI.7 |
| - Đơn giá hỗ trợ di dời tuyến ống cấp nước nhánh đấu nối từ mạng lưới chung đến hộ gia đình |
|
|
350 | NN-01.01 | + Hỗ trợ di đời khi chiều dài nhánh đấu nối đến mạng lưới nước chung đến 25m | Bộ nhánh | 1.380.000 |
351 | NN-01.02 | + Hỗ trợ di đời khi chiều dài nhánh đấu nối đến mạng lưới nước chung từ trên 25m đến 50m | Bộ nhánh | 1.725.000 |
352 | NN-01.03 | + Hỗ trợ di dời thêm khi chiều dài nhánh đấu nối đến mạng lưới nước chung lớn hơn 50m | Mỗi 1,0m dài thêm | 2.900 |
XII |
| AO NUÔI THỦY SẢN |
|
|
XII.1 |
| *Ao nuôi thủy sản nổi có quy mô dưới 750m2 trở xuống | m2 |
|
353 | AT-01.01 | - Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 1.144.000 |
354 | AT-01.02 | - Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 376.000 |
355 | AT-01.03 | - Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 1.255.000 |
356 | AT-01.04 | - Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 486.000 |
XII.2 |
| *Ao nuôi thủy sản nổi có quy mô từ 750m2 đến dưới 1250m2 | m2 |
|
357 | AT-02.01 | - Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 1.201.000 |
358 | AT-02.02 | - Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 314.000 |
359 | AT-02.03 | - Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 1.276.000 |
360 | AT-02.04 | - Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 389.000 |
XII.3 |
| *Ao nuôi thủy sản nổi có quy mô từ 1250m2 trở lên | m2 |
|
361 | AT-03.01 | - Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 1.188.000 |
362 | AT-03.02 | - Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Không có mái che |
| 199.000 |
363 | AT-03.03 | - Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 1.249.000 |
364 | AT-03.04 | - Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Không có mái che |
| 260.000 |
XII.4 |
| *Ao nuôi thủy sản chìm (thành chịu lực là đất nền) có quy mô dưới 750m2 | m2 |
|
365 | AT-04.01 | - Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 1.038.000 |
366 | AT-04.02 | - Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Không có thiết bị |
| 950.000 |
367 | AT-04.03 | - Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 270.000 |
368 | AT-04.04 | - Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Không có thiết bị |
| 182.000 |
XII.5 |
| *Ao nuôi thủy sản chìm (thành chịu lực là đất nền) có quy mô từ 750m2 đến dưới 1250m2 | m2 |
|
369 | AT-05.01 | - Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 1.127.000 |
370 | AT-05.02 | - Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Không có thiết bị |
| 1.037.000 |
371 | AT-05.03 | - Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 240.000 |
372 | AT-05.04 | - Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Không có thiết bị |
| 150.000 |
XII.6 |
| *Ao nuôi thủy sản chìm (thành chịu lực là đất nền) có quy mô từ 1250m2 trở lên | m2 |
|
373 | AT-06.01 | - Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 1.147.000 |
374 | AT-06.02 | - Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Không có thiết bị |
| 1.085.000 |
375 | AT-06.03 | - Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi |
| 220.000 |
376 | AT-06.04 | - Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Không có thiết bị |
| 158.000 |
XIII |
| CẦU (KẾT NỐI GIỮA LỘ GIAO THÔNG CÔNG CỘNG VÀ NHÀ Ở GIA ĐÌNH - CHỈ ĐƯỢC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI ĐỦ ĐIỀU KIỆN THEO QUY ĐỊNH CHUNG) |
|
|
XIII.1 |
| *Cầu có chiều rộng từ 1,5m trở xuống | m2 |
|
377 | CG-01.01 | - Móng trụ gỗ địa phương hoặc tương đương; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bằng gỗ địa phương hoặc tương đương; Mặt cầu bằng gỗ địa phương hoặc tương đương |
| 2.335.000 |
378 | CG-01.02 | - Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bê tông cốt thép; Mặt cầu bằng bê tông cốt thép |
| 5.363.000 |
379 | CG-01.03 | - Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bằng gỗ địa phương hoặc tương đương; Mặt cầu bằng gỗ địa phương hoặc tương đương |
| 3.757.000 |
380 | CG-01.04 | - Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bằng thép; Mặt cầu bằng thép |
| 5.760.000 |
XIII.2 |
| *Cầu có chiều rộng trên 1,5m (ngoại trừ cầu xe ô tô từ 1,5T trở lên) | m2 |
|
381 | CG-02.01 | - Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bê tông cốt thép; Mặt cầu bằng bê tông cốt thép |
| 4.321.000 |
382 | CG-02.02 | - Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bằng thép; Mặt cầu bằng thép |
| 4.775.000 |
XIV |
| ĐÀI NƯỚC SINH HOẠT (< 3,0M3) |
|
|
XIV.1 |
| *Đài nước cao từ 3m trở xuống | m (tính theo chiều cao từ nền nơi xây dựng đài đến mặt đáy đặt bồn nước) |
|
383 | ĐN-01.01 | - Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột thép |
| 8.774.000 |
384 | ĐN-01.02 | - Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột BTCT |
| 7.777.000 |
XIV.2 |
| *Đài nước cao từ 6m trở lên | m (tính theo chiều cao từ nền nơi xây dựng đài đến mặt đáy đặt bồn nước) |
|
385 | ĐN-02.01 | - Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột thép |
| 7.165.000 |
386 | ĐN-02.02 | - Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột BTCT |
| 6.228.000 |
XIV.3 |
| *Đài nước có chiều cao lớn hơn 3m đến dưới 6m | m (tính theo chiều cao từ nền nơi xây dựng đài đến mặt đáy đặt bồn nước) |
|
387 | ĐN-03.01 | - Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột thép |
| 7.970.000 |
388 | ĐN-03.02 | - Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột BTCT |
| 7.003.000 |
XV |
| NHÀ NUÔI YẾN |
|
|
XV.1 |
| *Nhà chỉ chuyên dùng nuôi yến (không có kết hợp chức năng khác | m2 (tính theo tổng diện tích sàn xây dựng các tầng) |
|
389 | NY-01.01 | - Móng cọc BTCT ; Khung BTCT ; Nền, sàn các tầng và sàn mái BTCT, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch ; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…) |
| 6.076.000 |
390 | NY-01.02 | - Móng cọc BTCT ; Khung thép; Nền, sàn các tầng và sàn mái thép, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch ; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…) |
| 6.955.000 |
391 | NY-01.03 | - Móng BTCT trên nền gia cố cừ tràm; Khung BTCT ; Nền, sàn các tầng và sàn mái BTCT, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch ; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…) |
| 5.545.000 |
392 | NY-01.04 | - Móng BTCT trên nền gia cố cừ tràm; Khung thép; Nền, sàn các tầng và sàn mái thép, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch ; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…) |
| 6.424.000 |
393 |
| *Nhà nuôi yến kết hợp với nhà ở | m2 (tính theo tổng diện tích sàn xây dựng các tầng) |
|
394 | NY-02.01 | - Móng cọc BTCT ; Khung BTCT ; Nền, sàn các tầng và sàn mái BTCT, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch ; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…) |
| 5.183.000 |
395 | NY-02.02 | - Móng BTCT trên nền gia cố cừ tràm; Khung BTCT ; Nền, sàn các tầng và sàn mái BTCT, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch ; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…) |
| 4.787.000 |
XVI |
| NHÀ ĐẬU PHƯƠNG TIỆN THỦY | m2 (tính theo tổng diện tích sàn xây dựng) |
|
396 | PT-01.01 | - Cột và khung giằng BTCT hoặc thép; Vách tôn; Mái che tôn |
| 2.249.000 |
397 | PT-01.02 | - Cột và khung giằng BTCT hoặc thép; Không vách; Mái che tôn |
| 2.051.000 |
398 | PT-01.03 | - Cột và khung giằng BTCT hoặc thép; Vách lá; Mái che lá |
| 2.011.000 |
399 | PT-01.04 | - Cột và khung giằng BTCT hoặc thép; Không vách; Mái che lá |
| 1.880.000 |
400 | PT-01.05 | - Cột và khung giằng bằng gỗ; Vách lá; Mái che lá |
| 902.000 |
401 | PT-01.06 | - Cột và khung giằng bằng gỗ; Không vách; Mái che lá |
| 739.000 |
402 | PT-01.07 | - Cột và khung giằng bằng gỗ; Vách tôn; Mái che tôn |
| 1.044.000 |
403 | PT-01.08 | - Cột và khung giằng bằng gỗ; Không vách; Mái che tôn |
| 799.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá Nhà và Công trình xây dựng được trình bày là Đơn giá xây dựng mới.
- Phải đối chiếu với đặc điểm cấu tạo thực tế khi kiểm đếm để cập nhật các điều chỉnh, bổ sung theo mục D của phụ lục này.
- Nhà và Công trình xây dựng trong quy định này là công trình xây dựng theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 được sửa đổi tại điểm c khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020, nhưng không phải là nhà ở.
- Nhà mồ nhiều tầng mái là công trình xây dựng dạng nhà để bao che phần mồ mã bên dưới hoặc kết hợp thờ cúng, có từ 2 tầng mái riêng biệt trở lên và tổng diện tích mặt bằng mái chồng lên nhau lớn hơn 0,5 lần tổng diện tích nền sàn nhà mồ (hoặc tổng diện tích mặt bằng các tầng mái trong phạm vi sàn nền nhà mồ lớn hơn 1,5 lần tổng diện tích nền sàn nhà mồ).
- Chòi vuông là công trình được xây dựng tạm bằng vật liệu xây dựng phổ biến, không có giá trị cao như cây, gỗ địa phương, sắt thép hoặc vật liệu xây dựng phổ biến khác mục đích sử dụng để ở và canh giữ cây trồng, vật nuôi có diện tích sử dụng dưới 30m2.
- Đối với trường hợp trong mô tả đặc điểm cấu tạo chưa ghi rõ tên gọi hoặc nhóm gỗ, thì gỗ được sử dụng là gỗ của các nhóm còn lại (bao gồm các loại gỗ địa phương có thể khai thác trong tự nhiên hoặc do trồng trọt tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long) không thuộc nhóm I, II, III, IV.
- Chiều cao kè, chiều cao tường chắn là chiều cao đo được trung bình từ mặt đất trước kè, tường chắn (tại vị trí sát kè) đến đỉnh kè, tường chắn.
C. ĐƠN GIÁ BỘ PHẬN CẤU TẠO CỦA NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
SỐ THỨ TỰ | MÃ HIỆU | ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐƠN GIÁ (ĐỒNG) |
I |
| BỘ PHẬN MÁI: | m2 |
|
1 | M-01 | - Mái ngói, xà gồ, cầu phong, li tô gỗ dầu hoặc thép |
| 618.000 |
2 | M-02 | - Mái tôn tráng kẽm, xà gồ gỗ dầu |
| 229.000 |
3 | M-03 | - Mái tôn thiếc, fibrociment; xà gồ gỗ dầu |
| 148.000 |
4 | M-04 | - Mái tôn tráng kẽm, xà gồ gỗ địa phương |
| 219.000 |
5 | M-05 | - Mái tôn thiếc, firociment; xà gồ gỗ địa phương |
| 121.000 |
6 | M-06 | Mái lá, xà gồ gỗ dầu |
| 85.000 |
7 | M-07 | - Mái lá, xà gồ gỗ địa phương |
| 61.000 |
8 | M-08 | - Mái nilon, xà gồ gỗ tạp, gỗ địa phương |
| 25.000 |
II |
| BỘ PHẬN TRẦN: | m2 |
|
9 | T-01 | - Trần hợp kim nhôm sơn tĩnh điện |
| 999.000 |
10 | T-02 | - Trần thép sơn tĩnh điện |
| 553.000 |
11 | T-03 | - Trần thạch cao các loại |
| 158.000 |
12 | T-04 | - Trần ván ép các loại |
| 107.000 |
13 | T-05 | - Trần tấm nhựa các loại |
| 152.000 |
14 | T-06 | - Trần tấm mốt xốp, giấy ép cứng |
| 19.000 |
15 | T-07 | - Trần lambri gỗ dày 1cm |
| 423.000 |
16 | T-08 | - Trần lambri gỗ dày 1,5cm |
| 541.000 |
III |
| BỘ PHẬN VÁCH: | m2 |
|
17 | V-01 | - Vách tôn tráng kẽm, khung gỗ dầu (gỗ nhóm IV) |
| 231.000 |
18 | V-02 | - Vách tôn tráng kẽm, khung gỗ địa phương. |
| 216.000 |
19 | V-03 | - Vách tôn thiếc hoặc fibrociment, khung gỗ dầu (gỗ nhóm IV) |
| 127.000 |
20 | V-04 | - Vách tôn thiếc hoặc fibrociment, khung gỗ địa phương. |
| 112.000 |
21 | V-05 | - Vách ván dầu, khung gỗ dầu (các loại gỗ nhóm IV) |
| 274.000 |
22 | V-06 | - Vách ván dầu, khung gỗ địa phương |
| 272.000 |
23 | V-07 | - Vách ván địa phương, khung gỗ địa phương |
| 215.000 |
24 | V-08 | - Vách lá, khung gỗ dầu (gỗ nhóm IV) |
| 71.000 |
25 | V-09 | - Vách lá, khung gỗ địa phương. |
| 54.000 |
26 | V-10 | - Vách tấm bạt, tấm ni lông |
| 22.000 |
27 | V-11 | - Vách bằng tấm lắp ghép (vật liệu nhẹ, sản xuất công nghiệp) |
| 506.000 |
IV |
| BỘ PHẬN GÁC LỬNG, SÀN NHÀ CAO CẲNG | m2 |
|
28 | G-01 | - Ván bằng các loại gỗ xây dựng nhóm III |
| 1.088.000 |
29 | G-02 | - Ván bằng gỗ dầu hoặc các loại gỗ xây dựng nhóm IV |
| 880.000 |
30 | G-03 | - Ván gỗ tạp hoặc gỗ địa phương |
| 638.000 |
31 | G-04 | - Sàn, gác bằng tấm lắp ghép (vật liệu nhẹ, sản xuất công nghiệp) |
| 920.000 |
32 | G-05 | - Sàn ván gỗ thông, gỗ địa phương; trụ, đà bê tông cốt thép (có kết hợp thép, gỗ, hay dầm nhựa) |
| 1.360.000 |
33 | G-06 | - Sàn đan bê tông cốt thép, tấm nhựa, tấm cerboard; trụ, đà bê tông cốt thép (có kết hợp thép, gỗ, hay dầm nhựa) |
| 1.212.000 |
V |
| CẤU KIỆN XÂY: |
|
|
34 | X-01 | - Xây tường gạch ống dày 10cm không trát | m2 | 174.000 |
35 | X-02 | - Xây tường gạch ống dày 10cm trát 1 mặt | m2 | 261.000 |
36 | X-03 | - Xây tường gạch ống dày 10cm trát 2 mặt | m2 | 350.000 |
37 | X-04 | - Xây tường gạch ống dày 20 không trát | m2 | 328.000 |
38 | X-05 | - Xây tường gạch ống dày 20cm trát 1 mặt | m2 | 416.000 |
39 | X-06 | - Xây tường gạch ống dày 20cm trát 2 mặt | m2 | 505.000 |
40 | X-07 | - Xây móng bằng gạch thẻ | m3 | 2.487.000 |
41 | X-08 | - Xây móng bằng đá hộc | m3 | 1.335.000 |
42 | X-09 | - Xây trụ bằng gạch thẻ | m3 | 3.135.000 |
VI |
| CẤU KIỆN BÊ TÔNG: |
|
|
43 | B-01 | - Khối bê tông đá 4 x 6 lót móng, sân, nền, bệ máy | m3 | 1.443.000 |
44 | B-02 | - Khối bê tông đá 1 x 2 lót móng, sân, nền, bệ máy | m3 | 1.720.000 |
45 | B-03 | - Khối bê tông cốt thép đá 1x2, mác 200 | m3 | 4.302.000 |
46 | B-04 | - Trụ BTCT đá 1x2, Mác 200 (tiết diện dưới 0,1m2) | m3 | 5.627.000 |
47 | B-05 | - Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 10x10 cm | m | 62.000 |
48 | B-06 | - Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 12x12 cm | m | 101.000 |
49 | B-07 | - Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 15x15 cm | m | 148.000 |
50 | B-08 | - Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 20x20 cm | m | 193.000 |
51 | B-09 | - Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 30x30 cm | m | 337.000 |
52 | B-10 | - Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 40x40 cm | m | 496.000 |
VII |
| BỘ PHẬN HOÀN THIỆN: | m2 |
|
53 | H-01 | - Tô, trát vữa tường |
| 78.000 |
54 | H-02 | - Sơn nước có bả mastic |
| 122.000 |
55 | H-03 | - Sơn nước không bả mastic |
| 39.000 |
56 | H-04 | - Quét vôi |
| 15.000 |
57 | H-05 | - Ốp tường hoặc cột bằng gạch ceramic |
| 386.000 |
58 | H-06 | - Ốp tường hoặc cột bằng đá granit |
| 1.258.000 |
59 | H-07 | - Đóng lambri chân tường các loại |
| 643.000 |
60 | H-08 | - Nền đá granite cho nền tầng trệt |
| 1.086.000 |
61 | H-09 | - Nền gạch ceramic cho nền tầng trệt |
| 401.000 |
62 | H-10 | - Nền gạch hoa cho nền tầng trệt |
| 354.000 |
63 | H-11 | - Nền gạch tàu trên nền cát cho nền tầng trệt |
| 162.000 |
64 | H-12 | - Nền vữa xi măng cho nền tầng trệt |
| 218.000 |
65 | H-13 | - Nền bê tông cốt thép |
| 403.000 |
66 | H-14 | - Lát đá granite cho nền tầng lầu, gác |
| 928.000 |
67 | H-15 | - Lát gạch ceramic cho nền tầng lầu, gác |
| 257.000 |
68 | H-16 | - Lát gạch hoa cho nền tầng lầu, gác |
| 180.000 |
69 | H-17 | - Láng vữa xi măng cho nền tầng lầu, gác |
| 59.000 |
70 | H-18 | - Ốp vách bằng tấm nhựa Pima (hoặc tương đương) |
| 125.000 |
VIII |
| BỘ PHẬN NỀN | m3 |
|
VIII.1 |
| *Đào, đắp đất |
|
|
71 | Đ-01 | - Đào, đắp nền đất lấy tại chỗ bằng thủ công (không tính vật tư đất) |
| 146.000 |
72 | Đ-02 | - Đào đắp nền đất lấy tại chỗ bằng máy (không tính vật tư đất) |
| 38.000 |
VIII.2 |
| *Xây dựng nền trong điều kiện thực hiện được bằng máy (ngoại trừ nền khu vực nhà mồ, mộ) |
|
|
73 | N1-01 | - Nền nhà, công trình bằng đât, thành xây gạch |
| 97.000 |
74 | N1-02 | - Nền nhà, công trình bằng đất, thành BTCT |
| 100.000 |
75 | N1-03 | - Nền nhà, công trình bằng cát, thành xây gạch |
| 349.000 |
76 | N1-04 | - Nền nhà, công trình bằng cát, thành BTCT |
| 359.000 |
77 | N1-05 | - Nền nhà, công trình bằng đá bụi, thành xây gạch |
| 497.000 |
78 | N1-06 | - Nâng nền nhà, công trình bằng đá bụi, thành BTCT |
| 512.000 |
VIII.3 |
| *Xây dựng nền trong điều kiện thực hiện bằng thủ công (ngoại trừ nền khu vực nhà mồ, mộ) |
|
|
79 | N2-01 | - Nền nhà, công trình bằng đât, thành xây gạch |
| 97.000 |
80 | N2-02 | - Nền nhà, công trình bằng đất, thành BTCT |
| 100.000 |
81 | N2-03 | - Nền nhà, công trình bằng cát, thành xây gạch |
| 349.000 |
82 | N2-04 | - Nền nhà, công trình bằng cát, thành BTCT |
| 359.000 |
83 | N2-05 | - Nền nhà, công trình bằng đá bụi, thành xây gạch |
| 497.000 |
84 | N2-06 | - Nâng nền nhà, công trình bằng đá bụi, thành BTCT |
| 512.000 |
VIII.4 |
| *Xây dựng nền trong khu vực nhà mồ, mộ trong điều kiện đắp nền bằng máy (đắp nền khuôn viên xung quanh ngoài khu vực nhà mồ, mộ thì áp dụng theo đơn giá tại mục VIII.1) |
|
|
85 | N3-01 | - Nền nhà mồ, mộ bằng đât, thành xây gạch |
| 154.000 |
86 | N3-02 | - Nền nhà mồ, mộ bằng đất, thành BTCT |
| 167.000 |
87 | N3-03 | - Nền nhà mồ, mộ bằng cát, thành xây gạch |
| 407.000 |
88 | N3-04 | - Nền nhà mồ, mộ bằng cát, thành BTCT |
| 420.000 |
89 | N3-05 | - Nền nhà mồ, mộ bằng đá bụi, thành xây gạch |
| 550.000 |
90 | N3-06 | - Nền nhà mồ, mộ bằng đá bụi, thành BTCT |
| 569.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá Bộ phận cấu tạo của Nhà, Nhà ở và Công trình xây dựng được trình bày là Đơn giá xây dựng mới.
- Gác lửng trong đơn giá này được quy ước là bộ phận công trình không nhằm phục vụ để ở và sinh hoạt thường xuyên hàng ngày. Đây là bộ phận kết cấu dạng sàn được kết nối lắp ghép với nhà ở, nhà kho; có khoảng cao thông thủy từ gác đến nền dưới gác, hoặc từ gác đến sàn, mái trên gác không quá 2,6m.
D. ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ CHO TRƯỜNG HỢP KHÁC NHAU VỀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, KHÁC NHAU VỀ THỜI ĐIỂM VÀ KHU VỰC BỒI THƯỜNG
Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng có đặc điểm cấu tạo không giống hoàn toàn mô tả chi tiết tại Mục A, Mục B thì thực hiện điều chỉnh, bổ sung theo thứ tự như sau:
I. ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở CHO TRƯỜNG HỢP KHI KHÁC CHIỀU CAO NỀN, CHIỀU CAO TẦNG
1. Khi chiều cao nền nhà, nhà ở trên 0,6m (chiều cao tính từ đáy phần kết cấu bó nền như: mặt dưới đà kiềng, mặt dưới gạch bó nền khi không có đà kiềng đến mặt trên của sàn tầng trệt) thì giá trị nhà, nhà ở tính theo đơn giá tại Mục A, Mục B được cộng thêm phần giá trị của khối lượng nền cao hơn 0,6m theo đơn giá tại Mục C.
2. Đơn giá khi tăng, giảm chiều cao tầng:
Đơn giá nhà, nhà ở tại Mục A, Mục B được nhân với hệ số điều chỉnh theo chiều cao trung bình từ nền hoặc sàn đến trung bình của mái (không gồm phần chân của nhà cao cẳng) hoặc chiều cao tầng như sau:
a) Khi chiều cao dưới 2,5m thì nhân với hệ số bằng 0,65.
b) Khi chiều cao từ 2,5m đến dưới 3,5m thì nhân đơn giá tương ứng với hệ số bằng 0,75.
c) Khi chiều cao từ 3,5m đến dưới 5,5m áp dụng theo đúng đơn giá quy định tại Mục A, Mục B (không nhân hệ số điều chỉnh).
d) Khi chiều cao từ 5,5m đến dưới 6,5m thì nhân đơn giá tương ứng với hệ số bằng 1,15.
đ) Khi chiều cao từ 6,5m đến dưới 8,5m thì nhân đơn giá tương ứng với hệ số bằng 1,30.
e) Khi chiều cao từ 8,5m trở lên thì xác định chi phí xây dựng theo thực tế.
II. ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở CHO TRƯỜNG HỢP KHÁC VỀ CẤU TẠO KHUNG, VÁCH, MÁI
1. Đơn giá khi có khung, vách chung với nhà bên cạnh:
a) Trường hợp nhà, nhà ở 01 tầng có chung toàn bộ khung, vách bên thì đơn giá giảm 10,0%; Trường hợp nhà, nhà ở từ 02 tầng trở lên có chung toàn bộ khung, vách bên thì đơn giá giảm 8,0%;
b) Trường hợp nhà, nhà ở chỉ chung toàn bộ 01 bên vách thì chỉ giảm phân nữa mức giảm quy định tại điểm a khoản này;
c) Các trường hợp chung vách còn lại ngoài quy định tại điểm a, điểm b của khoản này không phải giảm đơn giá.
2. Đơn giá khi không có đủ khung, vách hoặc mượn nhờ khung, vách:
a) Trường hợp nhà, nhà ở 01 tầng khi không có toàn bộ khung, vách bên hoặc mượn nhờ toàn bộ khung, vách bên thì đơn giá giảm 20,0%; Trường hợp nhà, nhà ở từ 02 tầng trở lên khi không có toàn bộ khung, vách bên hoặc mượn nhờ toàn bộ khung, vách bên thì đơn giá giảm 16,0%;
b) Trường hợp nhà, nhà ở không có hoặc mượn nhờ toàn bộ 01 bên vách thì chỉ giảm phân nửa mức giảm quy định tại điểm a khoản này;
c) Các trường hợp không có hoặc mượn nhờ còn lại ngoài quy định tại điểm a, điểm b của khoản này không phải giảm đơn giá.
3. Đơn giá cho trường hợp sử dụng hỗn hợp nhiều loại khung, vách:
a) Trường hợp khung chịu lực chính (gồm các cột, đà dầm, giằng chịu lực chính) được cấu tạo hỗn hợp từ nhiều loại khung khác nhau thì đơn giá nhà, nhà ở được xác định theo loại nhà, nhà ở có cấu tạo của loại khung chiếm nhiều nhất trong cấu tạo khung của căn nhà;
b) Trường hợp vách (gồm vách bao che bên ngoài và vách ngăn bên trong) được cấu tạo hỗn hợp từ nhiều loại vách khác nhau thì đơn giá nhà, nhà ở được xác định theo loại nhà, nhà ở có cấu tạo của loại vách chiếm nhiều nhất trong cấu tạo khung của căn nhà;
c) Đối với nhà, nhà ở có vách hoặc khung được cấu tạo từ các loại vật liệu không có trong mô tả tại Mục A, Mục B thì thực hiện xác định giá trị theo khối lượng thực tế nhân với đơn giá bộ phận, cấu kiện gần tương đương nhất về mặt giá trị tại Mục C.
4. Đơn giá cho trường hợp sử dụng hỗn hợp nhiều loại mái:
a) Trường hợp nhà, nhà ở có cấu tạo mái khác nhau theo từng gian nhà (phân theo chiều ngang nhà) hoặc nhịp nhà (phân theo chiều dọc nhà) thì thực hiện chia thành những loại nhà khác nhau để áp dụng đơn giá tại Mục A, Mục B.
b) Trường hợp không thể thực hiện theo điểm a khoản này thì xác định theo loại nhà, nhà ở có cấu tạo của loại mái chiếm nhiều nhất trong cấu tạo phần mái.
III. ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở CHO TRƯỜNG HỢP KHÁC NHAU VỀ PHẦN HOÀN THIỆN
1. Trường hợp nhà, nhà ở có bộ phận hoàn thiện không giống mô tả tại Mục A, Mục B thì được cộng thêm phần giá trị bằng khối lượng thực tế nhân với đơn giá tại Mục C.
2. Trường hợp nhà, nhà ở không thực hiện hoàn thiện nền các tầng hoặc chuyển sang loại vật liệu khác ngoài mô tả tại Mục A, Mục B thì được cộng thêm hoặc trừ đi phần chênh lệch giá trị khối lượng thực tế không thực hiện hoặc chênh lệch do đổi sang vật liệu khác theo đơn giá quy định tại Mục C.
IV. ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở CHO TRƯỜNG HỢP KHÁC NHAU VỀ VẬT LIỆU CẤU TẠO:
1. Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng sử dụng hỗn hợp nhiều loại vật liệu gỗ khác nhau, nhưng chưa xác định cụ thể tên gọi gỗ, tên nhóm gỗ trong phần mô tả đặc điểm cấu tạo tại mục A, Mục B trên:
a) Trường hợp sử dụng chủ yếu là gỗ dầu, gỗ sao hoặc gỗ có giá trên thị trường tương đương khác thì đơn giá nhân với hệ số điều chỉnh 1,05.
b) Trường hợp sử dụng chủ yếu là gỗ địa phương như: tràm, đước, bạch đàn, mù u, keo lai, tràm bông vàng hoặc gỗ có giá trên thị trường tương đương khác thì đơn giá nhân với hệ số điều chỉnh 0,95.
2. Đối với nhà, nhà ở tại Mục A, Mục B (trừ trường hợp nhà, nhà ở đã có ghi là nền bê tông cốt thép) nếu có xây dựng thêm nền tầng trệt bằng bê tông cốt thép thì cộng thêm khối lượng bê tông cốt thép (m3) theo đơn giá tại Mục C.
3. Đối với nhà, nhà ở khi thiếu một nhóm bộ phận cấu tạo (thiếu mái, thiếu vách, thiếu phần điện, thiếu cả phần hoàn thiện cơ bản,…) hoặc cần thay thế toàn bộ nhóm bộ phận cấu tạo trong cùng nhóm tỉ trọng thì phải giảm trừ hoặc thay thế giá trị chênh lệch theo Bảng tỉ trọng dưới đây:
SỐ THỨ TỰ | LOẠI NHÀ, NHÀ Ở | TỈ TRỌNG BỘ PHẬN (%) | |||||||
Phần móng, phần cao cẳng | Phần khung | Phần sàn, nền hoặc gác | Phần vách | Phần mái | Phần điện | Phần nước và vệ sinh | Phần hoàn thiện | ||
I | Biệt thự | ||||||||
1 | Biệt thự 1 tầng | 21.25 | 15.01 | 8.19 | 22.20 | 13.78 | 2.78 | 4.85 | 11.95 |
2 | Biệt thự 2 tầng | 25.37 | 14.08 | 7.57 | 20.73 | 11.47 | 4.69 | 5.89 | 10.17 |
II | Nhà, nhà ở khác (ngoài biệt thự) | ||||||||
1 | Nhà, nhà ở 1 tầng | ||||||||
Nhà, nhà ở kiên cố (số thứ tự từ 25-80) | 28.44 | 5.59 | 9.61 | 21.82 | 15.83 | 2.62 | 9.22 | 6.88 | |
Nhà, nhà ở bán kiên cố (số thứ tự từ 81-178) | 18.14 | 9.74 | 20.76 | 21.82 | 10.33 | 3.73 | 7.24 | 8.23 | |
Nhà, nhà ở tạm (số thứ tự từ 179-232) | 18.64 | 15.65 | 10.65 | 28.13 | 11.98 | 4.13 | 1.01 | 9.80 | |
2 | Nhà, nhà ở 2 tầng | 31.70 | 7.59 | 9.69 | 22.27 | 8.12 | 2.64 | 4.99 | 12.99 |
3 | Nhà, nhà ở từ 3 đến 6 tầng | 29.55 | 13.11 | 17.41 | 20.57 | 6.04 | 2.84 | 5.45 | 5.02 |
III | Nhà sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhà xưởng, nhà kho | 23.93 | 10.98 | 10.86 | 31.61 | 15.61 | Tổng cộng 7% |
Ghi chú: Nhà, nhà ở có kết cấu gần tương tự được vận dụng tỉ trọng trong bảng trên để xác định đơn giá.
V. ĐƠN GIÁ CHO TRƯỜNG HỢP NHÀ, NHÀ Ở XÂY DỰNG TRÊN BỜ KÊNH, AO HỒ HOẶC XÂY DỰNG DẠNG NHÀ CAO CẲNG
1. Đối với trường hợp đơn giá nhà 01 tầng, nhưng được xây dựng trên sông, ao hồ hoặc dạng nhà cao cẵng chưa có đơn giá quy định tại Mục A, Mục B thì tính theo hướng dẫn tại khoản 3, Mục IV của Mục D này và đơn giá phần trụ sàn cao cẳng tại Mục C.
2. Đối với trường hợp đơn giá nhà 02 tầng, nhưng được xây dựng trên sông, ao hồ hoặc dạng nhà cao cẵng chưa có đơn giá quy định tại Mục A, Mục B thì xác định như sau:
a) Trường hợp có kết cấu trụ, sàn tầng trệt chủ yếu bằng bê tông cốt thép, thép, gỗ sao, gỗ dầu thì giá trị của toàn căn nhà được xác định theo đơn giá nhà có móng cọc bê tông cốt thép và cộng thêm giá trị bằng tổng diện tích phần sàn cao cẳng tầng trệt nhân với đơn giá là 1.365.000 đồng/m2.
b) Trường hợp có kết cấu trụ, sàn tầng trệt bằng vật liệu hỗn hợp ngoài trường hợp nêu tại mục a khoản này thì giá trị của toàn căn nhà được xác định theo đơn giá nhà có móng cừ tràm cộng thêm giá trị bằng tổng diện tích phần sàn cao cẵng tầng trệt nhân với đơn giá là 1.260.000 đồng/m2.
c) Phần cao cẳng dưới sàn tầng trệt nếu có làm nền hoặc làm vách (ngoại trừ phần bó nền hoặc hệ giằng công trình)… thì được tính bằng khối lượng thực tế nhân với đơn giá tương ứng tại Mục C.
VI. ĐƠN GIÁ CHO TRƯỜNG HỢP CÓ CÙNG ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NHƯNG KHÁC VỀ CÔNG NĂNG SỬ DỤNG
1. Đơn giá nhà làm việc, phòng học (trường học), phòng khám bệnh (bệnh viện, cơ sở y tế) và các loại công trình xây dựng không phải là nhà, nhà ở mô tả tại Mục A, Mục B nhưng có đặc điểm cấu tạo tương tự thì sử dụng đơn giá của loại nhà, nhà ở có cấu tạo tương ứng.
2. Đơn giá nhà giao dịch trạm xăng áp dụng như đơn giá nhà, nhà ở có cấu tạo tương tự; đơn giá nhà che trạm bơm xăng áp dụng theo đơn giá nhà xưởng có cấu tạo tương tự trừ đi phần vách, đơn giá còn lại khác của trạm bơm xăng và bể chứa xăng áp dụng đơn giá tại Mục C để tính toán giá trị xây dựng.
VII. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC NHAU VỀ QUY MÔ XÂY DỰNG
1. Đối với mương cống có chiều rộng thông thủy từ 0,6m đến 1,6m thì đơn giá được xác định như sau:
P = P1 + (1,6-B)(P2-P1) Trong đó:
P: Là đơn giá của mương cống có chiều rộng từ 0,6 đến 1,6m.
P1: Là đơn giá của mương cống loại 1 có đặc điểm cấu tạo (thành, đáy, nấp) giống với đặc điểm cấu tạo của loại mương cống đang cần xác định giá.
P2: Là đơn giá của mương cống loại 2 có đặc điểm cấu tạo (thành, đáy, nấp) giống với đặc điểm cấu tạo của loại mương cống đang cần xác định giá.
B: Là chiều rộng thông thủy của mương cống cần xác định giá, B tính theo đơn vị là (m) và có giá trị từ 0,6 đến 1,6m.
2. Đơn giá giếng khoan nước sinh hoạt (đồng/giếng) được xác định như sau:
a) Trường hợp xác định được cả độ sâu, đường kính của giếng thì sử dụng đơn giá ban hành tại Phụ lục này nhân với độ sâu giếng.
b) Trường hợp xác định được đường kính, nhưng không xác định được độ sâu của giếng thì sử dụng đơn giá ban hành tại quy định này nhân với độ sâu do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định theo điều kiện phổ biến của từng địa phương.
VIII. ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DO KHÁC NHAU VỀ THỜI ĐIỂM VÀ KHU VỰC BỒI THƯỜNG
1. Đơn giá tại Mục A, Mục B, Mục C và Phần V Mục D này được nhân với hệ số (KT) như sau:
a) Từ ngày quy định này có hiệu lực cho đến hết năm 2025 là KT = 1,12;
b) Từ năm 2026 trở đi thì mỗi năm được tăng hệ số KT quy định tại điểm a khoản này thêm 0,04 (cộng thêm 4%).
2. Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại cụm đảo Hòn Khoai và Hòn Chuối thì sau khi nhân với hệ số (KT) được nhân tiếp hệ số KV = 1,30 (ngoại trừ nhà, nhà ở, công trình xây dựng sử dụng đa số bằng vật liệu được khai thác tại chỗ như gỗ, lá, đá, cát).
3. Một dự án chỉ áp dụng cùng một mức đơn giá đã quy định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lần đầu. Trường hợp dự án được phê duyệt có phân kỳ thực hiện giải phóng mặt bằng ở nhiều giai đoạn khác nhau, hoặc kéo dài do yếu tố bất khả kháng thì Ủy ban nhân các xã, phường tại nơi thực hiện dự án rà soát thực tế, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cụ thể.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số /2025/QĐ-UBND ngày / /2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM (LÚA VÀ HOA MÀU)
STT | Cây, nhóm cây, loại cây | Giá bồi thường (đồng/m2) |
1 | Lúa, năn bộp, bồn bồn | 6.500 |
2 | Bắp | 6.300 |
3 | Khoai các loại | 18.600 |
4 | Mía | 14.000 |
5 | Đậu các loại | 4.200 |
6 | Rau ăn lá các loại | 18.200 |
7 | Dưa hấu | 26.700 |
8 | Dưa lê, dưa lưới | 84.600 |
9 | Rau họ đậu | 19.000 |
10 | Rau lấy quả | 23.500 |
11 | Rau lấy củ hoặc lấy thân | 29.500 |
12 | Ớt | 35.500 |
13 | Gừng | 29.500 |
14 | Cây thơm, khóm | 17.500 |
15 | Cỏ trồng | 7.800 |
16 | Rau các loại khác chưa phân loại | 15.500 |
17 | Các loại hoa trồng tập trung trên nền đất (huệ, vạn thọ, cúc, sống đời, sao nhái) |
|
17.1 | Có chăm sóc | 100.000 |
17.2 | Không chăm sóc | 50.000 |
B. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM (CÂY ĂN TRÁI)
1. Đơn giá bồi thường cây ăn trái
Đơn vị tính: đồng
STT | Loại cây | ĐVT | Mật độ tối đa (ha) | Loại A | Loại B | Loại C | Loại D |
01 | Dừa | cây | 156 | 800.000 | 606.000 | 282.000 | 110.000 |
02 | Sabô | cây | 450 | 550.000 | 380.000 | 229.000 | 110.000 |
03 | Xoài, mít | cây | 400 | 520.000 | 360.000 | 210.000 | 100.000 |
04 | Cam, quít, bưởi | cây | 400 | 425.000 | 295.000 | 208.000 | 100.000 |
05 | Chanh, tắc | cây | 625 | 345.000 | 270.000 | 145.000 | 60.000 |
06 | Vú sữa, bơ, dâu | cây | 250 | 700.000 | 580.000 | 270.000 | 100.000 |
07 | Khế | cây | 400 | 584.000 | 380.000 | 200.000 | 80.000 |
08 | Nhãn | cây | 400 | 540.000 | 375.000 | 190.000 | 80.000 |
09 | Cóc | cây | 350 | 460.000 | 350.000 | 180.000 | 80.000 |
10 | Mận, lý | cây | 400 | 422.000 | 330.000 | 170.000 | 80.000 |
11 | Lêkima | cây | 450 | 415.000 | 330.000 | 170.000 | 80.000 |
12 | Chùm ruột, ổi, ô môi | cây | 450 | 430.000 | 340.000 | 185.000 | 60.000 |
13 | Mãng cầu | cây | 400 | 450.000 | 340.000 | 190.000 | 80.000 |
14 | Đu đủ | cây | 2.000 | 120.000 | 90.000 | 55.000 | 30.000 |
15 | Sa ri | cây | 450 | 480.000 | 350.000 | 190.000 | 80.000 |
16 | Táo | cây | 500 | 480.000 | 350.000 | 190.000 | 100.000 |
17 | Me | cây | 250 | 730.000 | 530.000 | 240.000 | 80.000 |
18 | Trầu | bụi/nọc | 1.200 | 110.000 | 70.000 | 40.000 | 20.000 |
19 | Cà na | cây | 400 | 460.000 | 300.000 | 180.000 | 80.000 |
20 | Thanh long | bụi/nọc | 1.200 | 209.000 | 158.000 | 100.000 | 25.000 |
21 | Chuối | cây | 2.000 | 70.000 | 50.000 |
| 30.000 |
Chia làm 04 loại:
- Loại A: Cây đang cho trái. | - Loại B: Cây sắp cho trái. |
- Loại C: Cây lão, ít cho trái. | - Loại D: Cây dưới một năm tuổi. |
Ghi chú: Mật độ cây trồng, các thời kỳ sinh trưởng của cây ăn trái được quy định theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KH ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông Trung ương; Quyết định số 5183/QĐ-BNN-KN ngày 06/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông Trung ương; Quyết định số 2521/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/6/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Trồng trọt, Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của UBND tỉnh Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đơn giá bồi thường cây kiểng, cây cảnh
Đơn vị tính: đồng
STT/Loại | Loại cây trồng | ĐVT | Đơn giá bồi thường |
1 | Mai vàng, Mai Tứ quý, Mai Chiếu thủy, Đinh lăng |
|
|
A | Cây trồng có đường kính > 15cm | Cây | 900.000 |
B | Cây trồng có đường kính > 10cm - 15cm | Cây | 600.000 |
C | Cây có đường kính > 5cm - 10cm | Cây | 120.000 |
D | Cây có đường kính > 2cm - 5cm | Cây | 60.000 |
E | Cây có đường kính < 2cm | Cây | 30.000 |
2 | Cây Vạn tuế, Thiên tuế |
|
|
A | Cây có đường kính > 20cm | Cây | 400.000 |
B | Cây có đường kính > 10cm - 20cm | Cây | 200.000 |
C | Cây có đường kính > 5cm - 10cm | Cây | 100.000 |
D | Cây có đường kính < 5cm | Cây | 30.000 |
3 | Cây Vừng, Sanh, Si, Sung cảnh, Đa, Hồng nhung |
|
|
A | Cây có đường kính > 40cm | Cây | 2.000.000 |
B | Cây có đường kính > 30cm - 40cm | Cây | 1.200.000 |
C | Cây có đường kính > 20cm - 30cm | Cây | 800.000 |
D | Cây có đường kính > 10cm - 20cm | Cây | 400.000 |
E | Cây có đường kính > 5 - 10cm | Cây | 200.000 |
F | Cây có đường kính < 5cm | Cây | 50.000 |
4 | Hoa giấy, Bông trang, Hoàng yến, Nguyệt quế, Ngâu, Thần kỳ |
|
|
A | Cây có đường kính > 15cm | Cây | 400.000 |
B | Cây có đường kính > 10cm - 15cm | Cây | 200.000 |
C | Cây có đường kính > 5cm - 10cm | Cây | 100.000 |
D | Cây có đường kính > 3cm - 5cm | Cây | 50.000 |
E | Cây có đường kính < 3cm | Cây | 30.000 |
5 | Cây Dừa cảnh, Cau bụi, Cau trắng, Cau vua |
|
|
A | Cây có đường kính > 30cm | Cây | 300.000 |
B | Cây có đường kính > 20cm - 30cm | Cây | 200.000 |
C | Cây có đường kính > 10cm - 20cm | Cây | 150.000 |
D | Cây có đường kính > 5cm - 10cm | Cây | 100.000 |
E | Cây có đường kính < 5cm | Cây | 40.000 |
6 | Cây phát tài |
|
|
A | Cây có đường kính thân > 10cm | Cây | 250.000 |
B | Cây có đường kính thân > 5cm - 10cm | Cây | 150.000 |
C | Cây có đường kính thân > 3cm - 5cm | Cây | 50.000 |
D | Cây có đường kính thân < 3cm | Cây | 20.000 |
7 | Trinh nữ hoàng cung |
|
|
A | Cây có đường kính thân < 10cm | Cây | 40.000 |
B | Cây có đường kính thân 10cm < 20cm | Cây | 100.000 |
8 | Đại tướng quân |
|
|
A | Cây có đường kính thân < 10cm | Cây | 40.000 |
B | Cây có đường kính thân 10cm < 20cm | Cây | 100.000 |
9 | Đinh lăng |
|
|
A | Cây có đường kính thân < 10cm |
| 100.000 |
B | Cây có đường kính thân 10cm < 20cm |
| 442.000 |
10 | Sứ |
|
|
A | Cây có đường kính thân 10cm < 20cm | Cây | 220.000 |
B | Cây có đường kính thân 20cm < 30cm | Cây | 650.000 |
11 | Chùm nguội | Cây |
|
A | Cây có đường kính thân < 10cm |
|
|
B | Cây có đường kính thân 10cm < 20cm |
|
|
12 | Xương rồng | Bụi | 60.000 |
13 | Lưỡi hỗ | Bụi | 60.000 |
14 | Đối với hàng rào trồng bằng các loại cây như: Bông trang, dâm bụt, xương rồng, mai chiếu thủy, quỳnh anh, đinh lăng, cây chè được chăm sóc, cây phát triển tốt |
|
|
A | Đã giáp tán | m2 | 100.000 |
B | Chưa giáp tán hoặc không chăm sóc tốt | m2 | 50.000 |
15 | Đối với hàng rào bằng cây trồng khác các loại |
|
|
A | Có chăm sóc tạo cảnh | m2 | 50.000 |
B | Trồng tự nhiên không chăm sóc | m2 | 20.000 |
16 | Đối với cây hoa kiểng trồng trong chậu thì bồi thường chi phí di chuyển |
|
|
A | Chậu có đường kính từ 1m trở lên đối với chậu tròn, chiều rộng từ 1m trở lên đối với chậu hình dạng khác | Chậu | 100.000 |
B | Chậu có đường kính từ 0,5m đến nhỏ hơn 1m đối với chậu tròn, chiều rộng từ 0,5m đến nhỏ hơn 1m đối với chậu hình dạng khác | Chậu | 50.000 |
C | Chậu có đường kính hoặc chiều rộng nhỏ hơn 0,5m | Chậu | 20.000 |
Đối với cây hoa kiểng trồng trong chậu thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển.
3. Đơn giá bồi thường cây lấy gỗ, cây bóng mát
Đơn vị tính: đồng
STT | Loài cây | ĐVT | Đơn giá bồi thường | |
1 | Sao, dầu, xà cừ |
|
|
|
| - Loại A: Có đường kính gốc từ 30cm trở lên. | Cây | 3.200.000 |
|
| - Loại B: Có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 30cm. | Cây | 1.600.000 |
|
| - Loại C: Có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 15cm. | Cây | 800.000 |
|
| - Loại D: Có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 8cm. | Cây | 400.000 |
|
| - Loại E: Cây mới trồng, cây có đường kính dưới 3cm. | Cây | 100.000 |
|
2 | Bằng lăng |
|
|
|
| - Loại A: Có đường kính gốc từ 30cm trở lên. | Cây | 1.600.000 |
|
| - Loại B: Có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 30cm. | Cây | 800.000 |
|
| - Loại C: Có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 15cm. | Cây | 400.000 |
|
| - Loại D: Có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 8cm. | Cây | 200.000 |
|
| - Loại E: Cây mới trồng, cây có đường kính dưới 3cm. | Cây | 100.000 |
|
3 | Phượng vĩ, còng, bàng |
|
|
|
| - Loại A: Có đường kính gốc từ 50cm trở lên. | Cây | 850.000 |
|
| - Loại B: Có đường kính gốc từ 30cm đến dưới 50cm. | Cây | 500.000 |
|
| - Loại C: Có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 30cm. | Cây | 250.000 |
|
| - Loại D: Có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 15cm. | Cây | 150.000 |
|
| - Loại E: Cây mới trồng, cây có đường kính dưới 5cm. | Cây | 80.000 |
|
4 | Bạch đàn, tràm, đước, cóc, vẹt |
|
|
|
| - Loại A: Có đường kính gốc từ 20cm trở lên. | Cây | 400.000 |
|
| - Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm. | Cây | 250.000 |
|
| - Loại C: Có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 10cm. | Cây | 100.000 |
|
| - Loại D: Cây mới trồng, cây có đường kính dưới 3cm. | Cây | 50.000 |
|
5 | Tra, mắm, phi lao (dương) | Cây |
|
|
| - Loại A: Có đường kính gốc từ 20cm trở lên. | Cây | 300.000 |
|
| - Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm. | Cây | 200.000 |
|
| - Loại C: Có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 10cm. | Cây | 80.000 |
|
| - Loại D: Cây mới trồng, cây có đường kính dưới 3cm. | Cây | 40.000 |
|
6 | So đũa, cây gòn |
|
|
|
| - Loại A: Có đường kính gốc từ 20cm trở lên. | Cây | 200.000 |
|
| - Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm. | Cây | 100.000 |
|
| - Loại C: Có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 10cm. | Cây | 50.000 |
|
| - Loại D: Cây mới trồng, cây có đường kính dưới 3cm. | Cây | 20.000 |
|
7 | Trứng cá, keo các loại |
|
|
|
| - Loại A: Có đường kính gốc từ 20cm trở lên. | Cây | 250.000 |
|
| - Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm. | Cây | 150.000 |
|
| - Loại C: Có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 10cm. | Cây | 80.000 |
|
| - Loại D: Cây mới trồng, cây có đường kính dưới 3cm. | Cây | 40.000 |
|
Quy định: Đường kính gốc các loại cây lấy gỗ được đo tại vị trí thân cây cách mặt đất là 1,3 mét.
4. Đơn giá bồi thường tre, trúc, lục bình
Đơn vị tính: đồng
STT | Tên các loại cây | ĐVT | Đơn giá bồi thường |
|
| ||||
1 | Tre, tầm vông |
|
|
|
| + Loại A: Trên 30 cây/bụi. | Bụi | 520.000 |
|
| + Loại B: Từ 20 cây/bụi đến 30 cây/bụi. | Bụi | 370.000 |
|
| + Loại C: Từ 10 cây/bụi đến dưới 20 cây/bụi. | Bụi | 250.000 |
|
| + Loại D: Dưới 10 cây/bụi. | Bụi | 100.000 |
|
2 | Trúc, lục bình |
|
|
|
| + Loại A: Trên 100 cây/bụi. | Bụi | 260.000 |
|
| + Loại B: Từ 50 cây/bụi đến 100 cây/bụi. | Bụi | 180.000 |
|
| + Loại C: Từ 20 cây/bụi đến dưới 50 cây/bụi. | Bụi | 125.000 |
|
| + Loại D: Dưới 20 cây/bụi. | Bụi | 50.000 |
|
5. Đơn giá bồi thường cây dừa nước
Đơn vị tính: đồng
STT | Tên các loại cây | ĐVT | Đơn giá bồi thường |
|
| ||||
1 | Cây dừa nước | m2 | 17.000 |
|
C. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI THỦY SẢN
1. Tôm Sú
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) | |||
Quảng canh | Quảng canh cải tiến | Bán thâm canh (≥ 10 con/m2 mặt nước) | Thâm canh (> 20 con/m2 mặt nước) | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
|
≤ 30 ngày tuổi | 3.000 | 5.000 | 35.000 | 40.000 |
|
31-60 ngày tuổi | 3.000 | 6.300 | 39.000 | 49.000 |
|
61-90 ngày tuổi | 3.000 | 7.600 | 44.000 | 58.000 |
|
91-120 ngày tuổi | 3.000 | 9.000 | 48.000 | 67.000 |
|
121-150 ngày tuổi | 3.000 | Không bồi thường | 76.000 |
| |
151-180 ngày tuổi | Không bồi thường | 85.000 |
| ||
> 180 ngày tuổi | Không bồi thường |
2. Tôm Thẻ chân trắng
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) | ||
Bán thâm canh (≥ 30 con/m2 mặt nước) | Thâm canh (≥ 80 con/m2 mặt nước) | Siêu thâm canh (≥ 160 con/m2 mặt nước) | ||
(1) | (2) | (3) | (4) |
|
≤ 30 ngày tuổi | 37.000 | 59.000 | 101.000 |
|
31-60 ngày tuổi | 42.000 | 80.000 | 154.000 |
|
61-90 ngày tuổi | 47.400 | 100.600 | 206.000 |
|
91-120 ngày tuổi | 52.600 | 121.400 | 258.000 |
|
> 120 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
3. Tôm Càng xanh
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Bán thâm canh ≤ 10 con/m2 mặt nước | ||
(1) | (2) |
|
≤ 30 ngày tuổi | 9.000 |
|
31-60 ngày tuổi | 16.000 |
|
61-90 ngày tuổi | 23.000 |
|
91-120 ngày tuổi | 30.000 |
|
121-150 ngày tuổi | 36.700 |
|
151-180 ngày tuổi | 43.600 |
|
≥ 180 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
4. Cua
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Thâm canh (≥ 04 con/m2 mặt nước) | ||
≤ 30 ngày tuổi | 8.800 |
|
31-60 ngày tuổi | 14.300 |
|
61-90 ngày tuổi | 19.700 |
|
91-120 ngày tuổi | 25.200 |
|
121-150 ngày tuổi | 30.600 |
|
> 150 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
5. Cá Chẽm
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Thâm canh (≥ 03 con/m2 mặt nước) | ||
≤ 30 ngày tuổi | 23.300 |
|
31-60 ngày tuổi | 38.000 |
|
61-90 ngày tuổi | 52.600 |
|
91-120 ngày tuổi | 67.300 |
|
121-150 ngày tuổi | 82.000 |
|
151-180 ngày tuổi | 96.600 |
|
181-210 ngày tuổi | 111.200 |
|
211-240 ngày tuổi | 125.800 |
|
> 240 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
6. Cá Kèo
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Thâm canh (≥ 120 con/m2 mặt nước) | ||
(1) | (2) |
|
≤ 30 ngày tuổi | 50.300 |
|
31-60 ngày tuổi | 65.000 |
|
61-90 ngày tuổi | 79.000 |
|
91-120 ngày tuổi | 93.000 |
|
121-150 ngày tuổi | 108.000 |
|
151-180 ngày tuổi | 122.000 |
|
> 180 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
7. Cá Chình
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Thâm canh (≥ 01 con/m2 mặt nước) | ||
≤ 30 ngày tuổi | 146.000 |
|
31-60 ngày tuổi | 164.000 |
|
61-90 ngày tuổi | 182.000 |
|
91-120 ngày tuổi | 200.000 |
|
121-150 ngày tuổi | 218.000 |
|
151-180 ngày tuổi | 236.000 |
|
181-210 ngày tuổi | 254.000 |
|
211-240 ngày tuổi | 273.000 |
|
241-270 ngày tuổi | 291.000 |
|
271-300 ngày tuổi | 309.000 |
|
301-330 ngày tuổi | 327.000 |
|
331-360 ngày tuổi | 345.000 |
|
> 360 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
8. Cá Bống tượng
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Thâm canh (≥ 01 con/m2 mặt nước) | ||
(1) | (2) |
|
≤ 30 ngày tuổi | 32.100 |
|
31-60 ngày tuổi | 43.300 |
|
61-90 ngày tuổi | 54.400 |
|
91-120 ngày tuổi | 65.500 |
|
121-150 ngày tuổi | 76.700 |
|
151-180 ngày tuổi | 87.800 |
|
181-210 ngày tuổi | 99.000 |
|
211-240 ngày tuổi | 110.000 |
|
> 240 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
9. Cá Sặc rằn
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Thâm canh (≥ 30 con/m2 mặt nước) | ||
(1) | (2) |
|
≤ 30 ngày tuổi | 67.300 |
|
31-60 ngày tuổi | 89.700 |
|
61-90 ngày tuổi | 112.000 |
|
91-120 ngày tuổi | 134.400 |
|
121-150 ngày tuổi | 156.700 |
|
151-180 ngày tuổi | 179.000 |
|
181-210 ngày tuổi | 201.400 |
|
211-240 ngày tuổi | 224.000 |
|
> 240 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
10. Cá Lóc
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Thâm canh (≥ 30 con/m2 mặt nước) | ||
(1) | (2) |
|
≤ 30 ngày tuổi | 82.000 |
|
31-60 ngày tuổi | 132.000 |
|
61-90 ngày tuổi | 182.000 |
|
91-120 ngày tuổi | 231.000 |
|
121-150 ngày tuổi | 281.000 |
|
151-180 ngày tuổi | 331.000 |
|
> 180 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
11. Cá Trê
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Thâm canh (≥ 20 con/m2 mặt nước) | ||
(1) | (2) |
|
≤ 30 ngày tuổi | 52.000 |
|
31-60 ngày tuổi | 83.000 |
|
61-90 ngày tuổi | 113.000 |
|
91-120 ngày tuổi | 144.000 |
|
> 120 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
12. Cá Rô
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Thâm canh (≥ 30 con/m2 mặt nước) | ||
≤ 30 ngày tuổi | 50.200 |
|
31-60 ngày tuổi | 59.800 |
|
61-90 ngày tuổi | 69.400 |
|
91-120 ngày tuổi | 79.000 |
|
121-150 ngày tuổi | 88.600 |
|
151-180 ngày tuổi | 98.000 |
|
181-210 ngày tuổi | 108.000 |
|
211-240 ngày tuổi | 117.400 |
|
> 240 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
13. Cá Tra
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Thâm canh (≥ 6 con/m2 mặt nước) | ||
(1) | (2) |
|
≤ 30 ngày tuổi | 31.000 |
|
31-60 ngày tuổi | 49.700 |
|
61-90 ngày tuổi | 68.400 |
|
91-120 ngày tuổi | 87.000 |
|
121-150 ngày tuổi | 105.700 |
|
151-180 ngày tuổi | 124.300 |
|
181-210 ngày tuổi | 143.000 |
|
211-240 ngày tuổi | 161.600 |
|
241-270 ngày tuổi | 180.000 |
|
271-300 ngày tuổi | 199.000 |
|
> 300 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
14. Cá Trắm
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Thâm canh (≥ 2 con/m2 mặt nước) | ||
(1) | (2) |
|
≤ 30 ngày tuổi | 12.400 |
|
31-60 ngày tuổi | 20.300 |
|
61-90 ngày tuổi | 28.200 |
|
91-120 ngày tuổi | 36.000 |
|
121-150 ngày tuổi | 44.000 |
|
151-180 ngày tuổi | 52.000 |
|
181-210 ngày tuổi | 60.000 |
|
> 210 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
15. Cá Rô phi, Diêu hồng
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Thâm canh (≥ 5 con/m2 mặt nước) | ||
(1) | (2) |
|
≤ 30 ngày tuổi | 14.000 |
|
31-60 ngày tuổi | 24.000 |
|
61-90 ngày tuổi | 33.300 |
|
91-120 ngày tuổi | 43.000 |
|
121-150 ngày tuổi | 52.500 |
|
151-180 ngày tuổi | 62.000 |
|
181-210 ngày tuổi | 72.000 |
|
211-240 ngày tuổi | 81.300 |
|
> 240 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
16. Cá chốt
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Thâm canh (60-80 con/m2 mặt nước) | ||
(1) | (2) |
|
≤ 30 ngày tuổi | 10.000 |
|
31-60 ngày tuổi | 16.000 |
|
61-90 ngày tuổi | 22.000 |
|
91-120 ngày tuổi | 28.200 |
|
121-150 ngày tuổi | 34.200 |
|
151-180 ngày tuổi | 40.200 |
|
181-210 ngày tuổi | 46.300 |
|
211-240 ngày tuổi | 52.300 |
|
> 240 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
17. Cá thát lát
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Nuôi ao mật độ 9 con/m2 mặt nước | ||
(1) | (2) |
|
≤ 30 ngày tuổi | 34.700 |
|
31-60 ngày tuổi | 41.800 |
|
61-90 ngày tuổi | 48.800 |
|
91-120 ngày tuổi | 55.900 |
|
121-150 ngày tuổi | 63.000 |
|
151-180 ngày tuổi | 70.000 |
|
181-210 ngày tuổi | 77.000 |
|
211-240 ngày tuổi | 84.200 |
|
> 240 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
19. Sò huyết
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi | Ghi chú (*) |
Nuôi ao sò huyết trong ao, mật độ ≥ 70 con/m2 mặt nước | ||
(1) | (2) |
|
≤ 30 ngày tuổi | 13.800 |
|
31-60 ngày tuổi | 14.600 |
|
61-90 ngày tuổi | 15.500 |
|
91-120 ngày tuổi | 16.300 |
|
121-150 ngày tuổi | 17.000 |
|
151-180 ngày tuổi | 18.000 |
|
181-210 ngày tuổi | 15.000 |
|
> 210 ngày tuổi | Không bồi thường |
|
19. Artemia Salina
Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi | Loại hình nuôi |
Thâm canh (100 con/lít) | |
(1) | (2) |
≤ 30 ngày tuổi | 7.800 |
31-60 ngày tuổi | 8.800 |
61-90 ngày tuổi | 9.800 |
91-120 ngày tuổi | 10.800 |
121-150 ngày tuổi | 11.900 |
151-180 ngày tuổi | 12.900 |
Ghi chú:
(*) Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của UBND tỉnh Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 07/3/2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
(1) Bảng đơn giá tại Phụ lục IV bao gồm chi phí đào ao (nếu có), các thiết bị, vật tư đầu vào phục vụ cho nuôi trồng thủy sản.
(2) Cách xác định ngày tuổi vật nuôi là thủy sản căn cứ vào hóa đơn, chứng từ, kê khai sản xuất ban đầu (nếu có) đối chiếu với lịch thời vụ đối với loại hình nuôi thâm canh; căn cứ vào lời khai của hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng, kê khai sản xuất ban đầu (nếu có) đối chiếu với lịch thời vụ đối với loại hình nuôi QCCT, quảng canh. có xác nhận của địa phương theo đúng quy định.
(3) Cách xác định mật độ vật nuôi là thủy sản căn cứ quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành theo quy định của pháp luật.
- 1Quyết định 2521/QĐ-BNN-KHCN năm 2021 về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực trồng trọt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 07/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 726/QĐ-BNN-KN năm 2022 về định mức kinh tế kỹ thuật Khuyến nông Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật Nhà ở 2023
- 5Quyết định 04/2024/QĐ-UBND Định mức kinh tế - kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 034/2025/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 034/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra