QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾP ĐẤT CHO CÁC TRẠM VIỄN THÔNG
National technical regulation on earthing for telecommunications stations
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Hệ thống tiếp đất
2.1.1. Tổ tiếp đất
2.1.2. Tấm tiếp đất chính
2.1.3. Cáp tiếp đất
2.2. Cấu hình kết nối
2.2.1. Mạng CBN bên trong trạm viễn thông
2.2.2. Mạng liên kết trong hệ thống thiết bị viễn thông
2.2.3. Kết nối mạng CBN và các mạng MESH- BN
2.2.4. Cáp kết nối giữa các mạng MESH- BN
2.3. Tiếp đất đối với hệ thống phân phối điện
2.3.1. Phân phối điện DC của nguồn thứ cấp
2.3.2. Phân phối điện DC của nguồn cấp ba
2.3.3. Phân phối nguồn điện lưới AC và kết nối dây bảo vệ
2.3.4. Phân phối điện AC từ nguồn điện cấp ba
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A (Quy định) Phương pháp đo điện trở tiếp đất
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 9:2016/BTTTT thay thế QCVN 9:2010/BTTTT.
Các quy định kỹ thuật của QCVN 9:2016/BTTTT phù hợp với các quy định kỹ thuật của tiêu chuẩn ETSI EN 300 253 V.2.2.1 (2015-06) và khuyến nghị ITU-T K27 (3/2015).
QCVN 9:2016/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BTTTT ngày 07 tháng 12 năm 2016.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾP ĐẤT CHO CÁC TRẠM VIỄN THÔNG
National technical regulation on earthing of telecommunications stations
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về tiếp đất cho các trạm viễn thông bao gồm yêu cầu đối với hệ thống tiếp đất, mạng liên kết trong tòa nhà, mạng liên kết các thiết bị và kết nối hai mạng này với nhau.
Quy chuẩn này áp dụng cho các trạm viễn thông trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành và bảo dưỡng.
Trạm viễn thông trong quy chuẩn này bao gồm các công trình sau:
- Trung tâm chuyển mạch, truyền dẫn;
- Trung tâm dữ liệu (datacenter);
- Trạm thu phát sóng vô tuyến điện cố định sử dụng trong nghiệp vụ vô tuyến điện cố định, thông tin di động, hàng không, hàng hải, dẫn đường, định vị, vệ tinh, phát chuẩn, nghiệp dư;
- Đài phát thanh, đài truyền hình.
Quy chuẩn này không áp dụng cho nhà thuê bao.
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thiết lập, quản lý, khai thác các trạm viễn thông được quy định tại mục 1.1 tại Việt Nam.
QCVN 32:2011/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông.
1.4.1. Cáp tiếp đất (earthing conductor)
Dây dẫn bảo vệ nối tấm tiếp đất chính với tổ tiếp đất.
1.4.2. Đất (earth)
Khối đất dẫn điện, có điện thế tại mọi điểm được quy ước bằng 0.
1.4.3. Tổ tiếp đất (earth electrode)
Bộ phận dẫn điện hoặc một nhóm bộ phận dẫn điện tiếp xúc tốt với đất và tạo ra kết nối về điện với đất.
1.4.4. Liên kết đẳng thế (equipotential bonding)
Sự liên kết về điện để đặt các thành phần kim loại không được cách điện và các thành phần dẫn điện từ bên ngoài ở một điện thế cân bằng ổn định.
1.4.5. Dây liên kết đẳng thế (equipotential bonding conductor)
Dây bảo vệ để đảm bảo cho việc liên kết đẳng thế.
1.4.6. Tấm tiếp đất chính (MET)
Một điện cực hoặc thanh dùng để kết nối các dây dẫn bảo vệ, các dây dẫn kết nối đẳng thế và các dây dẫn tiếp đất công tác (nếu có), với tổ tiếp đất.
CHÚ THÍCH: Trên thực tế, tấm tiếp đất thường là một tấm đồng mạ Niken được khoan lỗ, bắt vào bản bakêlit và bắt chặt vào tường.
1.4.7. Dây trung tính (N- Neutral conductor)
Dây dẫn nối với điểm trung tính của một hệ thống và tham gia vào việc truyền tải năng lượng điện.
1.4.8. Dây bảo vệ (protective conductor)
Dây dẫn cần cho một số biện pháp bảo vệ chống điện giật bằng cách nối với những bộ phận sau đây:
- Các bộ phận dẫn điện hở;
- Các bộ phận dẫn bên ngoài;
- Tấm tiếp đất chính;
- Điện cực đấ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Thông tư 26/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 32:2011/BTTTT về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 09:2010/BTTTT về tiếp đất cho các trạm viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2014/BTTTT về Chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000
- 6Quy chuẩn quốc gia QCVN 36:2015/BTTTT về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9:2016/BTTTT về tiếp đất cho các trạm viễn thông
- Số hiệu: QCVN9:2016/BTTTT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 07/12/2016
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực