Hệ thống pháp luật

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

 

QCVN 6-2:2010/BYT

 

 

ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM ĐỒ UỐNG KHÔNG CỒN

National technical regulationfor soft drinks

 

 

 

HÀ NỘI - 2010

 

Lời nói đầu

QCVN 6-2:2010/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với đồ uống biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 35/2010/TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM ĐỒ UỐNG KHÔNG CỒN
National technical regulation for soft drinks

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với đồ uống không cồn, bao gồm nước rau quả, nectar rau quả và đồ uống pha chế sẵn không cồn.

Quy chuẩn này không áp dụng đối với thực phẩm chức năng.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với:

a) Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh đồ uống không cồn tại Việt Nam;

b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Nước rau quả

Là sản phẩm có thành phần chủ yếu là dịch rau hoặc dịch quả, có thể có một phần thịt rau hoặc thịt quả, có thể được cô đặc để tạo thành nước rau quả cô đặc hoặc được lên men để tạo thành nước rau quả lên men.

1.3.2. Nectar rau quả

Là sản phẩm được chế biến bằng cách nghiền mô rau hoặc mô quả cùng với dịch bào, đường và các phụ gia khác. Sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Phụ lục của TCVN 7946 : 2008 Nước quả và nectar.

1.3.3. Đồ uống pha chế sẵn không cồn

Sản phẩm được pha chế từ nước với các chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp, có thể có CO2.

2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu chất lượng nước sử dụng để chế biến đồ uống không cồn

Nước sử dụng để chế biến đồ uống không cồn phải đáp ứng các yêu cầu theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

2.2. Yêu cầu về an toàn thực phẩm của đồ uống không cồn

2.2.1. Giới hạn tối đa các chất nhiễm bẩn được quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này.

2.2.2. Các chỉ tiêu vi sinh vật được quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn này.

2.1.3. Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng phù hợp với quy định hiện hành.

2.1.4. Có thể sử dụng các phương pháp thử có độ chính xác tương đương với các phương pháp quy định kèm theo các chỉ tiêu trong các Phụ lục I và Phụ lục II của Quy chuẩn này.

2.1.5. Số hiệu và tên đầy đủ của phương pháp lấy mẫu và các phương pháp thử được quy định tại Phụ lục III của Quy chuẩn này.

2.1.6. Trong trường hợp cần kiểm tra các chỉ tiêu chưa quy định phương pháp thử tại Quy chuẩn này, Bộ Y tế sẽ quyết định căn cứ theo các phương pháp hiện hành trong nước hoặc ngoài nước đã được xác nhận giá trị sử dụng.

2.3. Ghi nhãn 

Việc ghi nhãn các sản phẩm đồ uống không cồn phải theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về Nhãn hàng hoá và các văn bản hướng dẫn thi hành. 

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1. Công bố hợp quy

3.1.1. Các sản phẩm đồ uống không cồn được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.

3.1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 6-2:2010/BYT về các sản phẩm đồ uống không cồn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

  • Số hiệu: QCVN6-2:2010/BYT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 02/06/2010
  • Nơi ban hành: Bộ Y tế
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản