Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 10 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BCT ngày 05/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 92/TTr-SCT ngày 19/12/2017 và Công văn số 17/SCT-QLTM ngày 04/01/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 10 /01 /2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, buôn bán hàng rong, cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định.
Chương II
NỘI DUNG PHÂN CẤP VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẢM
Điều 3. Nội dung phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, buôn bán hàng rong, cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định với các nhóm sản phẩm thực phẩm: Rượu, bia, nước giải khát; sữa chế biến; dầu thực vật; sản phẩm chế biến bột, tinh bột; bánh, mứt, kẹo; dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Cà Mau, bao gồm:
1. Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ bao gồm cả các cơ sở kinh doanh thực phẩm trong các chợ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương (trừ chợ đầu mối) được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định thực hiện cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ bao gồm cả các cơ sở kinh doanh thực phẩm trong các chợ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương (trừ chợ đầu mối) không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật thực hiện cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm.
4. Buôn bán hàng rong thực hiện cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm.
5. Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thực hiện cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm.
Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn đối với các đối tượng được phân cấp quản lý tại Điều 3 của Quy định này và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về các nội dung được phân cấp.
2. Chỉ đạo, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý.
3. Chỉ đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Cà Mau có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau thực hiện chức năng quản lý an toàn thực phẩm theo phân cấp tại Quy định này và thực hiện một số nhiệm vụ như sau:
a) Tổ chức thực hiện thông tin, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm, ý thức chấp hành pháp luật về quản lý an toàn thực phẩm, ý thức trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đối với cộng đồng, ý thức của người tiêu dùng thực phẩm.
b) Thực hiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ tại Khoản 1, Điều 3 của Quy định này.
c) Hướng dẫn cho các đối tượng tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Điều 3 của Quy định này thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định và cam kết gồm các nội dung cơ bản sau:
Tiêu đề Quốc ngữ, Thông tin cơ sở: Tên Cơ sở, Chủ cơ sở hoặc người đại diện, địa chỉ hoặc địa chỉ liên hệ, điện thoại (nếu có), Giấy phép kinh doanh hoặc CMND số, ngày cấp, nơi cấp (nếu có), mặt hàng sản xuất, kinh doanh (ghi cụ thể tên hoặc nhóm mặt hàng thực phẩm sản xuất, kinh doanh thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương).
Cơ sở cam kết tuân thủ đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo Mục 7 hoặc Mục 8, Chương VI của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và những quy định khác về an toàn thực phẩm của pháp luật hiện hành.
Đại diện cơ sở (Ký, ghi rõ họ tên), đại diện Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện..., Phòng Kinh tế thành phố Cà Mau (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu).
4. Chủ trì, phối hợp thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm theo quy định.
5. Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của tháng cuối quý), 06 tháng (trước ngày 10 tháng 6), năm (trước ngày 10 tháng 12) hoặc đột xuất báo cáo tổng hợp tình hình công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm lĩnh vực ngành Công Thương trên địa bàn gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
6. Lập dự toán kinh phí thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo phân cấp cùng với dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau về an toàn thực phẩm trên phạm vi địa bàn.
1. Chỉ đạo, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc Ban Chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn (nếu có).
2. Thực hiện triển khai đến các đối tượng quản lý các văn bản quy định về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm đến các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, buôn bán hàng rong, cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định
1. Chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo Quy định này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Chấp hành sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, báo cáo với cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định.
3. Cung cấp thông tin/tài liệu có liên quan khi được cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm yêu cầu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này, cụ thể như sau:
a) Tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức và pháp luật về an toàn thực phẩm, nâng cao nhận thức, ý thức về chấp hành pháp luật an toàn thực phẩm của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
b) Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý theo Điều 9, Điều 11, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Công Thương.
c) Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm theo quy định.
d) Thực hiện việc kiểm tra phòng, chống thực phẩm giả, gian lận thương mại trên thị trường đối với tất cả các loại thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
đ) Định kỳ hàng quý, 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất, tổng hợp tình hình công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm lĩnh vực ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
2. Sở Tài Chính cân đối ngân sách hàng năm và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh phí triển khai công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm lĩnh vực ngành Công Thương trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
Đối với những Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được Sở Công Thương cấp cho các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm trước đây đang còn hiệu lực, được tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn ghi trong giấy.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 43/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 4021/QĐ-UBND năm 2017 về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 32/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 4088/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2016 quy định về việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2017 về giám sát việc thực hiện quy định pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2015-2017
- 8Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 35/2016/QĐ-UBND
- 9Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2017–2025, khu vực nông thôn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2018 quy định về phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2019
- 14Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2019
- 3Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 3Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư 58/2014/TT-BCT quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 57/2015/TT-BCT Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 8Nghị định 77/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liểu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 9Thông tư 27/2016/TT-BCT sửa đổi, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- 10Quyết định 43/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 4021/QĐ-UBND năm 2017 về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 32/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 4088/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2016 quy định về việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2017 về giám sát việc thực hiện quy định pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2015-2017
- 17Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 35/2016/QĐ-UBND
- 18Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2017–2025, khu vực nông thôn tỉnh An Giang
- 19Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 20Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2018 quy định về phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 02/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra