- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 4Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 5Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 22/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2015 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 17 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI TÀI NGUYÊN, KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 358/TTr-STC ngày 17 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Mức giá quy định tại Quyết định này là mức giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên; trường hợp giá bán ghi trong hóa đơn cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì tính theo giá ghi trong hóa đơn của đơn vị khai thác, cung ứng; trường hợp giá bán ghi trong hóa đơn thấp hơn giá quy định tại Quyết định này thì tính theo giá quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện thu thuế tài nguyên đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, sản xuất, kinh doanh tài nguyên trên địa bàn tỉnh theo mức giá quy định tại
Khi giá bán của loại tài nguyên tại Quyết định này có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên thì giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức rà soát, lập phương án điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1969/QĐ-UBND ngày 7/12/2010 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành mức giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, Quyết định số 808/QĐ- UBND ngày 24/6/2008 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành mức giá tối thiểu dùng để tính thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác, sản xuất, kinh doanh từ nước thiên nhiên.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Giá tính thuế (đồng) |
I | Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 | Đá: |
|
|
1.1 | Đá (đá hộc) | m3 | 130.000 |
1.2 | Đá cây (đá bazan) | m3 | 1.000.000 |
1.3 | Đá chẻ | viên | 1.800 |
1.4 | Đá mi | m3 | 130.000 |
1.5 | Đá bụi | m3 | 130.000 |
1.6 | Đá 0x4 | m3 | 130.000 |
1.7 | Đá 0x25 | m3 | 160.000 |
1.8 | Đá 0x37,5 | m3 | 130.000 |
1.9 | Đá 1x2 | m3 | 170.000 |
1.11 | Đá 0.5x1 | m3 | 170.000 |
1.12 | Đá 2x4 | m3 | 160.000 |
1.13 | Đá 4x6 | m3 | 140.000 |
2 | Đất |
|
|
2.1 | Đất dùng để khai thác, san lấp công trình | m3 | 15.000 |
2.2 | Đất dùng để sản xuất gạch, ngói | m3 | 45.000 |
3 | Cát |
|
|
3.1 | Cát xây dựng (xay từ đá) | m3 | 130.000 |
3.2 | Cát, sỏi xây dựng (khai thác tự nhiên) | m3 | 60.000 |
3.3 | Cát tô xây dựng (khai thác tự nhiên) | m3 | 80.000 |
4 | Than |
| 15.000 |
4.1 | Than bùn dùng làm phân vi sinh | Tấn | 120.000 |
5 | Bột Pu zơ len | m3 | 520.000 |
6 | Nước khoáng, nước thiên nhiên |
|
|
6.1 | Nước thiên nhiên khai thác để tinh lọc đóng chai, đóng hộp | m3 | 350.000 |
6.2 | Nước thiên nhiên khai thác để sản xuất nước đá dùng cho hoạt động kinh doanh, dịch vụ | m3 | 70.000 |
6.3 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh gồm: |
|
|
- | Sử dụng nước mặt | m3 | 3.000 |
- | Sử dụng nước dưới đất | m3 | 4.000 |
- 1Quyết định 48/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 1045/QĐ-UBND năm 2012 về bảng giá tính Thuế tài nguyên đối với tài nguyên than (an tra xít), sản phẩm khác từ than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 508/2012/QĐ-UBND sửa đổi mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khoáng sản và sản phẩm rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 808/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu dùng để tính thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác, sản xuất, kinh doanh từ nước thiên nhiên do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2008 về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 1269/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản và nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 2712/2002/QĐ-UB về giá tính thuế tài nguyên đánh bắt thuỷ sản do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 4374/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
- 10Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2015 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 12Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 808/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu dùng để tính thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác, sản xuất, kinh doanh từ nước thiên nhiên do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 22/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2015 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 6Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 4Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 5Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 48/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7Quyết định 1045/QĐ-UBND năm 2012 về bảng giá tính Thuế tài nguyên đối với tài nguyên than (an tra xít), sản phẩm khác từ than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 508/2012/QĐ-UBND sửa đổi mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khoáng sản và sản phẩm rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2008 về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 1269/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản và nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Quyết định 2712/2002/QĐ-UB về giá tính thuế tài nguyên đánh bắt thuỷ sản do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 4374/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 03/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Bốn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực