- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2011/BCT về an toàn trong khai thác than hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4255:2008 (IEC 60529 : 2001) về Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-17:2003 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-7:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 7: Tăng cường độ tin cậy - Dạng bảo vệ “e”
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-11:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò – Phần 11: An toàn tia lửa – Dạng bảo vệ “i”
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) về Khí quyển nổ - Phần 0: Thiết bị - Yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079:2014) về Khí quyển nổ - Phần 1: Bảo vệ thiết bị bằng vỏ bọc không xuyên nổ D
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2017/BCT về An toàn trong khai thác quặng hầm lò
National technical regulation on safety for leakage electric current protective relays voltage up to 1 140 V explosion - proof used in underground mine
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 18:2022/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1 140 V phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 29/2022/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2022.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ RÒ ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 1 140 V PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
National technical regulation on safety for leakage electric current protective relays voltage up to 1 140 V explosion - proof used in underground mine
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật an toàn và quản lý đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1 140 V phòng nổ trong mạng điện xoay chiều ba pha trung tính cách ly sử dụng trong mỏ hầm lò có khí cháy và bụi nổ (sau đây gọi là rơle bảo vệ rò điện phòng nổ), có mã HS 8535.90.90.
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận, giám định sử dụng và các cá nhân khác có liên quan đến rơle bảo vệ rò điện phòng nổ trong mỏ hầm lò trên lãnh thổ Việt Nam.
3.1. Khí quyển nổ là hỗn hợp của các chất dễ cháy ở dạng khí, hơi, bụi, sợi hoặc vật bay với không khí, trong điều kiện khí quyển mà sau khi bắt cháy, cho phép ngọn lửa lan truyền tự duy trì.
3.2. Rơle bảo vệ rò điện là thiết bị có thể tự động cắt nguồn điện mạng phụ tải của thiết bị đóng cắt, khi giá trị điện trở rò của mạng bằng hoặc nhỏ hơn giá trị cài đặt.
3.3. Bảo vệ khóa rò điện là dạng bảo vệ không cho phép đóng điện đến mạng ra phụ tải, khi điện trở rò của mạng được giám sát giảm đến giá trị cài đặt.
3.4. Điện trở rò của mạng là tổng điện trở cách điện ba pha của mạng so với đất.
3.5. Dòng điện rò là dòng điện chạy giữa pha đang mang điện của mạng và đất do điện trở cách điện giảm.
3.6. Điện trở tác động rò điện là giá trị cao nhất của điện trở rò làm cho thiết bị bảo vệ rò điện tác động.
3.7. Điện trở khóa rò điện là giá trị điện trở cách điện cao nhất của mạng ra phụ tải mà tại giá trị đó bảo vệ khóa rò điện tác động.
3.8. Điện dung của mạng là tổng điện dung của các pha so với đất.
3.9. Chức năng tự kiểm tra là chức năng có thể tự động cắt nguồn điện khi rơle không thể hoạt động bình thường do hư hỏng, sự cố của chính nó.
3.10. Dòng rò lâu dài là dòng điện chạy qua điện trở rò mà không làm cho thiết bị bảo vệ rò điện tác động khi điện trở cách điện lớn hơn điện trở tác động và điện dung của mạng trong phạm vi hoạt động.
3.11. Dòng rò ngắn hạn là dòng điện ở trạng thái ổn định chạy qua điện trở rò bằng điện trở tính toán tối thiểu của cơ thể người khi điện trở cách điện lớn hơn điện trở tác động và điện dung của mạng trong phạm vi hoạt động, xuất hiện trong thời gian ngắt của bảo vệ rò và đến khi động cơ dừng.
3.12. Vỏ không xuyên nổ dạng “d” là kết cấu trong đó chứa các bộ phận có thể làm bốc cháy hỗn hợp khí nổ và có thể chịu được áp lực xuất hiện trong vụ nổ bên trong của hỗn hợp khí nổ đó và ngăn ngừa sự lan truyền vụ nổ ra khí quyển nổ xung quanh vỏ.
3.13. Dạng bảo vệ an toàn tia lửa “i” là dạng bảo vệ mà năng lượng điện của thiết bị và các thành phần
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2020/BCT về An toàn đối với máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
- 2Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 15:2021/BCT về An toàn đối với khởi động từ phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 17:2022/BCT về An toàn đối với tủ phân phối điện áp 6 kV phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 132:2022/BTTTT về An toàn điện đối với thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin
- 1Thông tư 27/2007/TT-BKHCN hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thoả thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
- 4Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa
- 5Nghị định 154/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định về kiểm tra chuyên ngành
- 6Thông tư 36/2019/TT-BCT quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương
- 7Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa
- 8Thông tư 29/2022/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1 140V phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2011/BCT về an toàn trong khai thác than hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4255:2008 (IEC 60529 : 2001) về Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-17:2003 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-7:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 7: Tăng cường độ tin cậy - Dạng bảo vệ “e”
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-11:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò – Phần 11: An toàn tia lửa – Dạng bảo vệ “i”
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) về Khí quyển nổ - Phần 0: Thiết bị - Yêu cầu chung
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079:2014) về Khí quyển nổ - Phần 1: Bảo vệ thiết bị bằng vỏ bọc không xuyên nổ D
- 16Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2017/BCT về An toàn trong khai thác quặng hầm lò
- 17Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2020/BCT về An toàn đối với máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
- 18Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 15:2021/BCT về An toàn đối với khởi động từ phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
- 19Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 17:2022/BCT về An toàn đối với tủ phân phối điện áp 6 kV phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
- 20Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 132:2022/BTTTT về An toàn điện đối với thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN18:2022/BCT về An toàn đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1 140 V phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
- Số hiệu: QCVN18:2022/BCT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 31/10/2022
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết