Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 034/2025/QĐ-UBND

 Cà Mau, ngày 01 tháng 10 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;

Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15Luật Nhà ở số 27/2023/QH15Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 số 43/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;

Căn cứ Nghị định số 226/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 233/TTr-SNNMT ngày 15 tháng 9 năm 2025, Báo cáo số 523/BC-SNNMT ngày 30 tháng 9 năm 2025; ý kiến Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh được Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp tại Công văn số 01644/VP-NNXD ngày 30 tháng 9 năm 2025;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2025.

2. Các Quyết định sau hết hiệu lực thi hành, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:

a) Quyết định số 54/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

b) Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thực tế về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

c) Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;

d) Quyết định số 50/2025/QĐ-UBND ngày 18/6/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;

đ) Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;

e) Quyết định số 59/2024/QĐ-UBND ngày 05/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Xây dựng;
- Vụ pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục KTVBVQLXLVPHC - BTP;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐB Quốc hội và HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng NN-XD;
- Lưu: VT, L010508, KP126/9.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

QUY ĐỊNH

VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 034/2025/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh     

Quy định này quy định chi tiết khoản 4 Điều 102, khoản 6 Điều 103, khoản 2 Điều 104, khoản 5 Điều 109, khoản 7, khoản 10 Điều 111 của Luật Đất đai 2024; khoản 3 Điều 4, khoản 1 Điều 14, khoản 2 Điều 15, Điều 16, khoản 2 Điều 17, khoản 1 Điều 18, khoản 2 Điều 19, Điều 20, Điều 21, khoản 3 Điều 22, khoản 2 Điều 23, khoản 1 và khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 226/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng                                                

1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Người có đất thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi.

3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương II

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

Mục 1. BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI

Điều 3. Quy định tỷ lệ quy đổi, điều kiện bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở để bồi thường cho người có đất thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định số 88/2024/NĐ-CP

 1. Điều kiện để được bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Đất đủ điều kiện bồi thường theo quy định pháp luật.

b) Người có đất thu hồi có nhu cầu được bồi thường bằng đất khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở.

c) Trên địa bàn cấp xã nơi có đất thu hồi phải có quỹ đất hoặc quỹ nhà đủ để thực hiện bồi thường.

d) Diện tích đất được bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi, phải có diện tích sau khi quy đổi từ bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu để tách thửa đối với các loại đất theo quy định tại địa phương và phần diện tích còn lại được giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định.

2. Căn cứ giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi; giá đất tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi theo tỷ lệ quy đổi như sau:

Tỷ lệ quy đổi

=

G1

x

100%

G2

Trong đó:

G1: Giá đất tính bồi thường theo quy định của Luật Đất đai.

G2: Giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Điểm c khoản 4 Điều 5 và khoản 2 Điều 9 Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

Diện tích đất được bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác cho từng hộ gia đình, cá nhân là không quá 02 lô đất tại khu tái định cư.

Điều 4. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP

Việc bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng đối với trường hợp không có hồ sơ, chứng từ chứng minh được tính bằng 50% giá đất cùng loại trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhân (x) với diện tích đất bị thu hồi.

Mục 2. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN

Điều 5. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 102 Luật Đất đai và khoản 1 Điều 14 Nghị định 88/2024/NĐ-CP

1. Đơn giá để tính giá trị bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều 102 Luật Đất đai và khoản 1 Điều 14 Nghị định 88/2024/NĐ-CP được ban hành tại Phụ lục I kèm Quy định này. Trường hợp có biến động thị trường làm cho đơn giá trong quy định này không còn phù hợp với thực tế thì Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp.

2. Trường hợp thực tế nếu có phát sinh mới về đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng ngoài quy định tại khoản 1 Điều này thì được thực hiện như sau:

a) Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thu thập hồ sơ, chứng từ hợp pháp của việc xây dựng đã thực hiện để quy đổi trượt giá theo thời gian (nếu có) và xác định giá trị thiệt hại khi lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định chung của Luật đất đai và Nghị định số 88/2024/NĐ-CP.

b) Trường hợp không đủ hồ sơ, chứng từ để thực hiện được như quy định tại điểm a khoản này (bao gồm cả trường hợp đơn giá để xác định chi phí sửa chữa, hoàn thiện quy tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP) thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện đánh giá, kiểm đếm khối lượng thực tế, tính toán chi phí xây dựng theo phương pháp, định mức và đơn giá xây dựng đã ban hành trong hệ thống Luật Xây dựng hiện hành, để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường. Trường hợp cần thuê thêm tư vấn chuyên ngành xây dựng để thực hiện (bao gồm tư vấn thẩm tra khi cần thiết) thì được bổ sung thêm chi phí này vào mục chi phí tư vấn thực hiện đo đạc, kiểm đếm, lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

c) Quá trình thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cụ thể thì phải đồng thời chịu trách nhiệm thẩm định, quyết định các trường hợp cụ thể được đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

Điều 6. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP

1. Mức bồi thường nhà, công trình xây dựng được thực hiện như sau:

Mức bồi thường nhà, công trình xây dựng bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng đó.

Giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP, trong đó, giá trị xây dựng mới được xác định theo đơn giá quy định tại Điều 5 Quy định này.

Khoản tiền tính bằng 10% theo giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng đó, nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại.

2. Đối với nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên ngành thì được bồi thường theo đơn giá bồi thường thiệt hại tương đương về đặc điểm cấu tạo được mô tả tại phần Phụ lục I ban hành kèm quy định và tại Điều 5 Quy định này.

Điều 7. Bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 104 Luật Đất đai

1. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở phải di chuyển tài sản là nhà ở thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt cụ thể như sau:

a) Di chuyển sang bên cạnh, lùi về phía trước hoặc lùi về phía sau trên phần đất còn lại thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt là 7.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.

b) Di chuyển trong phạm vi của xã thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt là 12.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.

c) Di chuyển ra ngoài phạm vi của xã nhưng vẫn trong phạm vi của tỉnh thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt là 15.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.

d) Di chuyển ra ngoài tỉnh thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt là 20.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.

2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt (trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt).

Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào giá bình quân phổ biến trên thị trường tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để lập hoặc thuê đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân lập dự toán chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất đối với các trường hợp phải di chuyển tài sản, gửi cơ quan chuyên môn về quản lý nhà nước thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để làm căn cứ thực hiện bồi thường theo quy định.

Điều 8. Bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP

1. Đối với mồ mả trong phạm vi đất thu hồi phải di dời thì được bồi thường các chi phí bao gồm: Chi phí đào, bốc, di dời, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp để di dời mồ mả (bao gồm chi phí nền mộ) đến vị trí mới trong nghĩa trang theo quy hoạch của cấp xã; chi phí nền mộ tại vị trí mới trong nghĩa trang là giá đất nền mộ thấp nhất tại khu nghĩa trang. Trường hợp trên địa bàn cấp xã nơi có đất thu hồi không còn quỹ đất trong các nghĩa trang thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ rà soát quỹ đất tại địa bàn các đơn vị hành chính cấp xã khác để bố trí di dời mồ mả theo quy định. Các chi phí bồi thường theo hồ sơ, chứng từ chứng minh và được lập, thẩm định, phê duyệt phương án theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP.

2. Đối với trường hợp tự thu xếp việc di chuyển mồ mả ngoài khu vực được bố trí thì được hỗ trợ tiền; Mức hỗ trợ bằng tiền bằng 25.000.000 đồng/mộ và chi phí bồi thường để xây dựng mới lại mộ được xác định theo đơn giá mộ cùng loại tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.

3. Khuyến khích thân nhân sử dụng hình thức hỏa táng, lưu giữ tro cốt tại các cơ sở lưu giữ tro cốt nhằm thực hiện nếp sống văn minh, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, góp phần bảo vệ môi trường, ngoài số tiền được bồi thường, hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều này còn được hỗ trợ thêm chi phí hỏa táng, lưu giữ tro cốt. Mức hỗ trợ cụ thể:

a) Hỏa táng: 2.000.000 đồng/thi hài.

b) Lưu giữ tro cốt tại các cơ sở lưu giữ tro cốt: 2.000.000 đồng/cốt.

Điều 9. Bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa nhà ở cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP

Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi thường bằng 100% giá trị theo hồ sơ, chứng từ chứng minh tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP.

Điều 10. Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn khi xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP

Trường hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng đất đối với đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn của công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn khi xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất thì được bồi thường thiệt hại bằng tiền bằng (=) 40% mức giá bồi thường của giá đất cùng loại theo bảng giá các loại đất của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhân (x) với diện tích đất bị hạn chế khả năng sử dụng.

Điều 11. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều 103 Luật Đất đai, hỗ trợ di dời vật nuôi quy định tại Điều 21 Nghị định 88/2024/NĐ-CP

1. Đơn giá để tính bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều 103 Luật Đất đai, hỗ trợ di dời vật nuôi quy định tại Điều 21 Nghị định 88/2024/NĐ-CP được ban hành tại Phụ lục II kèm Quy định này. Đối với rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, được thực hiện bồi thường thiệt hại theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

2. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản không có trong Quyết định này, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào tính chất, đặc điểm, loại hình sản xuất, giá trị tương tự với các cây trồng, vật nuôi là thủy sản có tên trong Phụ lục II, áp dụng đơn giá tương đương để xác định giá bồi thường thiệt hại trình Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.

3. Một số trường hợp khác

a) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác, mức bồi thường thiệt hại thực tế trong quá trình di chuyển và trồng lại bằng 30% đơn giá tại nội dung A, B Phụ lục II.

b) Đối với cây trồng vượt mật độ nhỏ hơn 50%: Mức hỗ trợ bằng 80% mức bồi thường theo quy định tại nội dung B Phụ lục II (kể cả cây trồng chuyên canh và xen canh).

c) Đối với cây trồng vượt mật độ từ 50% đến 100%: Mức hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường theo quy định tại nội dung B Phụ lục II (kể cả cây trồng chuyên canh và xen canh).

d) Đối với cây trồng vượt mật độ trên 100%: Mức hỗ trợ bằng 10% mức bồi thường theo quy định nội dung B Phụ lục II (kể cả cây trồng chuyên canh và xen canh).

4. Hỗ trợ thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản bị ảnh hưởng: Khi thủy sản nuôi theo các loại hình nêu tại nội dung C Phụ lục II nằm phía ngoài liền kề với diện tích đất thu hồi có bị ảnh hưởng bởi dự án; căn cứ vào hồ sơ giải phóng mặt bằng hoặc đo đạc thực tế để xác định diện tích thủy sản nuôi bị ảnh hưởng; phạm vi ảnh hưởng được tính từ ranh giới phía ngoài liền kề diện tích đất thu hồi trở ra không quá 200 mét. Hỗ trợ thiệt hại 60% đơn giá bồi thường được quy định tại nội dung C Phụ lục II.

5. Bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi khác

Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khảo sát, xác định thiệt hại thực tế đối với vật nuôi đó và chi phí di dời tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định, cụ thể như sau:

a) Trường hợp không thể di chuyển đến địa điểm khác khi thu hồi đất thì được bồi thường thiệt hại thực tế đối với vật nuôi đó.

b) Trường hợp có thể di chuyển đến địa điểm nuôi khác thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời vật nuôi đến chỗ nuôi mới.

Mục 3. HỖ TRỢ, BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ

Điều 12. Hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP

1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ bị thu hồi dưới 30% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không đủ điều kiện bồi thường hoặc do nhận giao khoán đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối từ các nông, lâm trường quốc doanh hoặc công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp và có hợp đồng giao khoán sử dụng đất thì được hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất. Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương; thời gian hỗ trợ cụ thể như sau:

a) Trường hợp bị thu hồi dưới 10% diện tích đất nông nghiệp: Thời gian hỗ trợ là 02 tháng.

 b) Trường hợp bị thu hồi từ 10% đến dưới 20% diện tích đất nông nghiệp: Thời gian hỗ trợ là 03 tháng.

c) Trường hợp bị thu hồi từ 20% đến dưới 30% diện tích đất nông nghiệp: Thời gian hỗ trợ là 04 tháng.

2. Việc chi trả tiền hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện chi trả một lần và theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 13. Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP

1. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp mà thuộc đối tượng và đủ điều kiện được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP thì được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh; mức hỗ trợ bằng tiền bằng 0,01 lần số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân theo phương án được phê duyệt nhưng không thấp hơn 2.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân và không vượt quá 20.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.

2. Đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng, điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP thì được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh bằng tiền bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của 03 năm liền kề trước đó.

3. Người lao động do tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định 88/2024/NĐ-CP mà thuê lao động theo hợp đồng lao động thì được áp dụng hỗ trợ chế độ trợ cấp ngừng việc theo quy định của pháp luật về lao động, thời gian trợ cấp 06 tháng.

4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối từ các nông, lâm trường quốc doanh hoặc công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp và có hợp đồng giao khoán sử dụng đất thì được hỗ trợ ổn định sản xuất. Hình thức hỗ trợ bằng tiền, mức hỗ trợ bằng 0,01 lần số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối theo phương án được phê duyệt nhưng không thấp hơn 2.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân và không vượt quá 20.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.

5. Việc chi trả tiền hỗ trợ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này được thực hiện chi trả một lần và theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 14. Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Nghị định 88/2024/NĐ-CP

Đối với tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn thì chủ sở hữu tài sản không được bồi thường nhưng được hỗ trợ bằng 100% chi phí để tháo dỡ, phá dỡ, di dời.

1. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ định mức, đơn giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành (Bộ Chuyên ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh) lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt theo quy định.

2. Đối với các hạng mục không có định mức, đơn giá thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khảo sát thực tế thị trường hoặc thuê Đơn vị tư vấn có chức năng lập chi tiết các mức hỗ trợ, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.

Điều 15. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP

1. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP được thực hiện với hình thức hỗ trợ bằng tiền. Đối với trường hợp được bồi thường theo giá đất cụ thể, mức hỗ trợ bằng tiền bằng 0,3 lần giá đất cụ thể của loại đất nông nghiệp được tính bồi thường nhưng không quá 02 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

2. Đối với trường hợp không được bồi thường theo giá đất cụ thể, mức hỗ trợ bằng tiền bằng 0,3 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

3. Việc thực hiện mức hỗ trợ nêu trên được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2025, mức hỗ trợ bằng 01 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

4. Diện tích được hỗ trợ theo quy định nêu trên là toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương theo quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai.

Điều 16. Hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đủ điều kiện được hỗ trợ tái định cư theo quy định tại khoản 8 Điều 111 của Luật Đất đai mà có nhu cầu tự lo chỗ ở thì ngoài việc được bồi thường về đất bằng tiền còn được nhận tiền hỗ trợ để tự lo chỗ ở. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:

1. Đối với khu vực xã, mức hỗ trợ là 200 triệu đồng.

2. Đối với khu vực phường, mức hỗ trợ là 300 triệu đồng.

Điều 17. Bố trí tái định cư theo quy định tại khoản 7 Điều 111 của Luật Đất đai

1. Người có đất ở bị thu hồi để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ; trong thời gian chờ bố trí tái định cư được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở.

2. Mức hỗ trợ tiền thuê nhà ở là 5.000.000 đồng/tháng cho một hộ gia đình có từ bốn 04 nhân khẩu trở xuống, trường hợp hộ gia đình có trên bốn (04) nhân khẩu thì mỗi một nhân khẩu tăng thêm sẽ được tính thêm 500.000 đồng/nhân khẩu/tháng;

3. Thời gian được hỗ trợ tiền thuê nhà tính từ ngày người bị thu hồi đất giao mặt bằng cho Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến thời điểm được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất ở, nhà ở tại dự án đầu tư xây dựng khu đô thị cho người có đất bị thu hồi nhưng không dưới 06 tháng.

4. Trường hợp nhận đất ở mà không có nhà ở trong khu tái định cư, người nhận đất tái định cư tự xây dựng nhà ở thì được hỗ trợ thêm 06 tháng.

5. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất mà chấp hành tốt kế hoạch thu hồi đất, chủ trương, chính sách về bồi thường, hỗ trợ và bàn giao mặt bằng trước thời hạn thì được hỗ trợ một khoản tiền bằng 0,01 lần số tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án được phê duyệt nhưng không thấp hơn 2.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân và không vượt quá 20.000.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.

Điều 18. Suất tái định cư tối thiểu theo quy định tại khoản 10 Điều 111 Luật Đất đai, điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP

1. Suất tái định cư tối thiểu quy định bằng đất ở với diện tích 80m2.

2. Suất tái định cư tối thiểu quy định bằng nhà ở tái định cư được tính bằng căn hộ có diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở tại thời điểm lập phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

3. Suất tái định cư tối thiểu tính bằng tiền được xác định bằng suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều này nhân (x) với giá đất ở có giá trị tính bằng tiền sử dụng đất thấp nhất trong khu tái định cư và được lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP.

4. Trường hợp trong hộ gia đình có nhiều thế hệ hoặc có nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở bị thu hồi nếu đủ điều kiện để tách thành từng hộ gia đình riêng theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng 01 thửa đất ở bị thu hồi mà diện tích đất ở được bồi thường không đủ để giao riêng cho từng hộ gia đình thì được xem xét hỗ trợ giao thêm 01 suất tái định cư tối thiểu để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho các hộ gia đình còn thiếu theo quy định tại khoản 4 Điều 111 Luật Đất đai.

Điều 19. Hỗ trợ thuê nhà ở, giao đất ở, bán nhà ở, hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở đối với Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP

1. Hỗ trợ thuê nhà ở đối với trường hợp tự lo chỗ ở mới thì được hỗ trợ bằng tiền, mức hỗ trợ bằng tiền bằng 5.000.000 đồng/tháng cho một hộ gia đình có từ bốn 04 nhân khẩu trở xuống, trường hợp hộ gia đình có trên bốn (04) nhân khẩu thì mỗi một nhân khẩu tăng thêm sẽ được tính thêm 500.000 đồng/nhân khẩu/tháng; thời gian được hỗ trợ tiền thuê nhà là 06 tháng.

2. Hỗ trợ giao đất ở có thu tiền sử dụng đất, bán nhà ở đối với trường hợp người đang sử dụng nhà ở bị thu hồi có nhu cầu và trên địa bàn Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi có quỹ đất ở, quỹ nhà ở tái định cư, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét giao đất ở có thu tiền sử dụng đất, bán nhà ở từng trường hợp cụ thể theo quy định.

3. Đối với trường hợp tự lo chỗ ở mới không nhận theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì được hỗ trợ bằng tiền, mức hỗ trợ bằng tiền bằng 50.000.000 đồng/trường hợp.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm:

a) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh.

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các khó khăn, vướng mắc về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

d) Thẩm định dự toán bồi thường hoặc xây dựng lại đối với công trình hạ tầng kỹ thuật là công trình thuỷ lợi, công trình lâm sinh; thẩm định giá trị bồi thường đối với tài sản là rừng, hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi khi Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng có yêu cầu.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm:

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các khó khăn, vướng mắc về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

b) Phối hợp kiểm tra, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định liên quan đến công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành.

3. Sở Xây dựng có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tháo gỡ vướng mắc (nếu có) trong việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ đối với các loại công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh (bao gồm nhà, nhà ở và các loại công trình xây dựng khác).

b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kế hoạch xây dựng các khu tái định cư.

4. Sở Nội vụ có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện phương án hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất.

b) Phối hợp kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định liên quan đến công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành.

Điều 21. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Chỉ đạo Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn xã thực hiện dự án theo đúng quy định.

2. Chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân chấp hành chủ trương thu hồi đất; chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo đúng thời gian quy định.

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đúng theo quy định pháp luật.

2. Tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của số liệu điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo đúng quy định.

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp                                  

1. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quy định này.

2. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quy định này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt./.                      

 

PHỤ LỤC I:

ĐƠN GIÁ, NHÀ, NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÁC MỤC: A, B, C, D
(Kèm theo Quyết định số:   ngày    tháng    năm 2025  của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

A. ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở:

SỐTHỨ TỰ

MÃ HIỆU

ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐƠN GIÁ

I

 

BIỆT THỰ 1 TẦNG (VÁCH RIÊNG, CHƯA TÍNH TRẦN)

 

 

I.1

 

- Khung BTCT; móng cọc BTCT; tường xây gạch; mái BTCT có dán thêm ngói; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước:

m2

 

1

BM-01.01

+ Tường dày 20 cm

 

6.420.000

2

BM-01.02

+ Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

5.817.000

3

BM-01.03

+ Tường dày 10cm

 

6.344.000

4

BM-01.04

+ Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

5.746.000

I.2

 

- Khung BTCT; móng cọc BTCT; tường xây gạch; mái ngói hoặc tôn cách nhiệt, tôn tráng kẽm; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước:

m2

 

5

BM-02.01

+ Tường dày 20 cm.

 

5.342.000

6

BM-02.02

+ Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

5.089.000

7

BM-02.03

+ Tường dày 10cm

 

5.279.000

8

BM-02.04

+ Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

5.031.000

I.3

 

- Khung BTCT; móng gia cố cừ tràm; tường xây gạch; mái ngói hoặc tôn cách nhiệt; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước:

m2

 

9

BM-03.01

+ Tường dày 20 cm.

 

5.056.000

10

BM-03.02

+ Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

5.017.000

11

BM-03.03

+ Tường dày 10cm

 

4.964.000

12

BM-03.04

+ Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

4.930.000

I.4

 

- Khung BTCT; móng gia cố cừ tràm; tường xây gạch; mái tôn giả ngói, tôn tráng kẽm; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước:

m2

 

13

BM-04.01

+ Tường dày 20 cm.

 

5.028.000

14

BM-04.02

+ Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

4.892.000

15

BM-04.03

+ Tường dày 10cm

 

4.936.000

16

BM-04.04

+ Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

4.805.000

II

 

BIỆT THỰ 2 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN)

 

 

II.1

 

- Khung, sàn BTCT, móng cọc BTCT; Tường xây gạch; mái BTCT có dán thêm ngói; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước:

m2

 

17

BH-01.01

+ Tường dày 20cm

 

6.801.000

18

BH-01.02

+ Tường dày 10cm

 

6.615.000

II.2

 

- Khung, sàn BTCT, móng cọc BTCT; Tường xây gạch; mái ngói hoặc tôn cách nhiệt, tôn tráng kẽm; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước:

m2

 

19

BH-02.01

+ Tường dày 20cm

 

6.622.000

20

BH-02.02

+ Tường dày 10cm

 

6.436.000

II.3

 

- Khung, sàn BTCT, móng gia cố cừ tràm; Tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn cách nhiệt; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước:

m2

 

21

BH-03.01

+ Tường dày 20cm

 

6.127.000

22

BH-03.02

+ Tường dày 10cm

 

5.947.000

II.4

 

- Khung, sàn BTCT, móng gia cố cừ tràm; Tường xây gạch, mái tôn giả ngói, tôn tráng kẽm; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước:

m2

 

23

BH-04.01

+ Tường dày 20cm

 

5.610.000

24

BH-04.02

+ Tường dày 10cm

 

5.431.000

III

 

NHÀ 1 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN)

 

 

III.1

 

* TRƯỜNG HỢP CÓ VỆ SINH TRONG NHÀ

 

 

III.1.1

 

- Móng cọc BTCT; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

25

MT-01.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

5.121.000

26

MT-01.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

4.967.000

27

MT-01.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.766.000

28

MT-01.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.702.000

29

MT-01.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4.604.000

30

MT-01.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

4.466.000

31

MT-01.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.250.000

32

MT-01.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.225.000

III.1.2

 

- Móng cọc BTCT; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền đất:

m2

 

33

MT-02.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

4.765.000

34

MT-02.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

4.606.000

35

MT-02.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.413.000

36

MT-02.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.390.000

37

MT-02.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4.248.000

38

MT-02.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

4.106.000

39

MT-02.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

3.912.000

40

MT-02.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

3.890.000

III.1.3

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng đổ BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

41

MT-03.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

4.954.000

42

MT-03.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

4.871.000

43

MT-03.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.571.000

44

MT-03.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.507.000

45

MT-03.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4.476.000

46

MT-03.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

4.394.000

47

MT-03.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.094.000

48

MT-03.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.030.000

III.1.4

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng đổ BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền đất:

m2

 

49

MT-04.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

4.657.000

50

MT-04.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

4.547.000

51

MT-04.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.331.000

52

MT-04.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.317.000

53

MT-04.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4.156.000

54

MT-04.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

4.047.000

55

MT-04.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

3.840.000

56

MT-04.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

3.820.000

III.1.5

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

57

MT-05.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

4.972.000

58

MT-05.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

4.865.000

59

MT-05.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.475.000

60

MT-05.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.392.000

61

MT-05.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4.521.000

62

MT-05.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

4.415.000

63

MT-05.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.026.000

64

MT-05.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

3.943.000

III.1.6

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền lát gạch tàu:

m2

 

65

MT-06.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

4.855.000

66

MT-06.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

4.749.000

67

MT-06.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.360.000

68

MT-06.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.277.000

69

MT-06.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4.406.000

70

MT-06.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

4.300.000

71

MT-06.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

3.909.000

72

MT-06.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

3.827.000

III.1.7

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền đất:

m2

 

73

MT-07.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

4.700.000

74

MT-07.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

4.559.000

75

MT-07.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.228.000

76

MT-07.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.145.000

77

MT-07.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4.228.000

78

MT-07.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

4.087.000

79

MT-07.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

3.779.000

80

MT-07.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

3.696.000

III.1.8

 

- Móng gạch xây; cột gạch; tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

81

MT-08.01

+ Mái ngói

 

2.933.000

82

MT-08.02

+ Mái tôn tráng kẽm

 

2.519.000

83

MT-08.03

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.477.000

III.1.9

 

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên; khung cột gạch hoặc thép hoặc cột BTCT hoặc cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

84

MT-09.01

+ Tường xây gạch dày 10cm, mái ngói.

 

3.062.000

85

MT-09.02

+ Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn tráng kẽm.

 

2.617.000

86

MT-09.03

+ Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

2.586.000

87

MT-09.04

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

2.943.000

88

MT-09.05

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

2.517.000

89

MT-09.06

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

2.468.000

90

MT-09.07

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

2.861.000

91

MT-09.08

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

2.447.000

92

MT-09.09

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trở đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

2.409.000

93

MT-09.10

+ Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái ngói.

 

2.721.000

94

MT-09.11

+ Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn tráng kẽm.

 

2.307.000

95

MT-09.12

+ Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

2.264.000

III.1.10

 

- Móng trụ BTCT; cột, đà BTCT; Tường xây gạch dày 10cm; cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước:

m2

 

96

MT-10.01

+ Nền sàn BTCT trên trụ đà BTCT, mái ngói

 

3.303.000

97

MT-10.02

+ Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2.974.000

98

MT-10.03

+ Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.877.000

99

MT-10.04

+ Sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) trên trụ đà BTCT, mái ngói

 

3.646.000

100

MT-10.05

+ Sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) trên trụ đà BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

3.278.000

101

MT-10.06

+ Sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) trên trụ đà BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

3.171.000

III.1.11

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 10cm; cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước:

m2

 

102

MT-11.01

+ Nền đất, mái ngói

 

2.748.000

103

MT-11.02

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2.356.000

104

MT-11.03

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.292.000

105

MT-11.04

+ Nền đất, mái lá

 

2.246.000

106

MT-11.05

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái ngói

 

3.068.000

107

MT-11.06

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2.654.000

108

MT-11.07

+ Nền gạch hoa hoặc, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.614.000

109

MT-11.08

+ Nền gạch hoa, mái lá

 

2.545.000

III.1.12

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, khung, kèo bằng thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn (tôn thiếc, tôn tráng kẽm, fibrocement); cửa nhôm, sắt, gỗ, có điện nước:

m2

 

110

MT-12.01

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1.654.000

111

MT-12.02

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.588.000

112

MT-12.03

+ Nền đất, mái lá.

 

1.542.000

113

MT-12.04

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

1.951.000

114

MT-12.05

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.908.000

115

MT-12.06

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá

 

1.853.000

III.1.13

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương; có điện nước; tường xây gạch dày 10cm:

m2

 

116

MT-13.01

+ Nền đất, mái ngói

 

2.724.000

117

MT-13.02

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2.334.000

118

MT-13.03

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.248.000

119

MT-13.04

+ Nền đất, mái lá

 

2.180.000

120

MT-13.05

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái ngói.

 

3.012.000

121

MT-13.06

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2.643.000

122

MT-13.07

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.536.000

123

MT-13.08

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá

 

2.468.000

III.1.14

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương; có điện nước; vách tôn:

m2

 

124

MT-14.01

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1.630.000

125

MT-14.02

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.557.000

126

MT-14.03

+ Nền đất, mái lá

 

1.488.000

127

MT-14.04

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

1.952.000

128

MT-14.05

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.845.000

129

MT-14.06

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá

 

1.776.000

III.1.15

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương; có điện nước; vách tôn nhưng mặt tiền xây gạch:

m2

 

130

MT-15.01

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1.681.000

131

MT-15.02

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.574.000

132

MT-15.03

+ Nền đất, mái lá

 

1.505.000

133

MT-15.04

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

1.969.000

134

MT-15.05

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.862.000

135

MT-15.06

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá

 

1.793.000

III.1.16

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương; có điện nước; vách lá nhưng mặt tiền xây gạch:

m2

 

136

MT-16.01

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1.340.000

137

MT-16.02

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.233.000

138

MT-16.03

+ Nền đất, mái lá

 

1.164.000

139

MT-16.04

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

1.627.000

140

MT-16.05

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.520.000

141

MT-16.06

+ Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá

 

1.451.000

142

MT-16.07

+ Nền gạch tàu, lót BT đá 4x6 có láng xi măng; mái tôn tráng kẽm

 

1.627.000

III.1.17

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); có điện nước; vách lá nhưng có mặt tiền xây gạch:

m2

 

143

MT-17.01

+ Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

1.417.000

144

MT-17.02

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1.704.000

145

MT-17.03

+ Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1.555.000

146

MT-17.04

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

1.310.000

147

MT-17.05

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1.597.000

148

MT-17.06

+ Mái tôn thiếc, firoximang, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1.447.000

III.1.18

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu);có điện nước; vách tôn nhưng có mặt tiền xây gạch:

m2

 

149

MT-18.01

+ Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

1.656.000

150

MT-18.02

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1.977.000

151

MT-18.03

+ Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1.812.000

152

MT-18.04

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

1.614.000

153

MT-18.05

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1.939.000

154

MT-18.06

+ Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1.770.000

III.1.19

 

- Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc (không móng); khung cột gạch hoặc thép hoặc cột BTCT đúc sẵn hoặc cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); có điện nước; vách lá mặt trước xây gạch:

m2

 

155

MT-19.01

+ Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

1.186.000

156

MT-19.02

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1.473.000

157

MT-19.03

+ Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1.323.000

158

MT-19.04

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

1.078.000

159

MT-19.05

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1.365.000

160

MT-19.06

+ Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1.216.000

III.1.20

 

- Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc (không móng); khung cột gạch hoặc thép hoặc cột BTCT đúc sẵn hoặc cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); có điện nước; vách tôn mặt trước xây gạch:

m2

 

161

MT-20.01

+ Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

1.458.000

162

MT-20.02

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1.778.000

163

MT-20.03

+ Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1.614.000

164

MT-20.04

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

1.419.000

165

MT-20.05

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1.707.000

166

MT-20.06

+ Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1.557.000

III.1.21

 

- Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc (không móng); khung cột gỗ địa phương; có điện nước; vách lá nhưng mặt tiền xây gạch:

m2

 

167

MT-21.01

+ Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

1.107.000

168

MT-21.02

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1.395.000

169

MT-21.03

+ Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1.245.000

170

MT-21.04

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

1.001.000

171

MT-21.05

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1.288.000

172

MT-21.06

+ Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1.137.000

III.1.22

 

- Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc; khung cột gỗ địa phương; có điện nước; vách tôn nhưng mặt tiền xây gạch:

m2

 

173

MT-22.01

+ Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

1.449.000

174

MT-22.02

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1.737.000

175

MT-22.03

+ Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1.586.000

176

MT-22.04

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

1.342.000

177

MT-22.05

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1.630.000

178

MT-22.06

+ Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1.479.000

III.2

 

*TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ VỆ SINH HOẶC CÓ VỆ SINH ĐỘC LẬP NGOÀI NHÀ ĐƯỢC TÍNH RIÊNG

 

 

III.2.1

 

- Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách lá, ván gỗ địa phương; mái lá.

m2

 

179

MT'-01.01

+ Nền đất, không xây bó

 

736.000

180

MT'-01.02

+ Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

775.000

181

MT'-01.03

+ Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

941.000

182

MT'-01.04

+ Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.440.000

183

MT'-01.05

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.265.000

184

MT'-01.06

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.010.000

III.2.2

 

- Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách tôn thiếc hoặc fibrociment; mái lá.

m2

 

185

MT'-02.01

+ Nền đất, không xây bó

 

828.000

186

MT'-02.02

+ Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

958.000

187

MT'-02.03

+ Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1.124.000

188

MT'-02.04

+ Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.623.000

189

MT'-02.05

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.448.000

190

MT'-02.06

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.193.000

III.2.3

 

- Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách tôn tráng kẽm; mái lá

m2

 

191

MT'-03.01

+ Nền đất, không xây bó

 

1.079.000

192

MT'-03.02

+ Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

1.209.000

193

MT'-03.03

+ Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1.374.000

194

MT'-03.04

+ Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.872.000

195

MT'-03.05

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.699.000

196

MT'-03.06

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.443.000

III.2.4

 

- Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách lá, ván gỗ địa phương; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

m2

 

197

MT'-04.01

+ Nền đất, không xây bó

 

759.000

198

MT'-04.02

+ Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

848.000

199

MT'-04.03

+ Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1.013.000

200

MT'-04.04

+ Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.512.000

201

MT'-04.05

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.337.000

202

MT'-04.06

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.082.000

III.2.5

 

- Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách lá, ván gỗ địa phương; mái tôn tráng kẽm

m2

 

203

MT'-05.01

+ Nền đất, không xây bó

 

807.000

204

MT'-05.02

+ Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

937.000

205

MT'-05.03

+ Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1.103.000

206

MT'-05.04

+ Sàn ghép đan BTCT đúc sẵn trên trụ đá, BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.602.000

207

MT'-05.05

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.427.000

208

MT'-05.06

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.172.000

III.2.6

 

- Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách tôn thiếc hoặc fibrociment; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

m2

 

209

MT'-06.01

+ Nền đất, không xây bó

 

900.000

210

MT'-06.02

+ Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

1.030.000

211

MT'-06.03

+ Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1.196.000

212

MT'-06.04

+ Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.695.000

213

MT'-06.05

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.520.000

214

MT'-06.06

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.265.000

III.2.7

 

- Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách tôn thiếc hoặc fibrociment; mái tôn tráng kẽm

m2

 

215

MT'-07.01

+ Nền đất, không xây bó

 

990.000

216

MT'-07.02

+ Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

1.119.000

217

MT'-07.03

+ Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1.286.000

218

MT'-07.04

+ Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.784.000

219

MT'-07.05

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.609.000

220

MT'-07.06

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.355.000

III.2.8

 

- Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách tôn tráng kẽm; mái tôn thiếc hoặc fibrociment

m2

 

221

MT'-08.01

+ Nền đất, không xây bó

 

1.151.000

222

MT'-08.02

+ Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

1.280.000

223

MT'-08.03

+ Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1.447.000

224

MT'-08.04

+ Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.945.000

225

MT'-08.05

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.770.000

226

MT'-08.06

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.516.000

III.2.9

 

- Khung, cột bằng gỗ địa phương; có điện, nước, vách tôn tráng kẽm; mái tôn tráng kẽm

m2

 

227

MT'-09.01

+ Nền đất, không xây bó

 

1.241.000

228

MT'-09.02

+ Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

1.370.000

229

MT'-09.03

+ Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1.535.000

230

MT'-09.04

+ Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.997.000

231

MT'-09.05

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.860.000

232

MT'-09.06

+ Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1.604.000

IV

 

NHÀ 2 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN)

 

 

IV.1

 

- Móng cọc BTCT, cột, đà, sàn BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

233

HT-01.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

5.944.000

234

HT-01.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

5.939.000

235

HT-01.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.799.000

236

HT-01.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.768.000

237

HT-01.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

5.361.000

238

HT-01.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

5.312.000

239

HT-01.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.189.000

240

HT-01.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.163.000

IV.2

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà, sàn BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

241

HT-02.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

5.408.000

242

HT-02.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

5.362.000

243

HT-02.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.249.000

244

HT-02.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.210.000

245

HT-02.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4.835.000

246

HT-02.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

4.789.000

247

HT-02.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.678.000

248

HT-02.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.662.000

IV.3

 

- Móng cọc BTCT; cột, đà BTCT, sàn gỗ; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

249

HT-03.01

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

5.774.000

250

HT-03.02

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.640.000

251

HT-03.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.623.000

252

HT-03.04

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

5.250.000

253

HT-03.05

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.127.000

254

HT-03.06

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.111.000

255

HT-03.07

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

5.807.000

256

HT-03.08

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

5.673.000

257

HT-03.09

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.655.000

258

HT-03.10

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

5.348.000

259

HT-03.11

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

5.224.000

260

HT-03.12

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.208.000

IV.4

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột, đà BTCT, sàn gỗ; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

261

HT-04.01

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

5.306.000

262

HT-04.02

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.192.000

263

HT-04.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.179.000

264

HT-04.04

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

4.732.000

265

HT-04.05

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.621.000

266

HT-04.06

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.605.000

267

HT-04.07

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

5.390.000

268

HT-04.08

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

5.246.000

269

HT-04.09

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.207.000

270

HT-04.10

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

4.822.000

271

HT-04.11

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

4.712.000

272

HT-04.12

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.695.000

IV.5

 

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên; cột, đà BTCT, sàn gỗ; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

273

HT-05.01

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

4.639.000

274

HT-05.02

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.528.000

275

HT-05.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.512.000

276

HT-05.04

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

4.212.000

277

HT-05.05

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.078.000

278

HT-05.06

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.060.000

279

HT-05.07

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

4.728.000

280

HT-05.08

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

4.601.000

281

HT-05.09

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.582.000

282

HT-05.10

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

4.244.000

283

HT-05.11

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

4.110.000

284

HT-05.12

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.093.000

IV.6

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); cột, đà BTCT; Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn:

m2

 

285

HT-06.01

+ Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

4.043.000

286

HT-06.02

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

4.495.000

287

HT-06.03

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

4.213.000

288

HT-06.04

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

4.057.000

289

HT-06.05

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

4.510.000

290

HT-06.06

+ Mái tôn thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

4.228.000

IV.7

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm; khung cột, đà gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn:

m2

 

291

HT-07.01

+ Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

3.767.000

292

HT-07.02

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

4.219.000

293

HT-07.03

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

3.938.000

294

HT-07.04

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

3.782.000

295

HT-07.05

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

4.248.000

296

HT-07.06

+ Mái tôn thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

3.953.000

IV.8

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm; Khung tầng trệt BTCT đến sàn ván, tầng lầu cột gỗ; sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn:

m2

 

297

HT-08.01

+ Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

3.892.000

298

HT-08.02

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

4.329.000

299

HT-08.03

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

4.048.000

300

HT-08.04

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

3.878.000

301

HT-08.05

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

4.345.000

302

HT-08.06

+ Mái tôn thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

4.062.000

IV.9

 

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên; sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); khung tầng trệt BTCT đến sàn ván, tầng lầu cột gỗ; Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn:

m2

 

303

HT-09.01

+ Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

3.397.000

304

HT-09.02

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

3.843.000

305

HT-09.03

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

3.595.000

306

HT-09.04

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

3.379.000

307

HT-09.05

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

3.826.000

308

HT-09.06

+ Mái tôn thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

3.577.000

V

 

NHÀ TỪ 3 ĐẾN 6 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN)

 

 

V.1

 

- Móng cọc BTCT, cột, đà, sàn BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

309

BT-01.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

5.682.000

310

BT-01.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

5.616.000

311

BT-01.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.528.000

312

BT-01.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.517.000

313

BT-01.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

5.402.000

314

BT-01.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

5.336.000

315

BT-01.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.248.000

316

BT-01.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.237.000

V.2

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà, sàn BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

317

BT-02.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

5.190.000

318

BT-02.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

5.124.000

319

BT-02.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.036.000

320

BT-02.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.025.000

321

BT-02.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4.910.000

322

BT-02.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

4.844.000

323

BT-02.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.757.000

324

BT-02.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.745.000

V.3

 

- Móng cọc BTCT; khung BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

325

BT-03.01

+ Tường dày 20cm, sàn gỗ, mái ngói

 

5.126.000

326

BT-03.02

+ Tường dày 20cm, sàn gỗ, mái tôn tráng kẽm

 

5.039.000

327

BT-03.03

+ Tường dày 20cm, sàn gỗ, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.027.000

328

BT-03.04

+ Tường dày 10cm, sàn gỗ, mái ngói

 

4.846.000

329

BT-03.05

+ Tường dày 10cm, sàn gỗ, mái tôn tráng kẽm

 

4.759.000

330

BT-03.06

+ Tường dày 10cm, sàn gỗ, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.747.000

331

BT-03.07

+ Tường dày 20cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái ngói

 

5.147.000

332

BT-03.08

+ Tường dày 20cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

5.060.000

333

BT-03.09

+ Tường dày 20cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.048.000

334

BT-03.10

+ Tường dày 10cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái ngói

 

4.867.000

335

BT-03.11

+ Tường dày 10cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

4.780.000

336

BT-03.12

+ Tường dày 10cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.768.000

V.4

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm; khung BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

337

BT-04.01

+ Tường dày 20cm, sàn gỗ, mái ngói

 

4.763.000

338

BT-04.02

+ Tường dày 20cm, sàn gỗ, mái tôn tráng kẽm

 

4.680.000

339

BT-04.03

+ Tường dày 20cm, sàn gỗ, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.686.000

340

BT-04.04

+ Tường dày 10cm, sàn gỗ, mái ngói

 

4.545.000

341

BT-04.05

+ Tường dày 10cm, sàn gỗ, mái tôn tráng kẽm

 

4.463.000

342

BT-04.06

+ Tường dày 10cm, sàn gỗ, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.438.000

343

BT-04.07

+ Tường dày 20cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái ngói

 

4.773.000

344

BT-04.08

+ Tường dày 20cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

4.698.000

345

BT-04.09

+ Tường dày 20cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.680.000

346

BT-04.10

+ Tường dày 10cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái ngói

 

4.555.000

347

BT-04.11

+ Tường dày 10cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

4.472.000

348

BT-04.12

+ Tường dày 10cm, sàn gỗ nhưng có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.448.000

VI

 

NHÀ SÀN, CAO CẲNG 1 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN; BAO GỒM TRƯỜNG HỢP CÓ VÀ KHÔNG CÓ VỆ SINH TRONG NHÀ HOẶC CÓ VÀ KHÔNG CÓ BAN CÔNG, TẦNG LỬNG TẠI PHẦN NHÀ SÀN, CAO CẲNG)

 

 

VI.1.1

 

- Móng trụ BTCT; sàn nền BTCT lát gạch ceramic; cột, đà BTCT; tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước:

m2

 

349

SMT-01.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

6.619.000

350

SMT-01.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

6.510.000

351

SMT-01.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

6.317.000

352

SMT-01.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

6.295.000

353

SMT-01.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

6.119.000

354

SMT-01.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

6.010.000

355

SMT-01.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.817.000

356

SMT-01.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.794.000

VI.1.2

 

- Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép láng vữa hoặc gạch tàu hoàn thiện; cột, đà BTCT; tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước:

m2

 

357

SMT-02.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

6.469.000

358

SMT-02.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

6.324.000

359

SMT-02.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

6.131.000

360

SMT-02.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

6.108.000

361

SMT-02.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

5.933.000

362

SMT-02.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

5.823.000

363

SMT-02.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.630.000

364

SMT-02.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.607.000

VI.1.3

 

- Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép không hoàn thiện; cột, đà BTCT; tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước:

m2

 

365

SMT-03.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

6.259.000

366

SMT-03.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

6.150.000

367

SMT-03.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.957.000

368

SMT-03.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.934.000

369

SMT-03.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

5.758.000

370

SMT-03.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

5.649.000

371

SMT-03.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.456.000

372

SMT-03.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.434.000

VI.1.4

 

- Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép kết hợp gỗ; cột, đà BTCT; tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước:

m2

 

373

SMT-04.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

5.826.000

374

SMT-04.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

5.636.000

375

SMT-04.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.408.000

376

SMT-04.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.378.000

377

SMT-04.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

5.309.000

378

SMT-04.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

5.119.000

379

SMT-04.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4.891.000

380

SMT-04.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4.861.000

VI.1.5

 

- Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép lát gạch ceramic hoàn thiện; khung cột gạch hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước:

m2

 

381

SMT-05.01

+ Tường xây gạch dày 10cm, mái ngói.

 

6.033.000

382

SMT-05.02

+ Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn tráng kẽm.

 

5.619.000

383

SMT-05.03

+ Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

5.577.000

384

SMT-05.04

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

5.893.000

385

SMT-05.05

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

5.479.000

386

SMT-05.06

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

5.436.000

387

SMT-05.07

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

5.823.000

388

SMT-05.08

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

5.409.000

389

SMT-05.09

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trở đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

5.366.000

390

SMT-05.10

+ Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái ngói.

 

5.682.000

391

SMT-05.11

+ Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn tráng kẽm.

 

5.269.000

392

SMT-05.12

+ Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

5.226.000

VI.1.6

 

- Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép lát không hoàn thiện; khung cột gạch hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu);cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước:

m2

 

393

SMT-06.01

+ Tường xây gạch dày 10cm, mái ngói.

 

5.652.000

394

SMT-06.02

+ Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn tráng kẽm.

 

5.238.000

395

SMT-06.03

+ Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

5.196.000

396

SMT-06.04

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

5.512.000

397

SMT-06.05

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

5.098.000

398

SMT-06.06

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

5.055.000

399

SMT-06.07

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

5.442.000

400

SMT-06.08

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

5.028.000

401

SMT-06.09

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trở đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

4.985.000

402

SMT-06.10

+ Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái ngói.

 

5.301.000

403

SMT-06.11

+ Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn tráng kẽm.

 

4.888.000

404

SMT-06.12

+ Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

4.845.000

VI.1.7

 

- Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép kết hợp gỗ; khung cột gạch hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước:

m2

 

405

SMT-07.01

+ Tường xây gạch dày 10cm, mái ngói.

 

5.103.000

406

SMT-07.02

+ Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn tráng kẽm.

 

4.735.000

407

SMT-07.03

+ Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

4.708.000

408

SMT-07.04

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

4.976.000

409

SMT-07.05

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

4.608.000

410

SMT-07.06

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

4.559.000

411

SMT-07.07

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

4.913.000

412

SMT-07.08

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

4.545.000

413

SMT-08.09

+ Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trở đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

4.489.000

414

SMT-07.10

+ Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái ngói.

 

4.786.000

415

SMT-07.11

+ Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn tráng kẽm.

 

4.392.000

416

SMT-07.12

+ Vách ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) hoặc tôn, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

4.349.000

VI.1.8

 

- Móng trụ sàn gỗ địa phương; cột, kèo gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn, thiếc, firoximăng; cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện nước:

m2

 

417

SMT-08.01

+ Mái tôn tráng kẽm

 

2.056.000

418

SMT-08.02

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.018.000

419

SMT-08.03

+ Mái lá

 

1.959.000

VI.1.9

 

- Móng trụ sàn gỗ địa phương; cột gỗ địa phương; có điện nước; vách tôn, thiếc, firoximăng:

m2

 

420

SMT-09.01

+ Mái tôn tráng kẽm

 

2.080.000

421

SMT-09.02

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.037.000

422

SMT-09.03

+ Mái lá

 

1.991.000

VII

 

NHÀ SÀN, NHÀ CAO CẲNG 2 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN; BAO GỒM TRƯỜNG HỢP CÓ VÀ KHÔNG CÓ NHÀ VỆ SINH, NHÀ TẮM TẠI PHẦN NHÀ SÀN, CAO CẲNG)

 

 

VII.1

 

- Móng cọc trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng BTCT; cột, đà, sàn lầu bằng BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

423

SHT-01.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

8.460.000

424

SHT-01.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

8.436.000

425

SHT-01.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

8.302.000

426

SHT-01.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

8.284.000

427

SHT-01.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

8.062.000

428

SHT-01.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

8.038.000

429

SHT-01.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

7.904.000

430

SHT-01.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7.886.000

VII.2

 

- Móng cọc trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng BTCT; cột, đà, sàn lầu bằng BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; không hoàn thiện nền:

m2

 

431

SHT-02.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

8.014.000

432

SHT-02.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

7.990.000

433

SHT-02.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

7.855.000

434

SHT-02.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7.838.000

435

SHT-02.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

7.616.000

436

SHT-02.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

7.591.000

437

SHT-02.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

7.457.000

438

SHT-02.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7.440.000

VII.3

 

- Móng cọc trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; cột, đà, sàn lầu BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; hoàn thiện nền lầu bằng gạch ceramic:

m2

 

439

SHT-03.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

6.404.000

440

SHT-03.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

6.354.000

441

SHT-03.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

6.232.000

442

SHT-03.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

6.215.000

443

SHT-03.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

5.776.000

444

SHT-03.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

5.727.000

445

SHT-03.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.604.000

446

SHT-03.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.588.000

VII.4

 

- Móng cọc trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; cột, đà, sàn lầu BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; không hoàn thiện:

m2

 

447

SHT-04.01

+ Tường dày 20cm, mái BTCT

 

6.156.000

448

SHT-04.02

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

6.107.000

449

SHT-04.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.983.000

450

SHT-04.04

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.967.000

451

SHT-04.05

+ Tường dày 10cm, mái BTCT

 

5.529.000

452

SHT-04.06

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

5.479.000

453

SHT-04.07

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.357.000

454

SHT-04.08

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.339.000

VII.5

 

- Móng trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng BTCT; cột, đà BTCT, sàn lầu gỗ; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền trệt gạch ceramic:

m2

 

455

SHT-05.01

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

8.291.000

456

SHT-05.02

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

8.157.000

457

SHT-05.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

8.139.000

458

SHT-05.04

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

7.893.000

459

SHT-05.05

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

7.759.000

460

SHT-05.06

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7.741.000

461

SHT-05.07

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

8.324.000

462

SHT-05.08

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

8.189.000

463

SHT-05.09

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

8.172.000

464

SHT-05.10

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

7.925.000

465

SHT-05.11

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

7.791.000

466

SHT-05.12

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7.774.000

VII.6

 

- Móng trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng BTCT; cột, đà BTCT, sàn lầu gỗ; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; không hoàn thiện nền:

m2

 

467

SHT-06.01

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

7.844.000

468

SHT-06.02

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

7.710.000

469

SHT-06.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7.693.000

470

SHT-06.04

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

7.446.000

471

SHT-06.05

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

7.312.000

472

SHT-06.06

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7.295.000

473

SHT-06.07

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

7.877.000

474

SHT-06.08

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

7.743.000

475

SHT-06.09

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7.725.000

476

SHT-06.10

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

7.479.000

477

SHT-06.11

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

7.345.000

478

SHT-06.12

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7.327.000

VII.7

 

- Móng trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; cột, đà BTCT, sàn lầu gỗ; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước:

m2

 

479

SHT-07.01

+ Tường dày 20cm, mái ngói

 

6.044.000

480

SHT-07.02

+ Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.905.000

481

SHT-07.03

+ Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.890.000

482

SHT-07.04

+ Tường dày 10cm, mái ngói

 

5.418.000

483

SHT-07.05

+ Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5.295.000

484

SHT-07.06

+ Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.279.000

485

SHT-07.07

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

6.074.000

486

SHT-07.08

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

5.940.000

487

SHT-07.09

+ Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.923.000

488

SHT-07.10

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

5.514.000

489

SHT-07.11

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

5.392.000

490

SHT-07.12

+ Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5.375.000

VII.8

 

- Móng trụ BTCT; sàn trệt trên trụ bằng BTCT; sàn lầu ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); cột, đà BTCT; vách tầng trệt xây gạch dày 10cm, vách tầng lầu bằng tôn, thiết, firoximăng:

m2

 

491

SHT-08.01

+ Mái tôn tráng kẽm, không hoàn thiện nền

 

7.229.000

492

SHT-08.02

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

7.676.000

493

SHT-08.03

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc láng xi măng

 

7.428.000

494

SHT-08.04

+ Mái thiếc hoặc fibrociment, không hoàn thiện nền

 

7.212.000

495

SHT-08.05

+ Mái thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

7.658.000

496

SHT-08.06

+ Mái thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc láng xi măng

 

7.410.000

VII.9

 

- Móng trụ BTCT; sàn trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; sàn lầu ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); cột, đà BTCT; vách tầng trệt xây gạch dày 10cm, vách tầng lầu bằng tôn, thiết, firoximăng:

m2

 

497

SHT-09.01

+ Mái tôn tráng kẽm

 

5.173.000

498

SHT-09.02

+ Mái thiếc hoặc fibrociment

 

5.157.000

VII.10

 

- Móng trụ bằng BTCT; sàn trệt trên trụ bằng BTCT; khung cột, đà gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn:

m2

 

499

SHT-10.01

+ Mái tôn tráng kẽm, không hoàn thiện nền

 

6.926.000

500

SHT-10.02

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

7.372.000

501

SHT-10.03

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc láng xi măng

 

7.124.000

502

SHT-10.04

+ Mái thiếc hoặc fibrociment, không hoàn thiện nền

 

6.908.000

503

SHT-10.05

+ Mái thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

7.355.000

504

SHT-10.06

+ Mái thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc láng xi măng

 

7.107.000

VII.11

 

- Móng trụ bằng BTCT; sàn trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; khung cột, đà gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn:

m2

 

505

SHT-11.01

+ Mái tôn tráng kẽm

 

4.871.000

506

SHT-11.02

+ Mái thiếc hoặc fibrociment

 

4.855.000

VII.12

 

- Móng trụ BTCT; sàn trệt trên trụ bằng BTCT; khung tầng trệt BTCT đến sàn ván, tầng lầu cột gỗ; sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn:

m2

 

507

SHT-12.01

+ Mái tôn tráng kẽm, không hoàn thiện nền

 

7.040.000

508

SHT-12.02

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

7.486.000

509

SHT-12.03

+ Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc láng xi măng

 

7.238.000

510

SHT-12.04

+ Mái thiếc hoặc fibrociment, không hoàn thiện

 

7.022.000

511

SHT-12.05

+ Mái thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

7.468.000

512

SHT-12.06

+ Mái thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc láng xi măng

 

7.220.000

Ghi chú:

- Đơn giá Nhà ở được trình bày là đơn giá xây dựng mới.

- Phải đối chiếu với đặc điểm cấu tạo thực tế khi kiểm đếm để cập nhật các điều chỉnh, bổ sung theo mục D của phụ lục này.

- Nhà ở trong quy định này là nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023.

- Biệt thự là loại nhà ở được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của cá nhân, hộ gia đình theo quy định của pháp luật, có sân vườn, có tường rào và lối ra vào riêng biệt và trang trí từ 2 mặt tiền kiến trúc trở lên.

- Nhà sàn, nhà cao cẳng là nhà, nhà ở được xây dựng có phần kết cấu móng chịu lực bên dưới và phần trụ, cột để nâng cao phần thân nhà chính khỏi mặt nền bên dưới, ngoại trừ trường hợp nâng cao từ 2,6m trở lên và có xây dựng để sử dụng không gian bên dưới để ở hoặc sinh hoạt khác thì phần này là 01 tầng nhà ở.

- Nhà vệ sinh độc lập là nhà vệ sinh có hầm tự hoại được xây dựng bên ngoài nhà ở, đây là công trình để phục vụ sinh hoạt khác có liên quan đến ở; Nhà tắm độc lập là nhà tắm được xây dựng bên ngoài nhà ở, đây là công trình để phục vụ sinh hoạt khác có liên quan đến ở.

- Đối với trường hợp trong mô tả đặc điểm cấu tạo chưa ghi rõ tên gọi hoặc nhóm gỗ, thì gỗ được sử dụng là gỗ của các nhóm còn lại (bao gồm các loại gỗ địa phương có thể khai thác trong tự nhiên hoặc do trồng trọt tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long) không thuộc nhóm I, II, III, IV.

 

B. CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIẾN VỚI ĐẤT:

SỐ THỨ TỰ

MÃ HIỆU

ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐƠN GIÁ (ĐỒNG)

I

 

NHÀ XƯỞNG, NHÀ KHO CƠ SỞ SẢN XUẤT HỘ GIA ĐÌNH (NHÀ BAO CHE)

m2

 

I.1

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột, đà BTCT, kèo thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 10cm

 

 

1

NX-01.01

+ Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2.622.000

2

NX-01.02

+ Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.591.000

3

NX-01.03

+ Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2.765.000

4

NX-01.04

+ Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.734.000

5

NX-01.05

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2.528.000

6

NX-01.06

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.497.000

7

NX-01.07

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2.390.000

8

NX-01.08

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.359.000

I.2

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); Tường xây gạch dày 20cm

 

 

9

NX-02.01

+ Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

3.023.000

10

NX-02.02

+ Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.992.000

11

NX-02.03

+ Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

3.166.000

12

NX-02.04

+ Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

3.128.000

13

NX-02.05

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2.929.000

14

NX-02.06

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.898.000

15

NX-02.07

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2.790.000

16

NX-02.08

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.759.000

I.3

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên phần trên là vách tôn, ván.

 

 

17

NX-03.01

+ Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2.438.000

18

NX-03.02

+ Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.403.000

19

NX-03.03

+ Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2.578.000

20

NX-03.04

+ Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.528.000

21

NX-03.05

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2.343.000

22

NX-03.06

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.312.000

23

NX-03.07

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2.205.000

24

NX-03.08

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.174.000

I.4

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường lửng xây gạch dày 10cm, cao dưới 2m phần trên là vách tôn, ván.

 

 

25

NX-04.01

+ Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2.378.000

26

NX-04.02

+ Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.340.000

27

NX-04.03

+ Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2.515.000

28

NX-04.04

+ Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.466.000

29

NX-04.05

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2.283.000

30

NX-04.06

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.252.000

31

NX-04.07

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2.145.000

32

NX-04.08

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.112.000

I.5

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn, ván.

 

 

33

NX-05.01

+ Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2.175.000

34

NX-05.02

+ Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.125.000

35

NX-05.03

+ Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2.300.000

36

NX-05.04

+ Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.251.000

37

NX-05.05

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2.099.000

38

NX-05.06

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.058.000

39

NX-05.07

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1.947.000

40

NX-05.08

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.898.000

I.6

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); không vách,

 

 

41

NX-06.01

+ Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

1.600.000

42

NX-06.02

+ Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.551.000

43

NX-06.03

+ Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

1.726.000

44

NX-06.04

+ Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.651.000

45

NX-06.05

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

1.533.000

46

NX-06.06

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.483.000

47

NX-06.07

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1.373.000

48

NX-06.08

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.323.000

I.7

 

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên; khung cột, kèo bằng BTCT đúc sẵn hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tường xây gạch dày 100mm.

 

 

49

NX-07.01

+ Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2.429.000

50

NX-07.02

+ Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.399.000

51

NX-07.03

+ Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2.571.000

52

NX-07.04

+ Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.540.000

53

NX-07.05

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2.335.000

54

NX-07.06

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.303.000

55

NX-07.07

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2.197.000

56

NX-07.08

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.165.000

I.8

 

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên; khung cột, kèo bằng BTCT đúc sẵn hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường lửng 100 cao từ 2m trở lên, trên vách tôn, ván.

 

 

57

NX-08.01

+ Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2.257.000

58

NX-08.02

+ Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.226.000

59

NX-08.03

+ Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2.400.000

60

NX-08.04

+ Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.369.000

61

NX-08.05

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2.163.000

62

NX-08.06

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.132.000

63

NX-08.07

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2.025.000

64

NX-08.08

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.994.000

I.9

 

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên; khung cột, kèo bằng BTCT đúc sẵn hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường dày 10cm lửng xây gạch, cao dưới 2m trên vách tôn, ván.

 

 

65

NX-09.01

+ Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2.199.000

66

NX-09.02

+ Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.168.000

67

NX-09.03

+ Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2.340.000

68

NX-09.04

+ Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.309.000

69

NX-09.05

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2.103.000

70

NX-09.06

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2.072.000

71

NX-09.07

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1.965.000

72

NX-09.08

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

1.934.000

I.10

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm; khung cột, kèo bằng thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn (tôn thiếc, tôn tráng kẽm, fibrocement)

 

 

73

NX-10.01

+ Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

1.858.000

74

NX-10.02

+ Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.750.000

75

NX-10.03

+ Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

1.923.000

76

NX-10.04

+ Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.892.000

77

NX-10.05

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

1.763.000

78

NX-10.06

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.656.000

79

NX-10.07

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1.628.000

80

NX-10.08

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.517.000

I.11

 

- Móng BTCT gia cố cừ tràm hoặc xây bó nền bằng gạch; khung cột, kèo bằng thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); không vách.

 

 

81

NX-11.01

+ Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

1.298.000

82

NX-11.02

+ Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.249.000

83

NX-11.03

+ Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

1.424.000

84

NX-11.04

+ Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.336.000

85

NX-11.05

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

1.231.000

86

NX-11.06

+ Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.181.000

87

NX-11.07

+ Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1.071.000

88

NX-11.08

+ Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1.021.000

II

 

CHÒI VUÔNG; MÁI CHE; CHUỒNG, TRẠI CHĂN NUÔI

 

 

II.1

 

*Chòi vuông:

m2

 

89

CV-01.01

- Khung cột gỗ địa phương; vách tôn thiếc, ván; mái tôn thiếc; nền đất.

 

469.000

90

CV-01.02

- Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái tôn; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu.

 

583.000

91

CV-01.03

- Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái tôn; nền sàn gỗ trên cọc gỗ địa phương.

 

791.000

92

CV-01.04

- Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái lá; nền đất.

 

378.000

93

CV-01.05

- Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái lá; nền nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu.

 

493.000

94

CV-01.06

- Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái lá; nền sàn gỗ trên cọc gỗ địa phương.

 

702.000

95

CV-01.07

- Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái tôn; nền đất.

 

411.000

96

CV-01.08

- Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái tôn; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu.

 

526.000

97

CV-01.09

- Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái tôn; nền sàn sàn gỗ trên cọc gỗ đại phương.

 

734.000

98

CV-01.10

- Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái lá; nền đất.

 

321.000

99

CV-01.11

- Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái lá; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu.

 

436.000

100

CV-01.12

- Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái lá; nền sàn gỗ trên cọc gỗ đại phương.

 

644.000

II.2

 

*Mái che (không tính phần nền):

m2

 

101

MA-01.01

- Mái che bằng tôn tráng kẽm, cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu), khung cột thép hoặc cột BTCT đúc sẵn.

 

355.000

102

MA-01.02

- Mái che bằng tôn thiếc hoặc fibrociment, cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu), khung cột thép hoặc cột BTCT đúc sẵn.

 

260.000

103

MA-01.03

- Mái che bằng tôn tráng kẽm, khung cột gỗ địa phương.

 

317.000

104

MA-01.04

- Mái che bằng tôn thiếc hoặc fibrociment, khung cột gỗ địa phương.

 

221.000

105

MA-01.05

- Mái che bằng lá, khung cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu), khung cột thép hoặc cột BTCT đúc sẵn.

 

177.000

106

MA-01.06

- Mái che bằng lá, khung cột gỗ địa phương.

 

139.000

II.3

 

*Chuồng, trại chăn nuôi

 

 

II.3.1

 

- Cột BTCT hoặc cột gạch, gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường lửng xây gạch dày 10cm:

m2

 

107

CT-01.01

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

1.006.000

108

CT-01.02

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

1.134.000

109

CT-01.03

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

975.000

110

CT-01.04

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT.

 

1.308.000

111

CT-01.05

+ Mái lá, nền đất

 

917.000

112

CT-01.06

+ Mái lá, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

1.050.000

113

CT-01.07

+ Mái lá, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

887.000

114

CT-01.08

+ Mái lá, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT.

 

1.218.000

II.3.2

 

- Cột BTCT hoặc cột gạch, gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách lửng tôn hoặc ván

m2

 

115

CT-02.01

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

929.000

116

CT-02.02

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

1.061.000

117

CT-02.03

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

898.000

118

CT-02.04

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT.

 

1.229.000

119

CT-02.05

+ Mái lá, nền đất

 

840.000

120

CT-02.06

+ Mái lá, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

973.000

121

CT-02.07

+ Mái lá, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

808.000

122

CT-02.08

+ Mái lá, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT.

 

1.141.000

II.3.3

 

- Cột gỗ địa phương; vách lửng tôn, ván

m2

 

123

CT-03.01

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

835.000

124

CT-03.02

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

968.000

125

CT-03.03

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

804.000

126

CT-03.04

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT

 

1.136.000

127

CT-03.05

+ Mái lá, nền đất

 

745.000

128

CT-03.06

+ Mái lá, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

879.000

129

CT-03.07

+ Mái lá, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

715.000

130

CT-03.08

+ Mái lá, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT

 

1.047.000

II.3.4

 

- Cột gỗ địa phương, vách lửng lá hoặc rào chắn bằng gỗ hay lưới B40.

m2

 

131

CT-04.01

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

727.000

132

CT-04.02

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

860.000

133

CT-04.03

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

696.000

134

CT-04.04

+ Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT

 

1.028.000

135

CT-04.05

+ Mái lá, nền đất

 

637.000

136

CT-04.06

+ Mái lá, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

771.000

137

CT-04.07

+ Mái lá, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

607.000

138

CT-04.08

+ Mái lá, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT

 

938.000

III

 

NHÀ VỆ SINH ĐỘC LẬP CÓ HẦM TỰ HOẠI, CÓ XÍ XỎM (nếu không có hầm tự hoại thì đơn giá trừ 1.100.000 đồng/m2)0

m2

 

139

VS-01.01

- Nền lát gạch ceramic, cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường xây gạch; mái tôn, ngói, fibrociment

 

5.690.000

140

VS-01.02

- Nền lát gạch ceramic, cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường xây gạch; mái lá.

 

5.532.000

141

VS-01.03

- Nền lát gạch tàu, Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái tôn, ngói, fibrociment

 

3.805.000

142

VS-01.04

- Nền lát gạch tàu, cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái lá

 

3.647.000

143

VS-01.05

- Nền lát gạch tàu, cột gỗ địa phương;vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment.

 

3.281.000

144

VS-01.06

- Nền lát gạch tàu, Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván, mái lá.

 

3.123.000

145

VS-01.07

- Nền lát gạch tàu, cột gỗ địa phương; vách lá, ván địa phương; mái lá.

 

2.612.000

IV

 

NHÀ TẮM ĐỘC LẬP

m2

 

146

NT-01.01

- Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường xây gạch; mái tôn thiếc, tôn tráng kẽm, ngói, fibrociment; nền gạch ceramic

 

4.394.000

147

NT-01.02

- Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường xây gạch; mái tôn thiếc, tôn tráng kẽm, ngói, fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

4.215.000

148

NT-01.03

- Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường xây gạch; mái lá; nền gạch ceramic

 

4.237.000

149

NT-01.04

- Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); tường xây gạch; mái lá; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

4.081.000

150

NT-01.05

- Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái tôn thiếc, tôn tráng kẽm, ngói, fibrociment; nền gạch ceramic

 

2.493.000

151

NT-01.06

- Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái tôn thiếc, tôn tráng kẽm, ngói, fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

2.301.000

152

NT-01.07

- Cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái tôn , ngói, fibrociment; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

2.356.000

153

NT-01.08

- Cột BTCT, gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái tôn , ngói, fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT;

 

2.979.000

154

NT-01.09

- Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái lá; nền gạch ceramic

 

2.336.000

155

NT-01.10

- Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái lá; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

2.144.000

156

NT-01.11

- Cột BTCT, gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái lá; sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT.

 

2.821.000

157

NT-01.12

- Cột gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); vách tôn hoặc ván; mái lá; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

2.199.000

158

NT-01.13

- Cột gỗ địa phương;vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment; nền gạch ceramic

 

2.062.000

159

NT-01.14

- Cột gỗ địa phương;vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

1.871.000

160

NT-01.15

- Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

2.356.000

161

NT-01.16

- Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment; sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT;

 

2.979.000

162

NT-01.17

- Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván, mái lá; nền gạch ceramic

 

1.904.000

163

NT-01.18

- Cột gỗ địa phương;vách tôn hoặc ván; mái lá, fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

1.712.000

164

NT-01.19

- Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván; mái lá, fibrociment; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

2.199.000

165

NT-01.20

- Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván; mái lá, fibrociment; sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT;

 

2.821.000

166

NT-01.21

- Cột gỗ địa phương;vách lá, ván địa phương, thảo bạt; mái lá, thảo bạt; nền đất.

 

710.000

167

NT-01.22

- Cột gỗ địa phương;vách lá, ván địa phương, thảo bạt; mái lá, thảo bạt; sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT;

 

2.024.000

168

NT-01.23

- Cột gỗ địa phương;vách lá, ván địa phương, thảo bạt; mái lá, thảo bạt; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương.

 

1.402.000

V

 

NHÀ MỒ, MỒ MẢ

 

 

V.1

 

*Phần mộ:

Cái

 

169

MM-01.01

- Mộ đất

 

4.898.000

170

MM-01.02

- Mộ xây gạch có nắp Mộ bằng BTCT, sơn nước - có kim tĩnh xây gạch

 

12.665.000

171

MM-01.03

- Mộ xây gạch có nắp Mộ bằng BTCT, có ốp gạch men, gạch ceramic - có kim tĩnh xây gạch

 

16.049.000

172

MM-01.04

- Mộ đổ BTCT, sơn nước

 

14.720.000

173

MM-01.05

- Mộ đổ BTCT, có ốp gạch ceramic hoặc đá hoa cương

 

17.932.000

174

MM-01.06

- Kim tĩnh xây sẵn: xây gạch, đáy BTCT

 

8.856.000

174

MM-01.07

- Kim tĩnh xây sẵn: Đáy, thành BTCT

 

9.990.000

175

MM-01.08

- Mộ đặc thù (mộ không sử dụng vật liệu xây dựng hiện đại, nhưng có diện tích xây dựng phần mộ chính >= 10m2/mộ hoặc mộ có kiến trúc không phổ biến hiện nay ở địa phương)

 

17.784.000

V.2

 

*Nhà mồ một tầng mái

m2 (tính theo diện tích sàn xây dựng)

 

176

NM-01.01

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái BTCT; nền gạch ceramic

 

3.479.000

177

NM-01.02

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái BTCT; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

3.328.000

178

NM-01.03

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái ngói; nền ceramic

 

3.384.000

179

NM-01.04

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái ngói; nền xi măng hoặc gạch tàu.

 

3.241.000

180

NM-01.05

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái tôn tráng kẽm; nền ceramic

 

2.873.000

181

NM-01.06

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái tôn tráng kẽm; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

2.723.000

182

NM-01.07

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền ceramic

 

2.803.000

183

NM-01.08

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền xi măng hoặc gạch tàu

 

2.660.000

184

NM-01.09

- Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất.

 

2.509.000

185

NM-01.10

- Móng xây gạch hoặc đá, cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); mái tôn tráng kẽm; nền gạch ceramic

 

1.297.000

186

NM-01.11

- Móng xây gạch hoặc đá, cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); mái tôn tráng kẽm; nền xi măng hoặc gạch tàu.

 

1.158.000

187

NM-01.12

- Móng xây gạch hoặc đá, cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); mái tôn thiếc hoặc fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

1.129.000

188

NM-01.13

- Móng xây gạch hoặc đá, cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu); mái tôn thiếc hoặc fibrocimnent; nền đất

 

975.000

V.3

 

*Nhà mồ nhiều tầng mái

m2 (tính theo diện tích sàn xây dựng)

 

189

NM-02.01

- Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm thép; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và xà gồ thép, lợp tôn; Trang trí tượng, tranh, bồn hoa cây cảnh,…

 

3.773.000

190

NM-02.02

- Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm thép; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và xà gồ thép, lợp tôn; Không trang trí thêm ngoài hoàn thiện công trình

 

1.997.000

191

NM-02.03

- Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm BTCT; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và xà gồ thép, lợp tôn; Trang trí tượng, tranh, bồn hoa cây cảnh,…

 

4.062.000

192

NM-02.04

- Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm BTCT; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và xà gồ thép, lợp tôn; Không trang trí thêm ngoài hoàn thiện công trình

 

2.286.000

193

NM-02.05

- Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm BTCT; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và mái BTCT dán ngói; Trang trí tượng, tranh, bồn hoa cây cảnh,…

 

8.923.000

194

NM-02.06

- Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm BTCT; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và mái BTCT dán ngói; Không trang trí thêm ngoài hoàn thiện công trình

 

7.147.000

VI

 

HÀNG RÀO

 

 

VI.1

 

*Cổng rào có móng BTCT trên nền thiên nhiên:

m2

 

195

CR-01.01

- Trụ BTCT, cửa cổng sắt hình, không mái che, sơn trụ

 

2.062.000

196

CR-01.02

-Trụ BTCT, cửa cổng sắt hình, không mái che, trụ ốp gạch ceramic

 

2.492.000

197

CR-01.03

-Trụ BTCT, cửa cổng sắt hình, có mái che ngói, sơn trụ

 

2.742.000

198

CR-01.04

-Trụ BTCT, cửa cổng sắt hình, có mái che ngói, trụ ốp gạch ceramic

 

3.189.000

199

CR-01.05

-Trụ gỗ địa phương (không móng), cửa khung gỗ lưới B40, không mái che

 

1.030.000

200

CR-01.06

-Trụ gỗ địa phương (không móng), cửa khung sắt hình lưới B40, không mái che

 

1.320.000

201

CR-01.07

-Trụ BTCT, khung thép hình , thép tấm+lưới B40, sơn trụ, không mái che

 

1.692.000

202

CR-01.08

-Trụ BTCT, Khung inox , song inox, sơn trụ, không mái che

 

2.446.000

VI.2

 

*Tường rào hoàn thiện sơn, trát

m2

 

VI.2.1

 

- Có móng BTCT trên nền gia cố cừ tràm (đối với tường rào tương ứng có sử dụng móng cọc BTCT thì cộng thêm 150.000 đồng/m)

 

 

203

TR-01.01

+ Trụ BTCT, Tường gạch dày 20cm xây trơn, trát (tô) hai mặt.

 

1.153.000

204

TR-01.02

+ Trụ BTCT, Tường gạch dày 20cm xây trơn, trát (tô) một mặt.

 

925.000

205

TR-01.03

+ Trụ BTCT, Tường gạch dày 20cm xây trơn, không trát (tô).

 

795.000

206

TR-01.04

+ Trụ BTCT, Tường gạch dày 20cm kết hợp song sắt

 

1.314.000

207

TR-01.05

+ Trụ BTCT,Tường gạch dày 20cm kết hợp lưới B40

 

874.000

208

TR-01.06

+ Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm xây trơn, trát (tô) hai mặt.

 

938.000

209

TR-01.07

+ Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm xây trơn, trát (tô) một mặt.

 

731.000

210

TR-01.08

+ Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm xây trơn, không trát (tô).

 

656.000

211

TR-01.09

+ Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm kết hợp song sắt

 

1.191.000

212

TR-01.10

+ Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm kết hợp lưới B40

 

742.000

V.2.2

 

- Có móng BTCT trên nền thiên nhiên ( đối với tường rào sử dụng móng BTCT trên nền gia cố cừ tràm thì cộng thêm 200.000 đồng/m)

 

 

213

TR-02.01

+ Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm xây trơn, trát (tô) hai mặt.

 

912.000

214

TR-02.02

+ Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm xây trơn, trát (tô) một mặt.

 

703.000

215

TR-02.03

+ Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm xây trơn, không trát (tô).

 

574.000

216

TR-02.04

+ Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm kết hợp song sắt

 

1.102.000

217

TR-02.05

+ Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm kết hợp lưới B40

 

662.000

218

TR-02.06

+ Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm xây trơn, trát (tô) hai mặt.

 

727.000

219

TR-02.07

+ Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm xây trơn, trát (tô) một mặt.

 

567.000

220

TR-02.08

+ Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm xây trơn, không trát (tô).

 

444.000

221

TR-02.09

+ Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm kết hợp song sắt

 

1.010.000

222

TR-02.10

+ Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm kết hợp lưới B40

 

560.000

VI.2.3

 

- Không có móng

 

 

223

TR-03.01

+ Trụ đá hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu). Vách rào kéo kẽm gai ô vuông 200x200.

 

198.000

224

TR-03.02

+ Trụ BTCT, vách rào lưới B40 hoặc vật liệu nhẹ (tôn, thiếc)

 

219.000

225

TR-03.03

+ Trụ gỗ địa phương, vách rào lưới B40

 

160.000

226

TR-03.04

+ Trụ đá, vách rào lưới B40

 

198.000

227

TR-03.05

+ Trụ gỗ địa phương, vách rào bằng tre, gỗ địa phương

 

68.000

228

TR-03.06

+ Trụ đá, vách rào bằng tre, gỗ địa phương

 

96.000

VII

 

SÀN NƯỚC, CẦU DẪN CẶP SÔNG, KÊNH, MƯƠNG

m2

 

229

SN-01.01

- Sàn BTCT trên cọc, dầm BTCT

 

1.381.000

230

SN-01.02

- Sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) trên cọc, dầm BTCT

 

1.061.000

231

SN-01.03

- Sàn ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) trên cọc, dầm gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu)

 

849.000

232

SN-01.04

- Sàn gỗ địa phương trên cọc, dầm BTCT

 

922.000

233

SN-01.05

- Sàn đan BTCT đúc sẵn trên cọc, dầm gỗ

 

1.021.000

234

SN-01.06

- Sàn gỗ địa phương hoặc lắp ghép nhiều loại vật liệu trên cọc gỗ

 

566.000

235

SN-01.07

- Sàn BTCT trên cọc đá

 

1.004.000

236

SN-01.08

- Sàn gỗ ván gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu) trên cọc đá

 

876.000

237

SN-01.09

- Sàn gỗ địa phương trên cọc đá

 

798.000

VIII

 

HỒ NƯỚC, HỒ ƯƠM GIỐNG THỦY SẢN

 

 

VII.1

 

*Hồ nước đặt nổi đặt trên nền thiên nhiên (nếu hồ ngầm nền không gia cố móng cộng thêm 150.000 đồng/m3; nếu hồ ngầm nền có gia cố cừ tràm cộng thêm 1.000.000 đồng/m3)

m3

 

238

HN-01.01

- Đổ BTCT liền khối, có nắp đan BTCT

 

4.416.000

239

HN-01.02

- Đổ BTCT liền khối, không nắp

 

3.775.000

240

HN-01.03

- Xây gạch dày 20cm, có nắp đan BTCT

 

3.395.000

241

HN-01.04

- Xây gạch dày 20cm, không nắp

 

2.754.000

242

HN-01.05

- Xây gạch dày 10cm, có nắp đan BTCT

 

2.952.000

243

HN-01.06

- Xây gạch dày 10cm, không nắp

 

2.310.000

VII.2

 

*Hồ ươm giống thủy sản:

m3

 

244

HU-01.01

- Đáy và thành hồ đổ BTCT, thành dày 20cm

 

3.775.000

245

HU-01.02

- Đáy và thành hồ đổ BTCT, thành dày 10cm

 

3.698.000

246

HU-01.03

- Đáy hồ đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 20cm

 

2.754.000

247

HU-01.04

- Đáy hồ đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 10cm

 

2.310.000

IX

 

MƯƠNG, CỐNG, CỬA CỐNG

 

 

IX.1

 

*Mương thoát nước, cống hở:

 

 

IX.1.1

 

- Mương, cống rộng trên 1,6m:

 

248

MC-01.01

+ Xây gạch dày 10cm, đáy BTCT, có nắp đan BTCT.

 

2.840.000

249

MC-01.02

+ Xây gạch dày 10cm, đáy BTCT, không nắp

 

2.241.000

250

MC-01.03

+ Xây gạch dày 10cm, có nắp đan BTCT

 

2.415.000

251

MC-01.04

+ Xây gạch dày 10cm, không nắp

 

1.983.000

252

MC-01.05

+ Xây gạch dày 20cm, đáy BTCT, có nắp đan BTCT.

 

3.441.000

253

MC-01.06

+ Xây gạch dày 20cm, đáy BTCT, không nắp

 

2.836.000

254

MC-01.07

+ Xây gạch dày 20cm, có nắp đan BTCT

 

2.770.000

255

MC-01.08

+ Xây gạch dày 20cm, không nắp

 

2.364.000

256

MC-01.09

+ Đổ BTCT, không nắp

 

2.963.000

257

MC-01.10

+ Đổ BTCT, có nắp

 

3.802.000

IX.1.2

 

- Mương, cống rộng dưới 0,6m

m3

 

258

MC-02.01

+ Xây gạch dày 10cm, đáy BTCT, có nắp đan BTCT.

 

4.011.000

259

MC-02.02

+ Xây gạch dày 10cm, đáy BTCT, không nắp

 

3.360.000

260

MC-02.03

+ Xây gạch dày 10cm, có nắp đan BTCT

 

3.384.000

261

MC-02.04

+ Xây gạch dày 10cm, không nắp

 

2.832.000

262

MC-02.05

+ Xây gạch dày 20cm, đáy BTCT, có nắp đan BTCT.

 

4.869.000

263

MC-02.06

+ Xây gạch dày 20cm, đáy BTCT, không nắp

 

4.317.000

264

MC-02.07

+ Xây gạch dày 20cm, có nắp đan BTCT

 

4.341.000

265

MC-02.08

+ Xây gạch dày 20cm, không nắp

 

3.789.000

266

MC-02.09

+ Đổ BTCT, không nắp

 

4.219.000

267

MC-02.10

+ Đổ BTCT, có nắp

 

5.732.000

IX.1.3

 

- Mương, cống rộng dưới từ 0,6m đến 1,6m:

m3

Giá được xác định bằng công thức ghi tại phần hướng dẫn điều chỉnh đơn giá

IX.2

 

*Cống ngầm:

 

 

IX.2.1

 

- Cống ngầm bằng ống nhựa

m

 

268

CN-01.01

+ Đường kính 114mm

 

320.000

269

CN-01.02

+ Đường kính 200mm

 

436.000

270

CN-01.03

+ Đường kính 250mm

 

522.000

271

CN-01.04

+ Đường kính 300mm

 

669.000

IX.2.2

 

- Cống BTCT đúc thủ công:

 

 

272

CN-02.01

+ Đường kính ngoài 20 cm

 

751.000

273

CN-02.02

+ Đường kính ngoài 30 cm

 

911.000

274

CN-02.03

+ Đường kính ống 40 cm

 

1.252.000

275

CN-02.04

+ Đường kính ống 50 cm

 

1.561.000

276

CN-02.05

+ Đường kính ống 60 cm

 

1.976.000

277

CN-02.06

+ Đường kính ống 70 cm

 

2.377.000

278

CN-02.07

+ Đường kính ống 80 cm

 

2.797.000

279

CN-02.08

+ Đường kính ống 90 cm

 

3.273.000

280

CN-02.09

+ Đường kính ống 100 cm

 

3.818.000

IX.2.3

 

- Cống ly tâm bê tông cốt thép:

m

 

281

CN-03.01

+ Đường kính ngoài 20 cm

 

905.000

282

CN-03.02

+ Đường kính ngoài 30 cm

 

1.116.000

283

CN-03.03

+ Đường kính ống 40 cm

 

1.434.000

284

CN-03.04

+ Đường kính ống 50 cm

 

1.729.000

285

CN-03.05

+ Đường kính ống 60 cm

 

2.084.000

286

CN-03.06

+ Đường kính ống 70 cm

 

2.385.000

287

CN-03.07

+ Đường kính ống 80 cm

 

2.897.000

288

CN-03.08

+ Đường kính ống 90 cm

 

3.442.000

289

CN-03.09

+ Đường kính ống 100 cm

 

4.072.000

IX.3

 

*Cửa cống:

m2

 

290

CC-01.01

- Cửa bằng thép, khung trụ BTCT

 

1.082.000

291

CC-01.02

- Cửa ván bằng gỗ dầu (hoặc gỗ cùng nhóm với gỗ dầu), khung trụ BTCT

 

1.099.000

292

CC-01.03

- Cửa ván bằng gỗ địa phương, khung trụ BTCT

 

1.052.000

X

 

BỜ KÈ VÀ TƯỜNG CHẮN:

 

 

X.1

 

Bờ kè:

m (theo chiều dài kè)

 

293

BK-01.01

- Kè xây đá hộc, không trụ

 

851.000

294

BK-01.02

- Kè có tường chắn đan firoximang, trụ BTCT, giằng BTCT, cao từ 1m trở xuống

 

2.249.000

295

BK-01.03

- Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao từ 1m trở xuống

 

2.271.000

296

BK-01.04

- Kè có tường chắn nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao từ 1m trở xuống

 

2.655.000

297

BK-01.05

- Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao hơn 1m đến dưới 2m

 

3.666.000

298

BK-01.06

- Kè có tường chắn bằng tấm nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao hơn 1m đến dưới 2m

 

4.287.000

299

BK-01.07

- Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao 2m

 

5.061.000

300

BK-01.08

- Kè có tường chắn bằng tấm nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao 2m

 

5.918.000

301

BK-01.09

- Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao hơn 2m đến dưới 3m

 

5.883.000

302

BK-01.10

- Kè có tường chắn bằng tấm nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao hơn 2m đến dưới 3m

 

6.918.000

303

BK-01.11

- Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao 3m

 

6.705.000

304

BK-01.12

- Kè có tường chắn bằng tấm nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao 3m

 

7.918.000

X.2

 

Tường chắn:

m (theo chiều dài tường chắn)

 

305

TC-01.01

- Tường chắn xây gạch dày 20cm, có trụ đà bằng BTCT.

 

2.021.000

306

TC-01.02

- Tường chắn xây gạch dày 10cm, có trụ đà bằng BTCT.

 

1.773.000

307

TC-01.03

- Cừ, cọc gỗ, các loại vật liệu tạm khác chắn trước hoặc sau nhà.

 

462.000

XI

 

CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC KHÁC:

 

 

XI.1

 

*Lò nấu; bệ, móng máy; ống khói:

 

Đo đạc khối lượng thực tế các thành phần cấu tạo, nhân với đơn giá bộ phận, cấu tạo theo mục C hoặc theo báo giá thực tế thị trường khi không có đơn giá quy định

308

LN-01.01

- Lò nấu, lò quay gia súc, gia cầm

 

309

LN-01.02

- Bệ máy, móng máy đổ BTCT

 

310

LN-01.03

- Ống khói xây gạch chịu lửa, khung thép hình

 

XI.2

 

*Sân, nền, hành lang, lộ nông thôn, đường ray:

m2

 

311

SL-01.01

- Sân, hành lang, nền lót gạch tàu, đan xi măng

 

177.000

312

SL-01.02

- Sân, hành lang, nền lót gạch xi măng tự chèn

 

224.000

313

SL-01.03

- Sân, hành lang, nền láng xi măng không có bê tông lót

 

65.000

314

SL-01.04

- Sân, hành lang, nền láng xi măng có lót bê tông gạch vỡ

 

142.000

315

SL-01.05

- Sân, hành lang, nền láng xi măng có bê tông đá 4x6

 

196.000

316

SL-01.06

- Sân, hành lang, nền lót gạch ceramic thông thường.

 

399.000

317

SL-01.07

- Sân, hành lang, nền lót đá granit

 

1.201.000

318

SL-01.08

- Lộ nông thôn đổ BTCT có lót BT đá 4x6

 

443.000

319

SL-01.09

- Lộ nông thôn láng xi măng

 

196.000

320

SL-01.10

- Lộ nông thôn láng nhựa

 

494.000

321

SL-01.11

- Lộ nông thôn bằng đất sét nung tại địa phương hoặc đất đỏ, rãi gạch vỡ, đá.

 

113.000

322

SL-01.12

- Lộ nông thôn bằng đất đen

 

81.000

323

SL-01.13

- Đường ray kê trên tà vẹt thép, gỗ hay BTCT dùng để kéo gỗ, hàng hóa, hạ thủy tàu ghe

m

972.000

XI.3

 

*Giếng khoan (cây nước) không bao gồm sàn nước:

 

 

324

GK-01.01

-Giếng khoan ống nhựa, ống tráng kẽm đường kính từ 49mm trở xuống

m

115.000

325

GK-01.02

-Giếng khoan ống nhựa, ống tráng kẽm đường kính trên 49mm đến 60mm

m

132.000

326

GK-01.02

-Giếng khoan ống nhựa, ống tráng kẽm đường kính trên 60mm đến 90mm

m

161.000

327

GK-02.01

- Đầu bơm lắc tay

bộ

575.000

XI.4

 

*Miếu thờ (dạng miếu thờ thổ thần, đặt ở góc đất); bàn thờ ông thiên:

m2

 

328

MI-01.01

- Miếu thờ có vách xây gạch, mái ngói, nền BTCT

 

1.971.000

329

MI-01.02

- Miếu thời có vách xây gạch, mái ngói, nền gạch ceramic

 

1.988.000

330

MI-01.03

- Miếu thời có vách xây gạch, mái ngói, nền xi măng

 

1.894.000

331

MI-01.04

- Miếu thờ có vách xây gạch, mái tôn hoặc fibrociment, nền BTCT

 

1.572.000

332

MI-01.05

- Miếu thời có vách xây gạch, mái tôn hoặc fibrociment, nền gạch ceramic

 

1.588.000

333

MI-01.06

- Miếu thờ có vách xây gạch, mái tôn hoặc fibrociment, nền xi măng

 

1.500.000

334

MI-01.07

- Miếu thờ vách lá, tôn, ván; mái lá, tôn.

 

508.000

335

MI-01.08

- Bàn thờ ông thiên ngoài trời BTCT

cái

728.000

336

MI-01.09

- Bàn thờ ông thiên ngoài trời xây gạch

cái

405.000

337

MI-01.10

- Bàn thờ ông thiên bằng gỗ, vật liệu địa phương

cái

171.000

XI.5

 

*Cột điện (sử dụng cho hệ thống sinh hoạt do hộ gia đình, cá nhân ):

 

 

XI.5.1

 

- Đơn giá bồi thường (áp dụng trong trường hợp xác định cột không sử dụng lại được):

m

 

338

TĐ-01.01

+ Trụ BTCT Tiết diện (MC) nhỏ hơn 15cmx15 cm

 

138.000

339

TĐ-01.02

+ Trụ BTCT Tiết diện lớn hơn hoặc bằng 15cmx15cm nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 20 cm x 20 cm (15x15 ≤MC≤ 20x20)

 

208.000

340

TĐ-01.03

+ Trụ BTCT Tiết diện lớn hơn 20cmx20cm

 

270.000

XI.5.2

 

- Đơn giá hỗ trợ di dời (áp dụng trong trường hợp xác định cột sử dụng lại được):

m

 

341

TĐ-02.01

+ Trụ BTCT tiết diện (MC) nhỏ hơn 15cmx15 cm

 

111.000

342

TĐ-02.02

+ Trụ BTCT tiết diện lớn hơn hoặc bằng 15cmx15cm nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 20 cm x 20 cm (15x15 ≤MC≤ 20x20)

 

132.000

343

TĐ-02.03

+ Trụ BTCT tiết diện lớn hơn 20cmx20cm

 

153.000

XI.6

 

- Đơn giá hỗ trợ di dời điện nhánh đấu nối từ lưới điện chung đến hộ gia đình

 

 

344

NĐ-01.01

+ Hỗ trợ di đời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung dưới 20m

Bộ nhánh

1.380.000

345

NĐ-01.02

+ Hỗ trợ di đời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung từ 20m đến dưới 40m

Bộ nhánh

1.495.000

346

NĐ-01.03

+ Hỗ trợ di đời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung từ 40m đến dưới 60m

Bộ nhánh

1.725.000

347

NĐ-01.04

+ Hỗ trợ di đời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung từ 60m đến dưới 80m

Bộ nhánh

1.955.000

348

NĐ-01.05

+ Hỗ trợ di đời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung từ 80m đến dưới 100m

Bộ nhánh

2.415.000

349

NĐ-01.06

+ Hỗ trợ di đời thêm khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung lớn 100m

m

23.000

XI.7

 

- Đơn giá hỗ trợ di dời tuyến ống cấp nước nhánh đấu nối từ mạng lưới chung đến hộ gia đình

 

 

350

NN-01.01

+ Hỗ trợ di đời khi chiều dài nhánh đấu nối đến mạng lưới nước chung đến 25m

Bộ nhánh

1.380.000

351

NN-01.02

+ Hỗ trợ di đời khi chiều dài nhánh đấu nối đến mạng lưới nước chung từ trên 25m đến 50m

Bộ nhánh

1.725.000

352

NN-01.03

+ Hỗ trợ di dời thêm khi chiều dài nhánh đấu nối đến mạng lưới nước chung lớn hơn 50m

Mỗi 1,0m dài thêm

2.900

XII

 

AO NUÔI THỦY SẢN

 

 

XII.1

 

*Ao nuôi thủy sản nổi có quy mô dưới 750m2 trở xuống

m2

 

353

AT-01.01

- Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1.144.000

354

AT-01.02

- Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi

 

376.000

355

AT-01.03

- Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1.255.000

356

AT-01.04

- Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi

 

486.000

XII.2

 

*Ao nuôi thủy sản nổi có quy mô từ 750m2 đến dưới 1250m2

m2

 

357

AT-02.01

- Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1.201.000

358

AT-02.02

- Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi

 

314.000

359

AT-02.03

- Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1.276.000

360

AT-02.04

- Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi

 

389.000

XII.3

 

*Ao nuôi thủy sản nổi có quy mô từ 1250m2 trở lên

m2

 

361

AT-03.01

- Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1.188.000

362

AT-03.02

- Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Không có mái che

 

199.000

363

AT-03.03

- Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1.249.000

364

AT-03.04

- Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Không có mái che

 

260.000

XII.4

 

*Ao nuôi thủy sản chìm (thành chịu lực là đất nền) có quy mô dưới 750m2

m2

 

365

AT-04.01

- Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1.038.000

366

AT-04.02

- Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Không có thiết bị

 

950.000

367

AT-04.03

- Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi

 

270.000

368

AT-04.04

- Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Không có thiết bị

 

182.000

XII.5

 

*Ao nuôi thủy sản chìm (thành chịu lực là đất nền) có quy mô từ 750m2 đến dưới 1250m2

m2

 

369

AT-05.01

- Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1.127.000

370

AT-05.02

- Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Không có thiết bị

 

1.037.000

371

AT-05.03

- Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi

 

240.000

372

AT-05.04

- Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Không có thiết bị

 

150.000

XII.6

 

*Ao nuôi thủy sản chìm (thành chịu lực là đất nền) có quy mô từ 1250m2 trở lên

m2

 

373

AT-06.01

- Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1.147.000

374

AT-06.02

- Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép, mái bạt, lưới nhựa,...); Không có thiết bị

 

1.085.000

375

AT-06.03

- Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi

 

220.000

376

AT-06.04

- Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Không có thiết bị

 

158.000

XIII

 

CẦU (KẾT NỐI GIỮA LỘ GIAO THÔNG CÔNG CỘNG VÀ NHÀ Ở GIA ĐÌNH - CHỈ ĐƯỢC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI ĐỦ ĐIỀU KIỆN THEO QUY ĐỊNH CHUNG)

 

 

XIII.1

 

*Cầu có chiều rộng từ 1,5m trở xuống

m2

 

377

CG-01.01

- Móng trụ gỗ địa phương hoặc tương đương; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bằng gỗ địa phương hoặc tương đương; Mặt cầu bằng gỗ địa phương hoặc tương đương

 

2.335.000

378

CG-01.02

- Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bê tông cốt thép; Mặt cầu bằng bê tông cốt thép

 

5.363.000

379

CG-01.03

- Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bằng gỗ địa phương hoặc tương đương; Mặt cầu bằng gỗ địa phương hoặc tương đương

 

3.757.000

380

CG-01.04

- Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bằng thép; Mặt cầu bằng thép

 

5.760.000

XIII.2

 

*Cầu có chiều rộng trên 1,5m (ngoại trừ cầu xe ô tô từ 1,5T trở lên)

m2

 

381

CG-02.01

- Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bê tông cốt thép; Mặt cầu bằng bê tông cốt thép

 

4.321.000

382

CG-02.02

- Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bằng thép; Mặt cầu bằng thép

 

4.775.000

XIV

 

ĐÀI NƯỚC SINH HOẠT (< 3,0M3)

 

 

XIV.1

 

*Đài nước cao từ 3m trở xuống

m (tính theo chiều cao từ nền nơi xây dựng đài đến mặt đáy đặt bồn nước)

 

383

ĐN-01.01

- Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột thép

 

8.774.000

384

ĐN-01.02

- Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột BTCT

 

7.777.000

XIV.2

 

*Đài nước cao từ 6m trở lên

m (tính theo chiều cao từ nền nơi xây dựng đài đến mặt đáy đặt bồn nước)

 

385

ĐN-02.01

- Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột thép

 

7.165.000

386

ĐN-02.02

- Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột BTCT

 

6.228.000

XIV.3

 

*Đài nước có chiều cao lớn hơn 3m đến dưới 6m

m (tính theo chiều cao từ nền nơi xây dựng đài đến mặt đáy đặt bồn nước)

 

387

ĐN-03.01

- Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột thép

 

7.970.000

388

ĐN-03.02

- Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột BTCT

 

7.003.000

XV

 

NHÀ NUÔI YẾN

 

 

XV.1

 

*Nhà chỉ chuyên dùng nuôi yến (không có kết hợp chức năng khác

m2 (tính theo tổng diện tích sàn xây dựng các tầng)

 

389

NY-01.01

- Móng cọc BTCT ; Khung BTCT ; Nền, sàn các tầng và sàn mái BTCT, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch ; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…)

 

6.076.000

390

NY-01.02

- Móng cọc BTCT ; Khung thép; Nền, sàn các tầng và sàn mái thép, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch ; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…)

 

6.955.000

391

NY-01.03

- Móng BTCT trên nền gia cố cừ tràm; Khung BTCT ; Nền, sàn các tầng và sàn mái BTCT, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch ; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…)

 

5.545.000

392

NY-01.04

- Móng BTCT trên nền gia cố cừ tràm; Khung thép; Nền, sàn các tầng và sàn mái thép, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch ; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…)

 

6.424.000

393

 

*Nhà nuôi yến kết hợp với nhà ở

m2 (tính theo tổng diện tích sàn xây dựng các tầng)

 

394

NY-02.01

- Móng cọc BTCT ; Khung BTCT ; Nền, sàn các tầng và sàn mái BTCT, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch ; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…)

 

5.183.000

395

NY-02.02

- Móng BTCT trên nền gia cố cừ tràm; Khung BTCT ; Nền, sàn các tầng và sàn mái BTCT, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch ; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…)

 

4.787.000

XVI

 

NHÀ ĐẬU PHƯƠNG TIỆN THỦY

m2 (tính theo tổng diện tích sàn xây dựng)

 

396

PT-01.01

- Cột và khung giằng BTCT hoặc thép; Vách tôn; Mái che tôn

 

2.249.000

397

PT-01.02

- Cột và khung giằng BTCT hoặc thép; Không vách; Mái che tôn

 

2.051.000

398

PT-01.03

- Cột và khung giằng BTCT hoặc thép; Vách lá; Mái che lá

 

2.011.000

399

PT-01.04

- Cột và khung giằng BTCT hoặc thép; Không vách; Mái che lá

 

1.880.000

400

PT-01.05

- Cột và khung giằng bằng gỗ; Vách lá; Mái che lá

 

902.000

401

PT-01.06

- Cột và khung giằng bằng gỗ; Không vách; Mái che lá

 

739.000

402

PT-01.07

- Cột và khung giằng bằng gỗ; Vách tôn; Mái che tôn

 

1.044.000

403

PT-01.08

- Cột và khung giằng bằng gỗ; Không vách; Mái che tôn

 

799.000

Ghi chú:

- Đơn giá Nhà và Công trình xây dựng được trình bày là Đơn giá xây dựng mới.

- Phải đối chiếu với đặc điểm cấu tạo thực tế khi kiểm đếm để cập nhật các điều chỉnh, bổ sung theo mục D của phụ lục này.

- Nhà và Công trình xây dựng trong quy định này là công trình xây dựng theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 được sửa đổi tại điểm c khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020, nhưng không phải là nhà ở.

- Nhà mồ nhiều tầng mái là công trình xây dựng dạng nhà để bao che phần mồ mã bên dưới hoặc kết hợp thờ cúng, có từ 2 tầng mái riêng biệt trở lên và tổng diện tích mặt bằng mái chồng lên nhau lớn hơn 0,5 lần tổng diện tích nền sàn nhà mồ (hoặc tổng diện tích mặt bằng các tầng mái trong phạm vi sàn nền nhà mồ lớn hơn 1,5 lần tổng diện tích nền sàn nhà mồ).

- Chòi vuông là công trình được xây dựng tạm bằng vật liệu xây dựng phổ biến, không có giá trị cao như cây, gỗ địa phương, sắt thép hoặc vật liệu xây dựng phổ biến khác mục đích sử dụng để ở và canh giữ cây trồng, vật nuôi có diện tích sử dụng dưới 30m2.

- Đối với trường hợp trong mô tả đặc điểm cấu tạo chưa ghi rõ tên gọi hoặc nhóm gỗ, thì gỗ được sử dụng là gỗ của các nhóm còn lại (bao gồm các loại gỗ địa phương có thể khai thác trong tự nhiên hoặc do trồng trọt tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long) không thuộc nhóm I, II, III, IV.

- Chiều cao kè, chiều cao tường chắn là chiều cao đo được trung bình từ mặt đất trước kè, tường chắn (tại vị trí sát kè) đến đỉnh kè, tường chắn.

 

C. ĐƠN GIÁ BỘ PHẬN CẤU TẠO CỦA NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:

SỐ THỨ TỰ

MÃ HIỆU

ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐƠN GIÁ (ĐỒNG)

I

 

BỘ PHẬN MÁI:

m2

 

1

M-01

- Mái ngói, xà gồ, cầu phong, li tô gỗ dầu hoặc thép

 

618.000

2

M-02

- Mái tôn tráng kẽm, xà gồ gỗ dầu

 

229.000

3

M-03

- Mái tôn thiếc, fibrociment; xà gồ gỗ dầu

 

148.000

4

M-04

- Mái tôn tráng kẽm, xà gồ gỗ địa phương

 

219.000

5

M-05

- Mái tôn thiếc, firociment; xà gồ gỗ địa phương

 

121.000

6

M-06

Mái lá, xà gồ gỗ dầu

 

85.000

7

M-07

- Mái lá, xà gồ gỗ địa phương

 

61.000

8

M-08

- Mái nilon, xà gồ gỗ tạp, gỗ địa phương

 

25.000

II

 

BỘ PHẬN TRẦN:

m2

 

9

T-01

- Trần hợp kim nhôm sơn tĩnh điện

 

999.000

10

T-02

- Trần thép sơn tĩnh điện

 

553.000

11

T-03

- Trần thạch cao các loại

 

158.000

12

T-04

- Trần ván ép các loại

 

107.000

13

T-05

- Trần tấm nhựa các loại

 

152.000

14

T-06

- Trần tấm mốt xốp, giấy ép cứng

 

19.000

15

T-07

- Trần lambri gỗ dày 1cm

 

423.000

16

T-08

- Trần lambri gỗ dày 1,5cm

 

541.000

III

 

BỘ PHẬN VÁCH:

m2

 

17

V-01

- Vách tôn tráng kẽm, khung gỗ dầu (gỗ nhóm IV)

 

231.000

18

V-02

- Vách tôn tráng kẽm, khung gỗ địa phương.

 

216.000

19

V-03

- Vách tôn thiếc hoặc fibrociment, khung gỗ dầu (gỗ nhóm IV)

 

127.000

20

V-04

- Vách tôn thiếc hoặc fibrociment, khung gỗ địa phương.

 

112.000

21

V-05

- Vách ván dầu, khung gỗ dầu (các loại gỗ nhóm IV)

 

274.000

22

V-06

- Vách ván dầu, khung gỗ địa phương

 

272.000

23

V-07

- Vách ván địa phương, khung gỗ địa phương

 

215.000

24

V-08

- Vách lá, khung gỗ dầu (gỗ nhóm IV)

 

71.000

25

V-09

- Vách lá, khung gỗ địa phương.

 

54.000

26

V-10

- Vách tấm bạt, tấm ni lông

 

22.000

27

V-11

- Vách bằng tấm lắp ghép (vật liệu nhẹ, sản xuất công nghiệp)

 

506.000

IV

 

BỘ PHẬN GÁC LỬNG, SÀN NHÀ CAO CẲNG

m2

 

28

G-01

- Ván bằng các loại gỗ xây dựng nhóm III

 

1.088.000

29

G-02

- Ván bằng gỗ dầu hoặc các loại gỗ xây dựng nhóm IV

 

880.000

30

G-03

- Ván gỗ tạp hoặc gỗ địa phương

 

638.000

31

G-04

- Sàn, gác bằng tấm lắp ghép (vật liệu nhẹ, sản xuất công nghiệp)

 

920.000

32

G-05

- Sàn ván gỗ thông, gỗ địa phương; trụ, đà bê tông cốt thép (có kết hợp thép, gỗ, hay dầm nhựa)

 

1.360.000

33

G-06

- Sàn đan bê tông cốt thép, tấm nhựa, tấm cerboard; trụ, đà bê tông cốt thép (có kết hợp thép, gỗ, hay dầm nhựa)

 

1.212.000

V

 

CẤU KIỆN XÂY:

 

 

34

X-01

- Xây tường gạch ống dày 10cm không trát

m2

174.000

35

X-02

- Xây tường gạch ống dày 10cm trát 1 mặt

m2

261.000

36

X-03

- Xây tường gạch ống dày 10cm trát 2 mặt

m2

350.000

37

X-04

- Xây tường gạch ống dày 20 không trát

m2

328.000

38

X-05

- Xây tường gạch ống dày 20cm trát 1 mặt

m2

416.000

39

X-06

- Xây tường gạch ống dày 20cm trát 2 mặt

m2

505.000

40

X-07

- Xây móng bằng gạch thẻ

m3

2.487.000

41

X-08

- Xây móng bằng đá hộc

m3

1.335.000

42

X-09

- Xây trụ bằng gạch thẻ

m3

3.135.000

VI

 

CẤU KIỆN BÊ TÔNG:

 

 

43

B-01

- Khối bê tông đá 4 x 6 lót móng, sân, nền, bệ máy

m3

1.443.000

44

B-02

- Khối bê tông đá 1 x 2 lót móng, sân, nền, bệ máy

m3

1.720.000

45

B-03

- Khối bê tông cốt thép đá 1x2, mác 200

m3

4.302.000

46

B-04

- Trụ BTCT đá 1x2, Mác 200 (tiết diện dưới 0,1m2)

m3

5.627.000

47

B-05

- Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 10x10 cm

m

62.000

48

B-06

- Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 12x12 cm

m

101.000

49

B-07

- Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 15x15 cm

m

148.000

50

B-08

- Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 20x20 cm

m

193.000

51

B-09

- Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 30x30 cm

m

337.000

52

B-10

- Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 40x40 cm

m

496.000

VII

 

BỘ PHẬN HOÀN THIỆN:

m2

 

53

H-01

- Tô, trát vữa tường

 

78.000

54

H-02

- Sơn nước có bả mastic

 

122.000

55

H-03

- Sơn nước không bả mastic

 

39.000

56

H-04

- Quét vôi

 

15.000

57

H-05

- Ốp tường hoặc cột bằng gạch ceramic

 

386.000

58

H-06

- Ốp tường hoặc cột bằng đá granit

 

1.258.000

59

H-07

- Đóng lambri chân tường các loại

 

643.000

60

H-08

- Nền đá granite cho nền tầng trệt

 

1.086.000

61

H-09

- Nền gạch ceramic cho nền tầng trệt

 

401.000

62

H-10

- Nền gạch hoa cho nền tầng trệt

 

354.000

63

H-11

- Nền gạch tàu trên nền cát cho nền tầng trệt

 

162.000

64

H-12

- Nền vữa xi măng cho nền tầng trệt

 

218.000

65

H-13

- Nền bê tông cốt thép

 

403.000

66

H-14

- Lát đá granite cho nền tầng lầu, gác

 

928.000

67

H-15

- Lát gạch ceramic cho nền tầng lầu, gác

 

257.000

68

H-16

- Lát gạch hoa cho nền tầng lầu, gác

 

180.000

69

H-17

- Láng vữa xi măng cho nền tầng lầu, gác

 

59.000

70

H-18

- Ốp vách bằng tấm nhựa Pima (hoặc tương đương)

 

125.000

VIII

 

BỘ PHẬN NỀN

m3

 

VIII.1

 

*Đào, đắp đất

 

 

71

Đ-01

- Đào, đắp nền đất lấy tại chỗ bằng thủ công (không tính vật tư đất)

 

146.000

72

Đ-02

- Đào đắp nền đất lấy tại chỗ bằng máy (không tính vật tư đất)

 

38.000

VIII.2

 

*Xây dựng nền trong điều kiện thực hiện được bằng máy (ngoại trừ nền khu vực nhà mồ, mộ)

 

 

73

N1-01

- Nền nhà, công trình bằng đât, thành xây gạch

 

97.000

74

N1-02

- Nền nhà, công trình bằng đất, thành BTCT

 

100.000

75

N1-03

- Nền nhà, công trình bằng cát, thành xây gạch

 

349.000

76

N1-04

- Nền nhà, công trình bằng cát, thành BTCT

 

359.000

77

N1-05

- Nền nhà, công trình bằng đá bụi, thành xây gạch

 

497.000

78

N1-06

- Nâng nền nhà, công trình bằng đá bụi, thành BTCT

 

512.000

VIII.3

 

*Xây dựng nền trong điều kiện thực hiện bằng thủ công (ngoại trừ nền khu vực nhà mồ, mộ)

 

 

79

N2-01

- Nền nhà, công trình bằng đât, thành xây gạch

 

97.000

80

N2-02

- Nền nhà, công trình bằng đất, thành BTCT

 

100.000

81

N2-03

- Nền nhà, công trình bằng cát, thành xây gạch

 

349.000

82

N2-04

- Nền nhà, công trình bằng cát, thành BTCT

 

359.000

83

N2-05

- Nền nhà, công trình bằng đá bụi, thành xây gạch

 

497.000

84

N2-06

- Nâng nền nhà, công trình bằng đá bụi, thành BTCT

 

512.000

VIII.4

 

*Xây dựng nền trong khu vực nhà mồ, mộ trong điều kiện đắp nền bằng máy (đắp nền khuôn viên xung quanh ngoài khu vực nhà mồ, mộ thì áp dụng theo đơn giá tại mục VIII.1)

 

 

85

N3-01

- Nền nhà mồ, mộ bằng đât, thành xây gạch

 

154.000

86

N3-02

- Nền nhà mồ, mộ bằng đất, thành BTCT

 

167.000

87

N3-03

- Nền nhà mồ, mộ bằng cát, thành xây gạch

 

407.000

88

N3-04

- Nền nhà mồ, mộ bằng cát, thành BTCT

 

420.000

89

N3-05

- Nền nhà mồ, mộ bằng đá bụi, thành xây gạch

 

550.000

90

N3-06

- Nền nhà mồ, mộ bằng đá bụi, thành BTCT

 

569.000

Ghi chú:

- Đơn giá Bộ phận cấu tạo của Nhà, Nhà ở và Công trình xây dựng được trình bày là Đơn giá xây dựng mới.

- Gác lửng trong đơn giá này được quy ước là bộ phận công trình không nhằm phục vụ để ở và sinh hoạt thường xuyên hàng ngày. Đây là bộ phận kết cấu dạng sàn được kết nối lắp ghép với nhà ở, nhà kho; có khoảng cao thông thủy từ gác đến nền dưới gác, hoặc từ gác đến sàn, mái trên gác không quá 2,6m.

 

D. ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ CHO TRƯỜNG HỢP KHÁC NHAU VỀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, KHÁC NHAU VỀ THỜI ĐIỂM VÀ KHU VỰC BỒI THƯỜNG

Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng có đặc điểm cấu tạo không giống hoàn toàn mô tả chi tiết tại Mục A, Mục B thì thực hiện điều chỉnh, bổ sung theo thứ tự như sau:

I. ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở CHO TRƯỜNG HỢP KHI KHÁC CHIỀU CAO NỀN, CHIỀU CAO TẦNG

1. Khi chiều cao nền nhà, nhà ở trên 0,6m (chiều cao tính từ đáy phần kết cấu bó nền như: mặt dưới đà kiềng, mặt dưới gạch bó nền khi không có đà kiềng đến mặt trên của sàn tầng trệt) thì giá trị nhà, nhà ở tính theo đơn giá tại Mục A, Mục B được cộng thêm phần giá trị của khối lượng nền cao hơn 0,6m theo đơn giá tại Mục C.

2. Đơn giá khi tăng, giảm chiều cao tầng:

Đơn giá nhà, nhà ở tại Mục A, Mục B được nhân với hệ số điều chỉnh theo chiều cao trung bình từ nền hoặc sàn đến trung bình của mái (không gồm phần chân của nhà cao cẳng) hoặc chiều cao tầng như sau:

a) Khi chiều cao dưới 2,5m thì nhân với hệ số bằng 0,65.

b) Khi chiều cao từ 2,5m đến dưới 3,5m thì nhân đơn giá tương ứng với hệ số bằng 0,75.

c) Khi chiều cao từ 3,5m đến dưới 5,5m áp dụng theo đúng đơn giá quy định tại Mục A, Mục B (không nhân hệ số điều chỉnh).

d) Khi chiều cao từ 5,5m đến dưới 6,5m thì nhân đơn giá tương ứng với hệ số bằng 1,15.

đ) Khi chiều cao từ 6,5m đến dưới 8,5m thì nhân đơn giá tương ứng với hệ số bằng 1,30.

e) Khi chiều cao từ 8,5m trở lên thì xác định chi phí xây dựng theo thực tế.

II. ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở CHO TRƯỜNG HỢP KHÁC VỀ CẤU TẠO KHUNG, VÁCH, MÁI

1. Đơn giá khi có khung, vách chung với nhà bên cạnh:

a) Trường hợp nhà, nhà ở 01 tầng có chung toàn bộ khung, vách bên thì đơn giá giảm 10,0%; Trường hợp nhà, nhà ở từ 02 tầng trở lên có chung toàn bộ khung, vách bên thì đơn giá giảm 8,0%;

b) Trường hợp nhà, nhà ở chỉ chung toàn bộ 01 bên vách thì chỉ giảm phân nữa mức giảm quy định tại điểm a khoản này;

c) Các trường hợp chung vách còn lại ngoài quy định tại điểm a, điểm b của khoản này không phải giảm đơn giá.

2. Đơn giá khi không có đủ khung, vách hoặc mượn nhờ khung, vách:

a) Trường hợp nhà, nhà ở 01 tầng khi không có toàn bộ khung, vách bên hoặc mượn nhờ toàn bộ khung, vách bên thì đơn giá giảm 20,0%; Trường hợp nhà, nhà ở từ 02 tầng trở lên khi không có toàn bộ khung, vách bên hoặc mượn nhờ toàn bộ khung, vách bên thì đơn giá giảm 16,0%;

b) Trường hợp nhà, nhà ở không có hoặc mượn nhờ toàn bộ 01 bên vách thì chỉ giảm phân nửa mức giảm quy định tại điểm a khoản này;

c) Các trường hợp không có hoặc mượn nhờ còn lại ngoài quy định tại điểm a, điểm b của khoản này không phải giảm đơn giá.

3. Đơn giá cho trường hợp sử dụng hỗn hợp nhiều loại khung, vách:

a) Trường hợp khung chịu lực chính (gồm các cột, đà dầm, giằng chịu lực chính) được cấu tạo hỗn hợp từ nhiều loại khung khác nhau thì đơn giá nhà, nhà ở được xác định theo loại nhà, nhà ở có cấu tạo của loại khung chiếm nhiều nhất trong cấu tạo khung của căn nhà;

b) Trường hợp vách (gồm vách bao che bên ngoài và vách ngăn bên trong) được cấu tạo hỗn hợp từ nhiều loại vách khác nhau thì đơn giá nhà, nhà ở được xác định theo loại nhà, nhà ở có cấu tạo của loại vách chiếm nhiều nhất trong cấu tạo khung của căn nhà;

c) Đối với nhà, nhà ở có vách hoặc khung được cấu tạo từ các loại vật liệu không có trong mô tả tại Mục A, Mục B thì thực hiện xác định giá trị theo khối lượng thực tế nhân với đơn giá bộ phận, cấu kiện gần tương đương nhất về mặt giá trị tại Mục C.

4. Đơn giá cho trường hợp sử dụng hỗn hợp nhiều loại mái:

a) Trường hợp nhà, nhà ở có cấu tạo mái khác nhau theo từng gian nhà (phân theo chiều ngang nhà) hoặc nhịp nhà (phân theo chiều dọc nhà) thì thực hiện chia thành những loại nhà khác nhau để áp dụng đơn giá tại Mục A, Mục B.

b) Trường hợp không thể thực hiện theo điểm a khoản này thì xác định theo loại nhà, nhà ở có cấu tạo của loại mái chiếm nhiều nhất trong cấu tạo phần mái.

III. ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở CHO TRƯỜNG HỢP KHÁC NHAU VỀ PHẦN HOÀN THIỆN

1. Trường hợp nhà, nhà ở có bộ phận hoàn thiện không giống mô tả tại Mục A, Mục B thì được cộng thêm phần giá trị bằng khối lượng thực tế nhân với đơn giá tại Mục C.

2. Trường hợp nhà, nhà ở không thực hiện hoàn thiện nền các tầng hoặc chuyển sang loại vật liệu khác ngoài mô tả tại Mục A, Mục B thì được cộng thêm hoặc trừ đi phần chênh lệch giá trị khối lượng thực tế không thực hiện hoặc chênh lệch do đổi sang vật liệu khác theo đơn giá quy định tại Mục C.

IV. ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở CHO TRƯỜNG HỢP KHÁC NHAU VỀ VẬT LIỆU CẤU TẠO:

1. Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng sử dụng hỗn hợp nhiều loại vật liệu gỗ khác nhau, nhưng chưa xác định cụ thể tên gọi gỗ, tên nhóm gỗ trong phần mô tả đặc điểm cấu tạo tại mục A, Mục B trên:

a) Trường hợp sử dụng chủ yếu là gỗ dầu, gỗ sao hoặc gỗ có giá trên thị trường tương đương khác thì đơn giá nhân với hệ số điều chỉnh 1,05.

b) Trường hợp sử dụng chủ yếu là gỗ địa phương như: tràm, đước, bạch đàn, mù u, keo lai, tràm bông vàng hoặc gỗ có giá trên thị trường tương đương khác thì đơn giá nhân với hệ số điều chỉnh 0,95.

2. Đối với nhà, nhà ở tại Mục A, Mục B (trừ trường hợp nhà, nhà ở đã có ghi là nền bê tông cốt thép) nếu có xây dựng thêm nền tầng trệt bằng bê tông cốt thép thì cộng thêm khối lượng bê tông cốt thép (m3) theo đơn giá tại Mục C.

3. Đối với nhà, nhà ở khi thiếu một nhóm bộ phận cấu tạo (thiếu mái, thiếu vách, thiếu phần điện, thiếu cả phần hoàn thiện cơ bản,…) hoặc cần thay thế toàn bộ nhóm bộ phận cấu tạo trong cùng nhóm tỉ trọng thì phải giảm trừ hoặc thay thế giá trị chênh lệch theo Bảng tỉ trọng dưới đây:

SỐ THỨ TỰ

LOẠI NHÀ, NHÀ Ở

TỈ TRỌNG BỘ PHẬN (%)

Phần móng, phần cao cẳng

Phần khung

Phần sàn, nền hoặc gác

Phần vách

Phần mái

Phần điện

Phần nước và vệ sinh

Phần hoàn thiện

I

Biệt thự

1

Biệt thự 1 tầng

21.25

15.01

8.19

22.20

13.78

2.78

4.85

11.95

2

Biệt thự 2 tầng

25.37

14.08

7.57

20.73

11.47

4.69

5.89

10.17

II

Nhà, nhà ở khác (ngoài biệt thự)

1

Nhà, nhà ở 1 tầng

Nhà, nhà ở kiên cố (số thứ tự từ 25-80)

28.44

5.59

9.61

21.82

15.83

2.62

9.22

6.88

Nhà, nhà ở bán kiên cố (số thứ tự từ 81-178)

18.14

9.74

20.76

21.82

10.33

3.73

7.24

8.23

Nhà, nhà ở tạm (số thứ tự từ 179-232)

18.64

15.65

10.65

28.13

11.98

4.13

1.01

9.80

2

Nhà, nhà ở 2 tầng

31.70

7.59

9.69

22.27

8.12

2.64

4.99

12.99

3

Nhà, nhà ở từ 3 đến 6 tầng

29.55

13.11

17.41

20.57

6.04

2.84

5.45

5.02

III

Nhà sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà xưởng, nhà kho

23.93

10.98

10.86

31.61

15.61

Tổng cộng 7%

Ghi chú: Nhà, nhà ở có kết cấu gần tương tự được vận dụng tỉ trọng trong bảng trên để xác định đơn giá.

V. ĐƠN GIÁ CHO TRƯỜNG HỢP NHÀ, NHÀ Ở XÂY DỰNG TRÊN BỜ KÊNH, AO HỒ HOẶC XÂY DỰNG DẠNG NHÀ CAO CẲNG

1. Đối với trường hợp đơn giá nhà 01 tầng, nhưng được xây dựng trên sông, ao hồ hoặc dạng nhà cao cẵng chưa có đơn giá quy định tại Mục A, Mục B thì tính theo hướng dẫn tại khoản 3, Mục IV của Mục D này và đơn giá phần trụ sàn cao cẳng tại Mục C.

2. Đối với trường hợp đơn giá nhà 02 tầng, nhưng được xây dựng trên sông, ao hồ hoặc dạng nhà cao cẵng chưa có đơn giá quy định tại Mục A, Mục B thì xác định như sau:

a) Trường hợp có kết cấu trụ, sàn tầng trệt chủ yếu bằng bê tông cốt thép, thép, gỗ sao, gỗ dầu thì giá trị của toàn căn nhà được xác định theo đơn giá nhà có móng cọc bê tông cốt thép và cộng thêm giá trị bằng tổng diện tích phần sàn cao cẳng tầng trệt nhân với đơn giá là 1.365.000 đồng/m2.

b) Trường hợp có kết cấu trụ, sàn tầng trệt bằng vật liệu hỗn hợp ngoài trường hợp nêu tại mục a khoản này thì giá trị của toàn căn nhà được xác định theo đơn giá nhà có móng cừ tràm cộng thêm giá trị bằng tổng diện tích phần sàn cao cẵng tầng trệt nhân với đơn giá là 1.260.000 đồng/m2.

c) Phần cao cẳng dưới sàn tầng trệt nếu có làm nền hoặc làm vách (ngoại trừ phần bó nền hoặc hệ giằng công trình)… thì được tính bằng khối lượng thực tế nhân với đơn giá tương ứng tại Mục C.

VI. ĐƠN GIÁ CHO TRƯỜNG HỢP CÓ CÙNG ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NHƯNG KHÁC VỀ CÔNG NĂNG SỬ DỤNG

1. Đơn giá nhà làm việc, phòng học (trường học), phòng khám bệnh (bệnh viện, cơ sở y tế) và các loại công trình xây dựng không phải là nhà, nhà ở mô tả tại Mục A, Mục B nhưng có đặc điểm cấu tạo tương tự thì sử dụng đơn giá của loại nhà, nhà ở có cấu tạo tương ứng.

2. Đơn giá nhà giao dịch trạm xăng áp dụng như đơn giá nhà, nhà ở có cấu tạo tương tự; đơn giá nhà che trạm bơm xăng áp dụng theo đơn giá nhà xưởng có cấu tạo tương tự trừ đi phần vách, đơn giá còn lại khác của trạm bơm xăng và bể chứa xăng áp dụng đơn giá tại Mục C để tính toán giá trị xây dựng.

VII. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC NHAU VỀ QUY MÔ XÂY DỰNG

1. Đối với mương cống có chiều rộng thông thủy từ 0,6m đến 1,6m thì đơn giá được xác định như sau:

P = P1 + (1,6-B)(P2-P1) Trong đó:

P: Là đơn giá của mương cống có chiều rộng từ 0,6 đến 1,6m.

P1: Là đơn giá của mương cống loại 1 có đặc điểm cấu tạo (thành, đáy, nấp) giống với đặc điểm cấu tạo của loại mương cống đang cần xác định giá.

P2: Là đơn giá của mương cống loại 2 có đặc điểm cấu tạo (thành, đáy, nấp) giống với đặc điểm cấu tạo của loại mương cống đang cần xác định giá.

B: Là chiều rộng thông thủy của mương cống cần xác định giá, B tính theo đơn vị là (m) và có giá trị từ 0,6 đến 1,6m.

2. Đơn giá giếng khoan nước sinh hoạt (đồng/giếng) được xác định như sau:

a) Trường hợp xác định được cả độ sâu, đường kính của giếng thì sử dụng đơn giá ban hành tại Phụ lục này nhân với độ sâu giếng.

b) Trường hợp xác định được đường kính, nhưng không xác định được độ sâu của giếng thì sử dụng đơn giá ban hành tại quy định này nhân với độ sâu do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định theo điều kiện phổ biến của từng địa phương.

VIII. ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DO KHÁC NHAU VỀ THỜI ĐIỂM VÀ KHU VỰC BỒI THƯỜNG

1. Đơn giá tại Mục A, Mục B, Mục C và Phần V Mục D này được nhân với hệ số (KT) như sau:

a) Từ ngày quy định này có hiệu lực cho đến hết năm 2025 là KT = 1,12;

b) Từ năm 2026 trở đi thì mỗi năm được tăng hệ số KT quy định tại điểm a khoản này thêm 0,04 (cộng thêm 4%).

2. Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại cụm đảo Hòn Khoai và Hòn Chuối thì sau khi nhân với hệ số (KT) được nhân tiếp hệ số KV = 1,30 (ngoại trừ nhà, nhà ở, công trình xây dựng sử dụng đa số bằng vật liệu được khai thác tại chỗ như gỗ, lá, đá, cát).

3. Một dự án chỉ áp dụng cùng một mức đơn giá đã quy định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lần đầu. Trường hợp dự án được phê duyệt có phân kỳ thực hiện giải phóng mặt bằng ở nhiều giai đoạn khác nhau, hoặc kéo dài do yếu tố bất khả kháng thì Ủy ban nhân các xã, phường tại nơi thực hiện dự án rà soát thực tế, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cụ thể.

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số   /2025/QĐ-UBND ngày   /  /2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

A. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM (LÚA VÀ HOA MÀU)

STT

Cây, nhóm cây, loại cây

Giá bồi thường (đồng/m2)

1

Lúa, năn bộp, bồn bồn

6.500

2

Bắp

6.300

3

Khoai các loại

18.600

4

Mía

14.000

5

Đậu các loại

4.200

6

Rau ăn lá các loại

18.200

7

Dưa hấu

26.700

8

Dưa lê, dưa lưới

84.600

9

Rau họ đậu

19.000

10

Rau lấy quả

23.500

11

Rau lấy củ hoặc lấy thân

29.500

12

Ớt

35.500

13

Gừng

29.500

14

Cây thơm, khóm

17.500

15

Cỏ trồng

7.800

16

Rau các loại khác chưa phân loại

15.500

17

Các loại hoa trồng tập trung trên nền đất (huệ, vạn thọ, cúc, sống đời, sao nhái)

 

17.1

Có chăm sóc

100.000

17.2

Không chăm sóc

50.000

B. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM (CÂY ĂN TRÁI)

1. Đơn giá bồi thường cây ăn trái

Đơn vị tính: đồng

STT

Loại cây

ĐVT

Mật độ tối đa (ha)

Loại A

Loại B

Loại C

Loại D

01

Dừa

cây

156

800.000

606.000

282.000

110.000

02

Sabô

cây

450

550.000

380.000

229.000

110.000

03

Xoài, mít

cây

400

520.000

360.000

210.000

100.000

04

Cam, quít, bưởi

cây

400

425.000

295.000

208.000

100.000

05

Chanh, tắc

cây

625

345.000

270.000

145.000

60.000

06

Vú sữa, bơ, dâu

cây

250

700.000

580.000

270.000

100.000

07

Khế

cây

400

584.000

380.000

200.000

80.000

08

Nhãn

cây

400

540.000

375.000

190.000

80.000

09

Cóc

cây

350

460.000

350.000

180.000

80.000

10

Mận, lý

cây

400

422.000

330.000

170.000

80.000

11

Lêkima

cây

450

415.000

330.000

170.000

80.000

12

Chùm ruột, ổi, ô môi

cây

450

430.000

340.000

185.000

60.000

13

Mãng cầu

cây

400

450.000

340.000

190.000

80.000

14

Đu đủ

cây

2.000

120.000

90.000

55.000

30.000

15

Sa ri

cây

450

480.000

350.000

190.000

80.000

16

Táo

cây

500

480.000

350.000

190.000

100.000

17

Me

cây

250

730.000

530.000

240.000

80.000

18

Trầu

bụi/nọc

1.200

110.000

70.000

40.000

20.000

19

Cà na

cây

400

460.000

300.000

180.000

80.000

20

Thanh long

bụi/nọc

1.200

209.000

158.000

100.000

25.000

21

Chuối

cây

2.000

70.000

50.000

 

30.000

Chia làm 04 loại:

- Loại A: Cây đang cho trái.

- Loại B: Cây sắp cho trái.

- Loại C: Cây lão, ít cho trái.

- Loại D: Cây dưới một năm tuổi.

Ghi chú: Mật độ cây trồng, các thời kỳ sinh trưởng của cây ăn trái được quy định theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KH ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông Trung ương; Quyết định số 5183/QĐ-BNN-KN ngày 06/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông Trung ương; Quyết định số 2521/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/6/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Trồng trọt, Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của UBND tỉnh Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

2. Đơn giá bồi thường cây kiểng, cây cảnh

            Đơn vị tính: đồng

STT/Loại

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá bồi thường

1

Mai vàng, Mai Tứ quý, Mai Chiếu thủy, Đinh lăng

 

 

A

Cây trồng có đường kính > 15cm

Cây

900.000

B

Cây trồng có đường kính > 10cm - 15cm

Cây

600.000

C

Cây có đường kính > 5cm - 10cm

Cây

120.000

D

Cây có đường kính > 2cm - 5cm

Cây

60.000

E

Cây có đường kính < 2cm

Cây

30.000

2

Cây Vạn tuế, Thiên tuế

 

 

A

Cây có đường kính > 20cm

Cây

400.000

B

Cây có đường kính > 10cm - 20cm

Cây

200.000

C

Cây có đường kính > 5cm - 10cm

Cây

100.000

D

Cây có đường kính < 5cm

Cây

30.000

3

Cây Vừng, Sanh, Si, Sung cảnh, Đa, Hồng nhung

 

 

A

Cây có đường kính > 40cm

Cây

2.000.000

B

Cây có đường kính > 30cm - 40cm

Cây

1.200.000

C

Cây có đường kính > 20cm - 30cm

Cây

800.000

D

Cây có đường kính > 10cm - 20cm

Cây

400.000

E

Cây có đường kính > 5 - 10cm

Cây

200.000

F

Cây có đường kính < 5cm

Cây

50.000

4

Hoa giấy, Bông trang, Hoàng yến, Nguyệt quế, Ngâu, Thần kỳ

 

 

A

Cây có đường kính > 15cm

Cây

400.000

B

Cây có đường kính > 10cm - 15cm

Cây

200.000

C

Cây có đường kính > 5cm - 10cm

Cây

100.000

D

Cây có đường kính > 3cm - 5cm

Cây

50.000

E

Cây có đường kính < 3cm

Cây

30.000

5

Cây Dừa cảnh, Cau bụi, Cau trắng, Cau vua

 

 

A

Cây có đường kính > 30cm

Cây

300.000

B

Cây có đường kính > 20cm - 30cm

Cây

200.000

C

Cây có đường kính > 10cm - 20cm

Cây

150.000

D

Cây có đường kính > 5cm - 10cm

Cây

100.000

E

Cây có đường kính < 5cm

Cây

40.000

6

Cây phát tài

 

 

A

Cây có đường kính thân > 10cm

Cây

250.000

B

Cây có đường kính thân > 5cm - 10cm

Cây

150.000

C

Cây có đường kính thân > 3cm - 5cm

Cây

50.000

D

Cây có đường kính thân < 3cm

Cây

20.000

7

Trinh nữ hoàng cung

 

 

A

Cây có đường kính thân < 10cm

Cây

40.000

B

Cây có đường kính thân 10cm < 20cm

Cây

100.000

8

Đại tướng quân

 

 

A

Cây có đường kính thân < 10cm

Cây

40.000

B

Cây có đường kính thân 10cm < 20cm

Cây

100.000

9

Đinh lăng

 

 

A

Cây có đường kính thân < 10cm

 

100.000

B

Cây có đường kính thân 10cm < 20cm

 

442.000

10

Sứ

 

 

A

Cây có đường kính thân 10cm < 20cm

Cây

220.000

B

Cây có đường kính thân 20cm < 30cm

Cây

650.000

11

Chùm nguội

Cây

 

A

Cây có đường kính thân < 10cm

 

 

B

Cây có đường kính thân 10cm < 20cm

 

 

12

Xương rồng

Bụi

60.000

13

Lưỡi hỗ

Bụi

60.000

14

Đối với hàng rào trồng bằng các loại cây như: Bông trang, dâm bụt, xương rồng, mai chiếu thủy, quỳnh anh, đinh lăng, cây chè được chăm sóc, cây phát triển tốt

 

 

A

Đã giáp tán

m2

100.000

B

Chưa giáp tán hoặc không chăm sóc tốt

m2

50.000

15

Đối với hàng rào bằng cây trồng khác các loại

 

 

A

Có chăm sóc tạo cảnh

m2

50.000

B

Trồng tự nhiên không chăm sóc

m2

20.000

16

Đối với cây hoa kiểng trồng trong chậu thì bồi thường chi phí di chuyển

 

 

A

Chậu có đường kính từ 1m trở lên đối với chậu tròn, chiều rộng từ 1m trở lên đối với chậu hình dạng khác

Chậu

100.000

B

Chậu có đường kính từ 0,5m đến nhỏ hơn 1m đối với chậu tròn, chiều rộng từ 0,5m đến nhỏ hơn 1m đối với chậu hình dạng khác

Chậu

50.000

C

Chậu có đường kính hoặc chiều rộng nhỏ hơn 0,5m

Chậu

20.000

Đối với cây hoa kiểng trồng trong chậu thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển.

3. Đơn giá bồi thường cây lấy gỗ, cây bóng mát

                                                                                                            Đơn vị tính: đồng

STT

Loài cây

ĐVT

Đơn giá bồi thường

1

Sao, dầu, xà cừ

 

 

 

 

- Loại A: Có đường kính gốc từ 30cm trở lên.

Cây

3.200.000

 

 

- Loại B: Có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 30cm.

Cây

1.600.000

 

 

- Loại C: Có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 15cm.

Cây

800.000

 

 

- Loại D: Có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 8cm.

Cây

400.000

 

 

- Loại E: Cây mới trồng, cây có đường kính dưới 3cm.

Cây

100.000

 

2

Bằng lăng

 

 

 

 

- Loại A: Có đường kính gốc từ 30cm trở lên.

Cây

1.600.000

 

 

- Loại B: Có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 30cm.

Cây

800.000

 

 

- Loại C: Có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 15cm.

Cây

400.000

 

 

- Loại D: Có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 8cm.

Cây

200.000

 

 

- Loại E: Cây mới trồng, cây có đường kính dưới 3cm.

Cây

100.000

 

3

Phượng vĩ, còng, bàng

 

 

 

 

- Loại A: Có đường kính gốc từ 50cm trở lên.

Cây

850.000

 

 

- Loại B: Có đường kính gốc từ 30cm đến dưới 50cm.

Cây

500.000

 

 

- Loại C: Có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 30cm.

Cây

250.000

 

 

- Loại D: Có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 15cm.

Cây

150.000

 

 

- Loại E: Cây mới trồng, cây có đường kính dưới 5cm.

Cây

80.000

 

4

Bạch đàn, tràm, đước, cóc, vẹt

 

 

 

 

- Loại A: Có đường kính gốc từ 20cm trở lên.

Cây

400.000

 

 

- Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm.

Cây

250.000

 

 

- Loại C: Có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 10cm.

Cây

100.000

 

 

- Loại D: Cây mới trồng, cây có đường kính dưới 3cm.

Cây

50.000

 

5

Tra, mắm, phi lao (dương)

Cây

 

 

 

- Loại A: Có đường kính gốc từ 20cm trở lên.

Cây

300.000

 

 

- Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm.

Cây

200.000

 

 

- Loại C: Có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 10cm.

Cây

80.000

 

 

- Loại D: Cây mới trồng, cây có đường kính dưới 3cm.

Cây

40.000

 

6

So đũa, cây gòn

 

 

 

 

- Loại A: Có đường kính gốc từ 20cm trở lên.

Cây

200.000

 

 

- Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm.

Cây

100.000

 

 

- Loại C: Có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 10cm.

Cây

50.000

 

 

- Loại D: Cây mới trồng, cây có đường kính dưới 3cm.

Cây

20.000

 

7

Trứng cá, keo các loại

 

 

 

 

- Loại A: Có đường kính gốc từ 20cm trở lên.

Cây

250.000

 

 

- Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm.

Cây

150.000

 

 

- Loại C: Có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 10cm.

Cây

80.000

 

 

- Loại D: Cây mới trồng, cây có đường kính dưới 3cm.

Cây

40.000

 

Quy định: Đường kính gốc các loại cây lấy gỗ được đo tại vị trí thân cây cách mặt đất là 1,3 mét.

4. Đơn giá bồi thường tre, trúc, lục bình

                                                                                                Đơn vị tính: đồng

STT

Tên các loại cây

ĐVT

Đơn giá bồi thường

 

 

1

Tre, tầm vông

 

 

 

 

+ Loại A: Trên 30 cây/bụi.

Bụi

520.000

 

 

+ Loại B: Từ 20 cây/bụi đến 30 cây/bụi.

Bụi

370.000

 

 

+ Loại C: Từ 10 cây/bụi đến dưới 20 cây/bụi.

Bụi

250.000

 

 

+ Loại D: Dưới 10 cây/bụi.

Bụi

100.000

 

2

Trúc, lục bình

 

 

 

 

+ Loại A: Trên 100 cây/bụi.

Bụi

260.000

 

 

+ Loại B: Từ 50 cây/bụi đến 100 cây/bụi.

Bụi

180.000

 

 

+ Loại C: Từ 20 cây/bụi đến dưới 50 cây/bụi.

Bụi

125.000

 

 

+ Loại D: Dưới 20 cây/bụi.

Bụi

50.000

 

5. Đơn giá bồi thường cây dừa nước

                                                                                                Đơn vị tính: đồng

STT

Tên các loại cây

ĐVT

Đơn giá bồi thường

 

 

1

Cây dừa nước

m2

 17.000

 

C. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI THỦY SẢN

1. Tôm Sú

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Quảng canh
( ≥3 con/m2 mặt nước)

Quảng canh cải tiến
(≥ 5 con/m2 mặt nước)

Bán thâm canh (≥ 10 con/m2 mặt nước)

Thâm canh (> 20 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

≤ 30 ngày tuổi

3.000

5.000

35.000

40.000

 

31-60 ngày tuổi

3.000

6.300

39.000

49.000

 

61-90 ngày tuổi

3.000

7.600

44.000

58.000

 

91-120 ngày tuổi

3.000

9.000

48.000

67.000

 

121-150 ngày tuổi

3.000

Không bồi thường

76.000

 

151-180 ngày tuổi

Không bồi thường

85.000

 

> 180 ngày tuổi

Không bồi thường

2. Tôm Thẻ chân trắng

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Bán thâm canh (≥ 30 con/m2 mặt nước)

Thâm canh

(≥ 80 con/m2 mặt nước)

Siêu thâm canh (≥ 160 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

(3)

(4)

 

≤ 30 ngày tuổi

37.000

59.000

101.000

 

31-60 ngày tuổi

42.000

80.000

154.000

 

61-90 ngày tuổi

47.400

100.600

206.000

 

91-120 ngày tuổi

52.600

121.400

258.000

 

> 120 ngày tuổi

Không bồi thường

 

3. Tôm Càng xanh

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Bán thâm canh ≤ 10 con/m2 mặt nước

(1)

(2) 

 

≤ 30 ngày tuổi

9.000

 

31-60 ngày tuổi

16.000

 

61-90 ngày tuổi

23.000

 

91-120 ngày tuổi

30.000

 

121-150 ngày tuổi

36.700

 

151-180 ngày tuổi

43.600

 

≥ 180 ngày tuổi

Không bồi thường

 

4. Cua

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Thâm canh (≥ 04 con/m2 mặt nước)

≤ 30 ngày tuổi

8.800

 

31-60 ngày tuổi

14.300

 

61-90 ngày tuổi

19.700

 

91-120 ngày tuổi

25.200

 

121-150 ngày tuổi

30.600

 

> 150 ngày tuổi

Không bồi thường

 

5. Cá Chẽm

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Thâm canh (≥ 03 con/m2 mặt nước)

≤ 30 ngày tuổi

23.300

 

31-60 ngày tuổi

38.000

 

61-90 ngày tuổi

52.600

 

91-120 ngày tuổi

67.300

 

121-150 ngày tuổi

82.000

 

151-180 ngày tuổi

96.600

 

181-210 ngày tuổi

111.200

 

211-240 ngày tuổi

125.800

 

> 240 ngày tuổi

Không bồi thường

 

6. Cá Kèo

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Thâm canh (≥ 120 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

 

 ≤ 30 ngày tuổi

50.300

 

31-60 ngày tuổi

65.000

 

61-90 ngày tuổi

79.000

 

91-120 ngày tuổi

93.000

 

121-150 ngày tuổi

108.000

 

151-180 ngày tuổi

122.000

 

> 180 ngày tuổi

Không bồi thường

 

7. Cá Chình

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Thâm canh (≥ 01 con/m2 mặt nước)

≤ 30 ngày tuổi

146.000

 

31-60 ngày tuổi

164.000

 

61-90 ngày tuổi

182.000

 

91-120 ngày tuổi

200.000

 

121-150 ngày tuổi

218.000

 

151-180 ngày tuổi

236.000

 

181-210 ngày tuổi

254.000

 

211-240 ngày tuổi

273.000

 

241-270 ngày tuổi

291.000

 

271-300 ngày tuổi

309.000

 

301-330 ngày tuổi

327.000

 

331-360 ngày tuổi

345.000

 

> 360 ngày tuổi

Không bồi thường

 

8. Cá Bống tượng

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Thâm canh (≥ 01 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

 

≤ 30 ngày tuổi

32.100

 

31-60 ngày tuổi

43.300

 

61-90 ngày tuổi

54.400

 

91-120 ngày tuổi

65.500

 

121-150 ngày tuổi

76.700

 

151-180 ngày tuổi

87.800

 

181-210 ngày tuổi

99.000

 

211-240 ngày tuổi

110.000

 

> 240 ngày tuổi

Không bồi thường

 

9. Cá Sặc rằn

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Thâm canh (≥ 30 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

 

≤ 30 ngày tuổi

67.300

 

31-60 ngày tuổi

89.700

 

61-90 ngày tuổi

112.000

 

91-120 ngày tuổi

134.400

 

121-150 ngày tuổi

156.700

 

151-180 ngày tuổi

179.000

 

181-210 ngày tuổi

201.400

 

211-240 ngày tuổi

224.000

 

> 240 ngày tuổi

Không bồi thường

 

10. Cá Lóc

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Thâm canh (≥ 30 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

 

≤ 30 ngày tuổi

82.000

 

31-60 ngày tuổi

132.000

 

61-90 ngày tuổi

182.000

 

91-120 ngày tuổi

231.000

 

121-150 ngày tuổi

281.000

 

151-180 ngày tuổi

331.000

 

> 180 ngày tuổi

Không bồi thường

 

11. Cá Trê

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Thâm canh (≥ 20 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

 

≤ 30 ngày tuổi

52.000

 

31-60 ngày tuổi

83.000

 

61-90 ngày tuổi

113.000

 

91-120 ngày tuổi

144.000

 

> 120 ngày tuổi

Không bồi thường

 

12. Cá Rô

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Thâm canh (≥ 30 con/m2 mặt nước)

≤ 30 ngày tuổi

50.200

 

31-60 ngày tuổi

59.800

 

61-90 ngày tuổi

69.400

 

91-120 ngày tuổi

79.000

 

121-150 ngày tuổi

88.600

 

151-180 ngày tuổi

98.000

 

181-210 ngày tuổi

108.000

 

211-240 ngày tuổi

117.400

 

> 240 ngày tuổi

Không bồi thường

 

13. Cá Tra

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Thâm canh (≥ 6 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

 

≤ 30 ngày tuổi

31.000

 

31-60 ngày tuổi

49.700

 

61-90 ngày tuổi

68.400

 

91-120 ngày tuổi

87.000

 

121-150 ngày tuổi

105.700

 

151-180 ngày tuổi

124.300

 

181-210 ngày tuổi

143.000

 

211-240 ngày tuổi

161.600

 

241-270 ngày tuổi

180.000

 

271-300 ngày tuổi

199.000

 

> 300 ngày tuổi

Không bồi thường

 

14. Cá Trắm

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Thâm canh (≥ 2 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

 

≤ 30 ngày tuổi

12.400

 

31-60 ngày tuổi

20.300

 

61-90 ngày tuổi

28.200

 

91-120 ngày tuổi

36.000

 

121-150 ngày tuổi

44.000

 

151-180 ngày tuổi

52.000

 

181-210 ngày tuổi

60.000

 

> 210 ngày tuổi

Không bồi thường

 

15. Cá Rô phi, Diêu hồng

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Thâm canh (≥ 5 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

 

≤ 30 ngày tuổi

14.000

 

31-60 ngày tuổi

24.000

 

61-90 ngày tuổi

33.300

 

91-120 ngày tuổi

43.000

 

121-150 ngày tuổi

52.500

 

151-180 ngày tuổi

62.000

 

181-210 ngày tuổi

72.000

 

211-240 ngày tuổi

81.300

 

> 240 ngày tuổi

Không bồi thường

 

16. Cá chốt

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Thâm canh (60-80 con/m2 mặt nước)

(1)

(2)

 

≤ 30 ngày tuổi

10.000

 

31-60 ngày tuổi

16.000

 

61-90 ngày tuổi

22.000

 

91-120 ngày tuổi

28.200

 

121-150 ngày tuổi

34.200

 

151-180 ngày tuổi

40.200

 

181-210 ngày tuổi

46.300

 

211-240 ngày tuổi

52.300

 

> 240 ngày tuổi

Không bồi thường

 

17. Cá thát lát

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Nuôi ao mật độ 9 con/m2 mặt nước

(1)

(2)

 

≤ 30 ngày tuổi

34.700

 

31-60 ngày tuổi

41.800

 

61-90 ngày tuổi

48.800

 

91-120 ngày tuổi

55.900

 

121-150 ngày tuổi

63.000

 

151-180 ngày tuổi

70.000

 

181-210 ngày tuổi

77.000

 

211-240 ngày tuổi

84.200

 

> 240 ngày tuổi

Không bồi thường

 

19. Sò huyết

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Ghi chú (*)

Nuôi ao sò huyết trong ao, mật độ ≥ 70 con/m2 mặt nước

(1)

(2)

 

≤ 30 ngày tuổi

13.800

 

31-60 ngày tuổi

14.600

 

61-90 ngày tuổi

15.500

 

91-120 ngày tuổi

16.300

 

121-150 ngày tuổi

17.000

 

151-180 ngày tuổi

18.000

 

181-210 ngày tuổi

15.000

 

> 210 ngày tuổi

Không bồi thường

 

19. Artemia Salina

Đơn vị tính: đồng/m2 mặt nước

Thời gian nuôi

Loại hình nuôi

Thâm canh (100 con/lít)

(1)

(2)

≤ 30 ngày tuổi

7.800

31-60 ngày tuổi

8.800

61-90 ngày tuổi

9.800

91-120 ngày tuổi

10.800

121-150 ngày tuổi

11.900

151-180 ngày tuổi

12.900

Ghi chú:

(*) Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của UBND tỉnh Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 07/3/2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

(1) Bảng đơn giá tại Phụ lục IV bao gồm chi phí đào ao (nếu có), các thiết bị, vật tư đầu vào phục vụ cho nuôi trồng thủy sản.

(2) Cách xác định ngày tuổi vật nuôi là thủy sản căn cứ vào hóa đơn, chứng từ, kê khai sản xuất ban đầu (nếu có) đối chiếu với lịch thời vụ đối với loại hình nuôi thâm canh; căn cứ vào lời khai của hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng, kê khai sản xuất ban đầu (nếu có) đối chiếu với lịch thời vụ đối với loại hình nuôi QCCT, quảng canh. có xác nhận của địa phương theo đúng quy định.

(3) Cách xác định mật độ vật nuôi là thủy sản căn cứ quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành theo quy định của pháp luật.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 034/2025/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu: 034/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/10/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Lâm Văn Bi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/10/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản